Thứ Bảy, 8 tháng 2, 2014

Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác thẩm định dự án đầu tư hiện nay .doc

Khi quá trình đầu t
Khi quá trình đầu t
diẽn ra sôi động, tổng cầu và tổng cung xã hội tăng lên đ
diẽn ra sôi động, tổng cầu và tổng cung xã hội tăng lên đ
a
a


nền kinh tế đất n
nền kinh tế đất n
ớc chuyển dịch đến điểm cân bằng mới cao hơn kéo theo gia tăng
ớc chuyển dịch đến điểm cân bằng mới cao hơn kéo theo gia tăng


của tổng sản phẩm quốc nội ( GDP) . Sự nhộn nhịp, năng đông,lớn mạnh và hiệu quả
của tổng sản phẩm quốc nội ( GDP) . Sự nhộn nhịp, năng đông,lớn mạnh và hiệu quả


của quá trình đầu t
của quá trình đầu t
boá tr
boá tr
ớc một thời kỳ tăng tr
ớc một thời kỳ tăng tr
ởng kinh tế năng động , sự bành tr
ởng kinh tế năng động , sự bành tr
ớng
ớng


của quá trình sản xuất .Song song với quá trình tăng tr
của quá trình sản xuất .Song song với quá trình tăng tr
ởng kinh tế năng động là việc
ởng kinh tế năng động là việc


tăng GDP ,tăng thu nhập dân c
tăng GDP ,tăng thu nhập dân c
tăng khả năng tiết kiệm của dân c
tăng khả năng tiết kiệm của dân c
và nền kinh tế nói
và nền kinh tế nói


chung (tăng khả năng cung ứng vốn đầu t
chung (tăng khả năng cung ứng vốn đầu t
) .Nhu cầu vốn đầu t
) .Nhu cầu vốn đầu t
lớn vớ nền kinh tế
lớn vớ nền kinh tế


tăng tr
tăng tr
ởng năng động trong điều kiện giới hạn khả năng vốn đầu t
ởng năng động trong điều kiện giới hạn khả năng vốn đầu t
là ,tăng lãi suất
là ,tăng lãi suất


tiền g
tiền g
ỉ tiết kiệm .Việc tăng tiền gửi tiết kiệm (tăng giá tiền gửi tiết kiệm )là động lực
ỉ tiết kiệm .Việc tăng tiền gửi tiết kiệm (tăng giá tiền gửi tiết kiệm )là động lực


mạnh mẽ thu hút các khoản nhàn rỗi trong xã hội .Quá trình đầu t
mạnh mẽ thu hút các khoản nhàn rỗi trong xã hội .Quá trình đầu t
không những làm
không những làm


tăng động lực thúc đẩy quá trình tiết kiệm (nhu cầu tiết kiệm )mà còn qóp phần tăng
tăng động lực thúc đẩy quá trình tiết kiệm (nhu cầu tiết kiệm )mà còn qóp phần tăng


khả năng cung ứng tiết kiệm .
khả năng cung ứng tiết kiệm .
Ng
Ng
ợc lại ,sự kém sôi động trong quá trình đầu t
ợc lại ,sự kém sôi động trong quá trình đầu t
,sự giảm sút nguồn vốn đầu t
,sự giảm sút nguồn vốn đầu t


phát triển là nguyên nhân trực tiếp và gián tiếp dự báo một thời kỳ giảm nhu cầu vốn
phát triển là nguyên nhân trực tiếp và gián tiếp dự báo một thời kỳ giảm nhu cầu vốn


đầu t
đầu t
, kéo theo sự suy giảm lãi suất tiền gửi .Viêc giảm lãi suất tiền gửi làm cho
, kéo theo sự suy giảm lãi suất tiền gửi .Viêc giảm lãi suất tiền gửi làm cho


những khoản lợi thu từ tiền gửi tiết kiệm sẽ kém đi , khả năng cung ứng tiết kiệm
những khoản lợi thu từ tiền gửi tiết kiệm sẽ kém đi , khả năng cung ứng tiết kiệm


cũng thấp hơn do thu nhập thấp hơn từ tiền gửi tiết kiệm và cuối cũng sẽ không
cũng thấp hơn do thu nhập thấp hơn từ tiền gửi tiết kiệm và cuối cũng sẽ không


khuyến khích quá trình tiết kiệm .
khuyến khích quá trình tiết kiệm .
Nh
Nh
vậy , quá trình đầu t
vậy , quá trình đầu t
,tăng tr
,tăng tr
ởng kinh tế và quá trình tiết kiệm có mối quan
ởng kinh tế và quá trình tiết kiệm có mối quan


hệ t
hệ t
ơng hỗ ,cùng chiều .Mỗi sự thay đổi trong quá trình đầu t
ơng hỗ ,cùng chiều .Mỗi sự thay đổi trong quá trình đầu t
sẽ ảnh h
sẽ ảnh h
ởng trực tiếp
ởng trực tiếp


đến tăng tr
đến tăng tr
ởng kinh tế và quá trình tiết kiệm .Chính sách đầu t
ởng kinh tế và quá trình tiết kiệm .Chính sách đầu t
đúng đắn sẽ thúc đẩy
đúng đắn sẽ thúc đẩy


quá trình tiết kiệm , tạo cơ sở vững chắc cho quá trình tăng tr
quá trình tiết kiệm , tạo cơ sở vững chắc cho quá trình tăng tr
ởng kinh tế năng động
ởng kinh tế năng động


trong t
trong t
ơng lai . Những sai lầm thiếu sót trong quá trình đầu t
ơng lai . Những sai lầm thiếu sót trong quá trình đầu t
sẻ đ
sẻ đ
ợc thể hiện thông
ợc thể hiện thông


qua quá trình tăng tr
qua quá trình tăng tr
ởng trì trệ của nền kinh tế đất n
ởng trì trệ của nền kinh tế đất n
ớc .
ớc .


1.4. vai trò của vốn đầu t
1.4. vai trò của vốn đầu t
trong phát triển kinh tế .
trong phát triển kinh tế .
Vốn đầu t
Vốn đầu t
phát triển là một bộ phận quan trọng của vốn đầu t
phát triển là một bộ phận quan trọng của vốn đầu t
toàn xã hội
toàn xã hội


.Quy mô vốn đầu t
.Quy mô vốn đầu t
và quy mô nền kinh tế phụ thuộc voà khối l
và quy mô nền kinh tế phụ thuộc voà khối l
ợng và chất l
ợng và chất l
ợng của
ợng của


vốn đầu t
vốn đầu t
phát triển .
phát triển .
Mức vốn đầu t
Mức vốn đầu t
quy định tốc độ tăng tr
quy định tốc độ tăng tr
ởng GDP của đất n
ởng GDP của đất n
ớc thông qua hệ số
ớc thông qua hệ số


ICOR
ICOR
Hệ số ICOR là đại l
Hệ số ICOR là đại l
ợng phản ánh hiệu quả của việc sử dụng vốn đầu t
ợng phản ánh hiệu quả của việc sử dụng vốn đầu t
phát
phát


triển , đánh giá nhu cầu về tỷ trọng (%) vốn đầu t
triển , đánh giá nhu cầu về tỷ trọng (%) vốn đầu t
phát triển trong GDP để đảm bảo
phát triển trong GDP để đảm bảo


cho GDP tăng 1%. Hay nói cách khác , cần tỷ trọng ( %) vốn đầu t
cho GDP tăng 1%. Hay nói cách khác , cần tỷ trọng ( %) vốn đầu t
phát triển trong
phát triển trong


5
5
GDP là bao nhiêu để có đ
GDP là bao nhiêu để có đ
ợc 1% tăng tr
ợc 1% tăng tr
ởng GDP trong điều kiện sản xuất kinh doanh
ởng GDP trong điều kiện sản xuất kinh doanh


bình th
bình th
ờng :
ờng :
ICOR =(VĐT*100/GDP)/TĐTGDP
ICOR =(VĐT*100/GDP)/TĐTGDP
VĐT vốn đầu t
VĐT vốn đầu t
phát triển toàn xã hội trong chu kỳ tính toán (1năm )
phát triển toàn xã hội trong chu kỳ tính toán (1năm )
GDP tổng thu nhập quốc nội trong chu kỳ tính toán (1năm)
GDP tổng thu nhập quốc nội trong chu kỳ tính toán (1năm)
TĐTGDP tốc độ tăng (%) trong chu kỳ tính toán (1năm)
TĐTGDP tốc độ tăng (%) trong chu kỳ tính toán (1năm)
Trong cùng một trình độ công nghệ , kỹ thuật , năng xuất lao động (hệ số ICOR
Trong cùng một trình độ công nghệ , kỹ thuật , năng xuất lao động (hệ số ICOR


không đổi ) tổng mức vốn đầu t
không đổi ) tổng mức vốn đầu t
phát triển càng lớn sẽ đem lại GDP càng lớn.
phát triển càng lớn sẽ đem lại GDP càng lớn.
Do vậy việc huy động tối đa các nguồn lực cho đầu t
Do vậy việc huy động tối đa các nguồn lực cho đầu t
phát triển,định h
phát triển,định h
ớng đầu
ớng đầu


t
t
và quản lý hiệu quả nguồn vốn đầu t
và quản lý hiệu quả nguồn vốn đầu t
phát triển đóng vai trò cực kỳ quan trọng,mang
phát triển đóng vai trò cực kỳ quan trọng,mang


tính quyết định đối với quá trình tăng tr
tính quyết định đối với quá trình tăng tr
ởng kinh tế.
ởng kinh tế.
2. Dự án đầu t
2. Dự án đầu t
(DAĐT)
(DAĐT)
2.1. Khái niệm dự án đầu t
2.1. Khái niệm dự án đầu t
.
.
Dự án đ
Dự án đ
ợc hiểu nh
ợc hiểu nh
một công việc khác th
một công việc khác th
ờng ,có các hoạt động liên quan đến
ờng ,có các hoạt động liên quan đến


nhau , có mục tiêu và hạn chót là cụ thể , kết quả th
nhau , có mục tiêu và hạn chót là cụ thể , kết quả th
ờng nhận đ
ờng nhận đ
ợc xác định rõ.
ợc xác định rõ.
Tầm quan trọng của dự án đầu t
Tầm quan trọng của dự án đầu t
,đặc điểm và sự phức tạp về mặt kỹ thuật , hậu
,đặc điểm và sự phức tạp về mặt kỹ thuật , hậu


quả và hiệu quả về mặt kinh tế xã hội của hoạt động đầu t
quả và hiệu quả về mặt kinh tế xã hội của hoạt động đầu t
đòi hỏi . Để tiến hành một
đòi hỏi . Để tiến hành một


hoạt động đầu t
hoạt động đầu t
phải có sự chuẩn bị cẩn thận
phải có sự chuẩn bị cẩn thận
Cẩn thận và nghiêm túc . Sự chuẩn bị này đ
Cẩn thận và nghiêm túc . Sự chuẩn bị này đ
ợc thể hiện bằng sự nghiên cứu,soạn
ợc thể hiện bằng sự nghiên cứu,soạn


thảo các luận chứng kinh tế kỹ thuật để tiến hành hoạt động đầu t
thảo các luận chứng kinh tế kỹ thuật để tiến hành hoạt động đầu t
.Kết quả của công
.Kết quả của công


tác nghiên cứu ,chuẩu bị nh
tác nghiên cứu ,chuẩu bị nh
vậy là các DAĐT
vậy là các DAĐT
DAĐT có thể đ
DAĐT có thể đ
ợc xem xét ừ nhiều góc
ợc xem xét ừ nhiều góc


độ :
độ :
Về mặt hình thức ,DAĐT là một tập hồ sơ tài liệu trình bày một cách chi tiết và
Về mặt hình thức ,DAĐT là một tập hồ sơ tài liệu trình bày một cách chi tiết và


hệ thống các hoạt động sẽ đ
hệ thống các hoạt động sẽ đ
ợc thực hiện với nguồn lực và chi phí ,đ
ợc thực hiện với nguồn lực và chi phí ,đ
ợc bố trí theo
ợc bố trí theo


một kế hoạch chặt chẽ nhằm đạt đ
một kế hoạch chặt chẽ nhằm đạt đ
ợc những kết quả cụ thể để thực hiện những mục
ợc những kết quả cụ thể để thực hiện những mục


tiêu kinh tế xã hội nhất định .
tiêu kinh tế xã hội nhất định .
Trên góc độ quản lý ,DAĐT là một công cụ quản lý việc sử dụng vốn ,vật t
Trên góc độ quản lý ,DAĐT là một công cụ quản lý việc sử dụng vốn ,vật t
, lao
, lao


động để tạo ra các kết quả kinh tế ,tài chính trong một thời gian dài .
động để tạo ra các kết quả kinh tế ,tài chính trong một thời gian dài .
Trên góc độ kế hoạch hoá ,DAĐT là công cụ thể hiện kế hoạch chi tiết của một
Trên góc độ kế hoạch hoá ,DAĐT là công cụ thể hiện kế hoạch chi tiết của một


công việc đầu t
công việc đầu t
sản xuất kinh doanh ,phát tiển kinh tế xã hội ,làm tiền đề cho quyết
sản xuất kinh doanh ,phát tiển kinh tế xã hội ,làm tiền đề cho quyết


định đầu t
định đầu t
và tài trợ .DAĐT là một hoạt động kinh tế riêng biệt nhỏ nhất trong các
và tài trợ .DAĐT là một hoạt động kinh tế riêng biệt nhỏ nhất trong các


công tác kế hoach hoá nền kinh tế nói chung .
công tác kế hoach hoá nền kinh tế nói chung .
6
6
Về mặt nội dung ,DAĐT là tổng thể các hoạt động dự kiến đối với nguồn lực và
Về mặt nội dung ,DAĐT là tổng thể các hoạt động dự kiến đối với nguồn lực và


chi phí cần thiết ,đ
chi phí cần thiết ,đ
ợc bố trí theo một kế hoach chặt chẽ với lịch thời gian và địa điểm
ợc bố trí theo một kế hoach chặt chẽ với lịch thời gian và địa điểm


xác định để tạo mới ,mở rộng hoặc cải toạ những cơ sở ,năng lực nhằm thực hiện
xác định để tạo mới ,mở rộng hoặc cải toạ những cơ sở ,năng lực nhằm thực hiện


mục tiêu kinh tế .
mục tiêu kinh tế .
Vậy DAĐT là tập hợp nh
Vậy DAĐT là tập hợp nh
ng đề xuất về việc bỏ vốn hoặc tạo mới ,mở rông hoặc
ng đề xuất về việc bỏ vốn hoặc tạo mới ,mở rông hoặc


cải tạo những đối t
cải tạo những đối t
ợng nhất định nhằm đạt đ
ợng nhất định nhằm đạt đ
ợc sự tăng tr
ợc sự tăng tr
ởng về số l
ởng về số l
ợng ,cải tiến hoặc
ợng ,cải tiến hoặc


nâng cao chất l
nâng cao chất l
ợng sản phẩm hay dịch vụ nào đó trong khoảng thời gian xác định .
ợng sản phẩm hay dịch vụ nào đó trong khoảng thời gian xác định .
Một dự án đầu t
Một dự án đầu t
bao gồm các yếu tố cơ bản sau .
bao gồm các yếu tố cơ bản sau .
- Các mục tiêu của dự án :đó là những kết quả và lợi ích mà dự án đem lại cho
- Các mục tiêu của dự án :đó là những kết quả và lợi ích mà dự án đem lại cho


nhà đầu t
nhà đầu t
và xã hội .
và xã hội .
- Các hoạt động (Các giải phấp về tổ chức ,kinh tế ,kỹ thuật ) Để thực hiện mục
- Các hoạt động (Các giải phấp về tổ chức ,kinh tế ,kỹ thuật ) Để thực hiện mục


tiêu của dự án .
tiêu của dự án .
- Các nguồn lực cần thiết để thực hiện các hoạt động của dự án và các chi phí về
- Các nguồn lực cần thiết để thực hiện các hoạt động của dự án và các chi phí về


nguồn lực đó .
nguồn lực đó .
- Thời gian và địa điển thực hiện các hoạt động của dự án .
- Thời gian và địa điển thực hiện các hoạt động của dự án .
- Các sẩn phẩm và dịch vụ đ
- Các sẩn phẩm và dịch vụ đ
ợc tạo ra bởi dự án .
ợc tạo ra bởi dự án .
2.2. Yêu cầu của DAĐT .
2.2. Yêu cầu của DAĐT .
Một DAĐT để đảm bảo tính khả thi phải đáp ứng những yêu cầu cơ bản sau :
Một DAĐT để đảm bảo tính khả thi phải đáp ứng những yêu cầu cơ bản sau :
- Tính khoa học : Tính khoa học của DAĐT đò hỏi ng
- Tính khoa học : Tính khoa học của DAĐT đò hỏi ng
ời soạn thảo phải có một
ời soạn thảo phải có một


quá trình nghiên cứu tỉ mỉ ,kỹ càng và tính toán thận trọng chính xác từng nôi dung
quá trình nghiên cứu tỉ mỉ ,kỹ càng và tính toán thận trọng chính xác từng nôi dung


của dự án . Cần có sự t
của dự án . Cần có sự t
vấn của cơ quan chuyên môn về dịch vụ đầu t
vấn của cơ quan chuyên môn về dịch vụ đầu t
trong quá trình
trong quá trình


soạn thảo dự án .
soạn thảo dự án .
- Dự án phải đ
- Dự án phải đ
ợc nghiên cứu và xác định trên cơ sở xem xét ,phân tích ,đánh giá
ợc nghiên cứu và xác định trên cơ sở xem xét ,phân tích ,đánh giá


đúng mức các điều kiện và hoàn cảnh cụ thể liên quan trực tiếp và gián tiếp các hoạt
đúng mức các điều kiện và hoàn cảnh cụ thể liên quan trực tiếp và gián tiếp các hoạt


động đâù t
động đâù t
.
.
- Tính pháp lý :Dự án cần có tính pháp lý vững chắc, phù hợp với chính sách và
- Tính pháp lý :Dự án cần có tính pháp lý vững chắc, phù hợp với chính sách và


luật lệ của nhà n
luật lệ của nhà n
ớc . Điều này đòi hỏi ng
ớc . Điều này đòi hỏi ng
ời soạn thảo phải nghiên cứu chủ tr
ời soạn thảo phải nghiên cứu chủ tr
ơng
ơng


chính sách của nhà n
chính sách của nhà n
ớc và các văn bản có liên quan đến hoạt động đầu t
ớc và các văn bản có liên quan đến hoạt động đầu t
.
.
7
7
-Tính đồng nhất : Để đảm bảo tính thống nhất của dự án các dự án phải tuân thủ
-Tính đồng nhất : Để đảm bảo tính thống nhất của dự án các dự án phải tuân thủ


chung của các cơ quan chức năng về hoạt độg đầu t
chung của các cơ quan chức năng về hoạt độg đầu t
,kể cả quy định về thủ tục đầu t
,kể cả quy định về thủ tục đầu t
.
.


Đối với các dự án quốc tế còn phải tuân thủ những quy định chung mang tính quốc
Đối với các dự án quốc tế còn phải tuân thủ những quy định chung mang tính quốc


tế.
tế.
2.3. Phân loại DAĐT .
2.3. Phân loại DAĐT .
Dự án trong thực tế có nhiều dạng tuỳ theo tiêu chuẩn ta có các loại sau :
Dự án trong thực tế có nhiều dạng tuỳ theo tiêu chuẩn ta có các loại sau :
- Xét theo ng
- Xét theo ng
ời khởi x
ời khởi x
ớng : Có dự án cá nhân ,tập thể ,quốc gia hay liên quốc
ớng : Có dự án cá nhân ,tập thể ,quốc gia hay liên quốc


gia .
gia .
-Xét theo quy mô của dự án có dự án lớn và dự án nhỏ .
-Xét theo quy mô của dự án có dự án lớn và dự án nhỏ .
- Xét theo thời gian ấn định có dự án ngắn hạn, trung hạn, dài hạn.
- Xét theo thời gian ấn định có dự án ngắn hạn, trung hạn, dài hạn.
- Xét theo mức độ chi tiết của nội dung ,dự án gồm hai loại là dự án tiền khả thi
- Xét theo mức độ chi tiết của nội dung ,dự án gồm hai loại là dự án tiền khả thi


và dự án khả thi .
và dự án khả thi .
- Xét theo sự phân cấp quản lý dự án , trong điều kiện quản lý đầu t
- Xét theo sự phân cấp quản lý dự án , trong điều kiện quản lý đầu t
và xây dựng
và xây dựng


chia các DAĐT (không kể các DAĐT trực tiếp n
chia các DAĐT (không kể các DAĐT trực tiếp n
ớc ngoài) thành ba nhóm A,B,C
ớc ngoài) thành ba nhóm A,B,C
2.4. Chu trình d
2.4. Chu trình d
án .
án .
Chu trình dự án là các thời kỳ và các giai đoạn mà một dự án cần phải trải qua ,
Chu trình dự án là các thời kỳ và các giai đoạn mà một dự án cần phải trải qua ,


bắt đầu từ thời điểm có ý định đầu t
bắt đầu từ thời điểm có ý định đầu t
cho đến thời điểm kết thúc dự án
cho đến thời điểm kết thúc dự án
Dự án đầu t
Dự án đầu t
Thời kỳ 1
Thời kỳ 1
Thời kỳ 2
Thời kỳ 2
Thời kỳ 3
Thời kỳ 3
Chuẩn bị dự án
Chuẩn bị dự án
Thực hiện dự án
Thực hiện dự án
Kết thúc dự án
Kết thúc dự án
Giai đoạn
Giai đoạn


1
1
Giai đoạn
Giai đoạn


2
2
Giai đoạn
Giai đoạn


3
3
Giai đoạn
Giai đoạn


4
4
Giai đoạn
Giai đoạn


5
5
Giai đoạn
Giai đoạn


6
6
Giai đoạn
Giai đoạn


7
7
Nghiên
Nghiên


cứu cơ
cứu cơ


Nghiên
Nghiên


cứu tiền
cứu tiền


Nghiên
Nghiên


cứu khả
cứu khả


Xây dựng
Xây dựng


dự án
dự án
Dự án
Dự án


hoạt động
hoạt động
Đánh giá
Đánh giá


dự án sau
dự án sau


Thanh lý
Thanh lý


phát triển
phát triển


8
8
hội đầu t
hội đầu t
khả thi
khả thi
thi
thi
hoạt động
hoạt động
dự án mới
dự án mới
Quá trình nghiên cứu ,soạn thảo một DAĐT đ
Quá trình nghiên cứu ,soạn thảo một DAĐT đ
ợc thực hiện theo từng giai đoạn
ợc thực hiện theo từng giai đoạn


rất cẩn thận nh
rất cẩn thận nh
ng vẫn không tránh khỏi những sai sót .Do đó, chúng ta cần phải có
ng vẫn không tránh khỏi những sai sót .Do đó, chúng ta cần phải có


một quy trình thẩm địnhcác dự án nhằm phất hiện và sửa chữa những sai sót ,đồng
một quy trình thẩm địnhcác dự án nhằm phất hiện và sửa chữa những sai sót ,đồng


thời bổ sung thêm các biện pháp để đẩm bảo tính khả thi cao cho dự án .
thời bổ sung thêm các biện pháp để đẩm bảo tính khả thi cao cho dự án .
2.5. Vai trò của dự án đầu t
2.5. Vai trò của dự án đầu t
trong việc thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh
trong việc thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh


tế xã hội .
tế xã hội .
a.DAĐT đối với sự tăng tr
a.DAĐT đối với sự tăng tr
ởng kinh tế của đất n
ởng kinh tế của đất n
ớc .
ớc .
Các DAĐT đ
Các DAĐT đ
ợc thực hiện nhiều làm tăng mức vốn đầu t
ợc thực hiện nhiều làm tăng mức vốn đầu t
toàn xã hội góp phần sử
toàn xã hội góp phần sử


dụng có hiệu quả nguồn vốn tích luỹ trong xã hội, khuyến khích quá trình tiết
dụng có hiệu quả nguồn vốn tích luỹ trong xã hội, khuyến khích quá trình tiết


kiệm ,khuyến khích việc thực hiện tốt pháp lệnh thực hành tiết kiệm .việc gia tăng
kiệm ,khuyến khích việc thực hiện tốt pháp lệnh thực hành tiết kiệm .việc gia tăng


DAĐT dẫn đến tăng nguồn vốn đầu t
DAĐT dẫn đến tăng nguồn vốn đầu t
làm tăng nhu cầu đối với sản phẩm phục vụ cho
làm tăng nhu cầu đối với sản phẩm phục vụ cho


quá trình thực hiện vốn (Nguyên,nhiên vật liêu,máy móc,thiết bị ,nhân công ) ,
quá trình thực hiện vốn (Nguyên,nhiên vật liêu,máy móc,thiết bị ,nhân công ) ,


Làm tăng tổng cầu của xã hội . Tổng cầu của xã hội tăng lên tạo động lực kích thích
Làm tăng tổng cầu của xã hội . Tổng cầu của xã hội tăng lên tạo động lực kích thích


sản xuất phát triển , mở rộng quy mô sản xuất dẫn đến tăng sản phẩm quốc hôi GDP.
sản xuất phát triển , mở rộng quy mô sản xuất dẫn đến tăng sản phẩm quốc hôi GDP.
Nh
Nh
vậy ,quá trình đầu t
vậy ,quá trình đầu t
quy định mức tăng tr
quy định mức tăng tr
ởng trong tổng sản phẩm quốc nội
ởng trong tổng sản phẩm quốc nội


và giải quyết các nhiệm vụ tăng tr
và giải quyết các nhiệm vụ tăng tr
ởng kinh tế . Mức tăng tr
ởng kinh tế . Mức tăng tr
ởng vốn đầu t
ởng vốn đầu t
cao , về
cao , về


nguyên tắc sẽ đem lại mức tăng tr
nguyên tắc sẽ đem lại mức tăng tr
ởng kinh tế cao và ng
ởng kinh tế cao và ng
ợc lại . Tuy nhiên ,để đảm bảo
ợc lại . Tuy nhiên ,để đảm bảo


cho sự tăng tr
cho sự tăng tr
ởng kinh tế cao phải có chính sách đầu t
ởng kinh tế cao phải có chính sách đầu t
hiệu quả .
hiệu quả .
b. DAĐT và vấn đề chuyển dich cơ cấu kinh tế .
b. DAĐT và vấn đề chuyển dich cơ cấu kinh tế .
Chuyển cơ cấu kinh tế theo h
Chuyển cơ cấu kinh tế theo h
ớng công nghiệp hoá ,hiện đại hoá . Đẩy mạnh
ớng công nghiệp hoá ,hiện đại hoá . Đẩy mạnh


xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội ,
xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội ,
u tiên cho các công trình trọng điểm
u tiên cho các công trình trọng điểm


phục vụ chung cho nền kinh tế , mở rộng kinh tế đối ngoại , xây dựng một số cơ sở
phục vụ chung cho nền kinh tế , mở rộng kinh tế đối ngoại , xây dựng một số cơ sở


hạ tẩng thiết yếu của miền núi ,vùng khó khăn ,khuyến khích phát triển mạnh một số
hạ tẩng thiết yếu của miền núi ,vùng khó khăn ,khuyến khích phát triển mạnh một số


loại dịch vụ biêu chính viễn thông ,du lịch, vận tải ,th
loại dịch vụ biêu chính viễn thông ,du lịch, vận tải ,th
ơng mai ,dịch vụ khoa học
ơng mai ,dịch vụ khoa học


công nghệ ,tài chính, ngân hàng,bảo hiểm ,t
công nghệ ,tài chính, ngân hàng,bảo hiểm ,t
vấn theo chiều h
vấn theo chiều h
ớng vừa phát triển thị
ớng vừa phát triển thị


tr
tr
ờng nội địa ,vừa nhanh chóng v
ờng nội địa ,vừa nhanh chóng v
ơn ra thị tr
ơn ra thị tr
ờng quốc tế . Việc
ờng quốc tế . Việc
u tên phát triển một số
u tên phát triển một số


ngành ,lĩnh vực cụ thể nhằm dịch chuyển cơ cấu kinh tế theo mục tiêu đã định thực
ngành ,lĩnh vực cụ thể nhằm dịch chuyển cơ cấu kinh tế theo mục tiêu đã định thực


chất là sắp xếp ,bố trí nguồn tài lực, vốn đầu t
chất là sắp xếp ,bố trí nguồn tài lực, vốn đầu t
theo cơ cấu thích ứng trong từng giai
theo cơ cấu thích ứng trong từng giai


9
9
đoạn cụ thể việc tăng nhanh các DAĐT (Đặc biệt là dự án đầu t
đoạn cụ thể việc tăng nhanh các DAĐT (Đặc biệt là dự án đầu t
phát triển ) và nâng
phát triển ) và nâng


cao hiệu quả sử dụng vốn đầu t
cao hiệu quả sử dụng vốn đầu t
trong các ngành ,lĩnh vực khác nhau sẽ góp phần thúc
trong các ngành ,lĩnh vực khác nhau sẽ góp phần thúc


đẩy những ngành này phát triển với tốc độ nhanh hơn, chiến tỷ trọng lớn trong GDP.
đẩy những ngành này phát triển với tốc độ nhanh hơn, chiến tỷ trọng lớn trong GDP.
Nh
Nh
vậy có thể khẳng định rằng cốt lõi của vấn đề chuyển dich kinh tế là chuyển
vậy có thể khẳng định rằng cốt lõi của vấn đề chuyển dich kinh tế là chuyển


dich cơ cấu vốn đâu t
dich cơ cấu vốn đâu t
mà cụ thể hơn là việc chuyển dich sắp xếp các DAĐT .
mà cụ thể hơn là việc chuyển dich sắp xếp các DAĐT .
C. DAĐT và vấn đề giải quyết công ăn việc làm .
C. DAĐT và vấn đề giải quyết công ăn việc làm .
DAĐT có vai trò hết sức quan trọng không những trong việc cải thiện thu nhập
DAĐT có vai trò hết sức quan trọng không những trong việc cải thiện thu nhập


của các tầng lớp dân c
của các tầng lớp dân c
,mà còn ảnh h
,mà còn ảnh h
ởng trực tiếp đến quá trình toạ thêm công ăn
ởng trực tiếp đến quá trình toạ thêm công ăn


việc làm cho số loa động tăng thêm trong xã hội . nếu DAĐT là ít và việc thực hiện
việc làm cho số loa động tăng thêm trong xã hội . nếu DAĐT là ít và việc thực hiện


các dự án này là không hiệu quả sẽ không giải quyết đ
các dự án này là không hiệu quả sẽ không giải quyết đ
ợc số lao động d
ợc số lao động d
dôi trong xã
dôi trong xã


hội hàng năm , tạo áp lực gây căng thẳng trong nền kinh tế . ở n
hội hàng năm , tạo áp lực gây căng thẳng trong nền kinh tế . ở n
ớc ta hiện nay số ng
ớc ta hiện nay số ng
-
-
ời thất nghiệp là khá lớn , vì vậy chúng ta phải sữ dụng một cách hiệu quả đòng vốn
ời thất nghiệp là khá lớn , vì vậy chúng ta phải sữ dụng một cách hiệu quả đòng vốn


đầu t
đầu t
phát triển , tạo điều kiện tăng số lao động sử dụng ,giảm tỷ lệ thất nghiệp , tăng
phát triển , tạo điều kiện tăng số lao động sử dụng ,giảm tỷ lệ thất nghiệp , tăng


năng suất lao động trong nền kinh tế quốc dân .
năng suất lao động trong nền kinh tế quốc dân .
d. DAĐT và vấn đề lạm phát .
d. DAĐT và vấn đề lạm phát .
Một trong những vấn đề kinh tế vĩ mô quan trọng trong nền kinh tế n
Một trong những vấn đề kinh tế vĩ mô quan trọng trong nền kinh tế n
ớc ta là
ớc ta là


vấn đề phải khống chế lạm phát . Lạm phát là một nhân tố có ảnh h
vấn đề phải khống chế lạm phát . Lạm phát là một nhân tố có ảnh h
ởng lớn , là một
ởng lớn , là một


trong những nhân tố quyết định đến sự tăng tr
trong những nhân tố quyết định đến sự tăng tr
ởng kinh tế và giải quyết công bằng xã
ởng kinh tế và giải quyết công bằng xã


hội . Lạm phát cao là nguyên nhân của sự mất lòng tin trong giới đầu t
hội . Lạm phát cao là nguyên nhân của sự mất lòng tin trong giới đầu t
. Hơn nữa ,
. Hơn nữa ,


với đặc tính không xác định của mình , lạm phát cao làm cho nhà đầu t
với đặc tính không xác định của mình , lạm phát cao làm cho nhà đầu t
không thể
không thể


xác định đ
xác định đ
ợc khả năng sinh lời của đồng vốn đầu t
ợc khả năng sinh lời của đồng vốn đầu t
bỏ vào dự án . Tuy nhiên giảm
bỏ vào dự án . Tuy nhiên giảm


lạm phát lạ cũng là nhân tố tiêu cực ảnh h
lạm phát lạ cũng là nhân tố tiêu cực ảnh h
ởng đến khả năng tăng tr
ởng đến khả năng tăng tr
ởng của nền kinh
ởng của nền kinh


tế quốc dân .
tế quốc dân .
Các DAĐT đóng vai trò rất quan trọng trong vấn đề khống chế lạm phát. Quá
Các DAĐT đóng vai trò rất quan trọng trong vấn đề khống chế lạm phát. Quá


trình đầu t
trình đầu t
sôi động với số vốn l
sôi động với số vốn l
ợng các DAĐT lớn và vốn đầu t
ợng các DAĐT lớn và vốn đầu t
cao là nguyên nhân
cao là nguyên nhân


dẫn đến tăng nhu cáàu hầng hoá , vật t
dẫn đến tăng nhu cáàu hầng hoá , vật t
, sản phẩm lao động phục vụ cho quá trình
, sản phẩm lao động phục vụ cho quá trình


đầu t
đầu t
.Tăng mức cầu dẫn đến tăng mức sản phẩm , dịch vụ .Trong những điều kiện
.Tăng mức cầu dẫn đến tăng mức sản phẩm , dịch vụ .Trong những điều kiện


kinh doanh bình th
kinh doanh bình th
ờng khác , đây là một trong những nguyên nhân dẫn đến mức lạm
ờng khác , đây là một trong những nguyên nhân dẫn đến mức lạm


phát cao .
phát cao .
10
10
Tóm lại DAĐT nhiều hay ít sẽ ảnh h
Tóm lại DAĐT nhiều hay ít sẽ ảnh h
ởng trực tiếp đến nhiệm vụ khống chế lạm
ởng trực tiếp đến nhiệm vụ khống chế lạm


phát trong nền kinh tế . Để thực hiện một cách có hiệu quả nhiệm vụ khống chế lạm
phát trong nền kinh tế . Để thực hiện một cách có hiệu quả nhiệm vụ khống chế lạm


phát đòi hỏi phải có chính sách kinh tế xã hội , trong đó giải pháp đầu t
phát đòi hỏi phải có chính sách kinh tế xã hội , trong đó giải pháp đầu t
phát triển
phát triển


đóng vai trò cực kỳ quam trọng .
đóng vai trò cực kỳ quam trọng .
II. Thẩm định DAĐT
II. Thẩm định DAĐT
1. Quản lý hoạt động đầu t
1. Quản lý hoạt động đầu t
1.1 Khái niệm:
1.1 Khái niệm:
Quản lý là sự tác động có tổ chức, có h
Quản lý là sự tác động có tổ chức, có h
ớng đích của chủ thể quản lý lên đối t
ớng đích của chủ thể quản lý lên đối t
-
-
ợng quản lý và khách thể quản lý nhằm sử dụng có hiệu quả nhất các tiềm năng, các
ợng quản lý và khách thể quản lý nhằm sử dụng có hiệu quả nhất các tiềm năng, các


cơ hội của tổ chức để đạt đ
cơ hội của tổ chức để đạt đ
ợc các mục tiêu của tổ chức đặt ra trong điều kiện biến
ợc các mục tiêu của tổ chức đặt ra trong điều kiện biến


động của môi tr
động của môi tr
ờng.
ờng.
Đối với lĩnh vực đầu t
Đối với lĩnh vực đầu t
, quản lý hoạt động đầu t
, quản lý hoạt động đầu t
là sự tác động liên tục, có tổ
là sự tác động liên tục, có tổ


chức, có h
chức, có h
ớng đích quá trình đầu t
ớng đích quá trình đầu t
bằng một hệ thống đồng bộ các biện pháp kinh tế
bằng một hệ thống đồng bộ các biện pháp kinh tế


xã hội, tổ chức kỹ thuật và các biện pháp khác nhằm đạt đ
xã hội, tổ chức kỹ thuật và các biện pháp khác nhằm đạt đ
ợc hiệu quả kinh tế - xã hội
ợc hiệu quả kinh tế - xã hội


trong những điều kiện cụ thể xác định và trên cơ sở vận dụng các quy luật vận động
trong những điều kiện cụ thể xác định và trên cơ sở vận dụng các quy luật vận động


đặc thù của đầu t
đặc thù của đầu t
nói riêng.
nói riêng.
1.2.Những vấn đề chung về quản lý đầu t
1.2.Những vấn đề chung về quản lý đầu t
ở n
ở n
ớc ta hiện nay.
ớc ta hiện nay.
Cho đến nay, Việt Nam đã trải qua nhiều năm nền kinh tế thị tr
Cho đến nay, Việt Nam đã trải qua nhiều năm nền kinh tế thị tr
ờng với sự quản
ờng với sự quản


lý của Nhà n
lý của Nhà n
ớc theo định h
ớc theo định h
ớng XHCN. Trong thời gian đó, quy mô và tốc độ đầu t
ớng XHCN. Trong thời gian đó, quy mô và tốc độ đầu t


đã tăng lên nhanh chóng, công tác quản lý đầu t
đã tăng lên nhanh chóng, công tác quản lý đầu t
trở thành một nhiệm vụ quan trọng
trở thành một nhiệm vụ quan trọng


của Nhà n
của Nhà n
ớc. Để hoạt động đầu t
ớc. Để hoạt động đầu t
đạt hiệu quả cao thì Nhà n
đạt hiệu quả cao thì Nhà n
ớc phải quản lý tất cả các
ớc phải quản lý tất cả các


khâu trong quá trình đầu t
khâu trong quá trình đầu t
.
.
Quản lý hoạt động đầu t
Quản lý hoạt động đầu t
nhằm đáp ứng những nhu cầu cơ bản là đảm bảo cho
nhằm đáp ứng những nhu cầu cơ bản là đảm bảo cho


hoạt động đầu t
hoạt động đầu t
đ
đ
ợc thực hiện đúng mục tiêu chiến l
ợc thực hiện đúng mục tiêu chiến l
ợc phát triển kinh tế - xã hội
ợc phát triển kinh tế - xã hội


trong từng thời kỳ, góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo h
trong từng thời kỳ, góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo h
ớng công nghiệp hoá,
ớng công nghiệp hoá,


hiện đại hoá đất n
hiện đại hoá đất n
ớc đẩy nhanh tốc độ tăng tr
ớc đẩy nhanh tốc độ tăng tr
ởng kinh tế đất n
ởng kinh tế đất n
ớc và nâng cao đời
ớc và nâng cao đời


sống vật chất, tinh thần của nhân dân. Đồng thời quản lý hoạt động đầu t
sống vật chất, tinh thần của nhân dân. Đồng thời quản lý hoạt động đầu t
là góp phần
là góp phần


to lớn vào việc huy động và sử dụng có hiệu quả các nguồn vốn đầu t
to lớn vào việc huy động và sử dụng có hiệu quả các nguồn vốn đầu t
trong n
trong n
ớc cũng
ớc cũng


nh
nh
đầu t
đầu t
n
n
ớc ngoài tại Việt Nam, khai thác tốt mọi tiềm năng của đất n
ớc ngoài tại Việt Nam, khai thác tốt mọi tiềm năng của đất n
ớc ( lao động,
ớc ( lao động,


tài nguyên ) bảo vệ môi tr
tài nguyên ) bảo vệ môi tr
ờng sinh thái và chống mọi hành vi tham ô, lãng phí
ờng sinh thái và chống mọi hành vi tham ô, lãng phí


trong hoạt động đầu t
trong hoạt động đầu t
.
.
11
11
Hiện nay n
Hiện nay n
ớc ta đang thực hiện quản lý đầu t
ớc ta đang thực hiện quản lý đầu t
theo nguyên tắc Nhà n
theo nguyên tắc Nhà n
ớc thống
ớc thống


nhất quản lý đầu t
nhất quản lý đầu t
đối với tất cả các thành phần kinh tế về các mục tiêu chiến l
đối với tất cả các thành phần kinh tế về các mục tiêu chiến l
ợc
ợc


phát triển kinh tế xã hôi, quy hoạch và phát triển của ngành, vùng lãnh thổ, lựa
phát triển kinh tế xã hôi, quy hoạch và phát triển của ngành, vùng lãnh thổ, lựa


chọn công nghệ, bảo vệ môi tr
chọn công nghệ, bảo vệ môi tr
ờng sinh thái và các khía cạnh khác của dự án. Đối với
ờng sinh thái và các khía cạnh khác của dự án. Đối với


các DAĐT có sử dụng vốn Nhà n
các DAĐT có sử dụng vốn Nhà n
ớc thì Nhà n
ớc thì Nhà n
ớc còn quản lý về mặt th
ớc còn quản lý về mặt th
ơng mại, tài
ơng mại, tài


chính và hiệu quả kinh tế xã hội của dự án.
chính và hiệu quả kinh tế xã hội của dự án.
1.3 Tổ chức quản lý hoạt động đầu t
1.3 Tổ chức quản lý hoạt động đầu t
.
.
Việc phân cấp trách nhiệm quản lý nhà n
Việc phân cấp trách nhiệm quản lý nhà n
ớc về đầu t
ớc về đầu t
và xây dựng đ
và xây dựng đ
ợc quy định
ợc quy định


cụ thể tại Điều 6, Điều lệ quản lý đầu t
cụ thể tại Điều 6, Điều lệ quản lý đầu t
và xây dựng ban hành kèm theo Nghị định số
và xây dựng ban hành kèm theo Nghị định số


42/CP ngày 16-7-1996của chính phủ .
42/CP ngày 16-7-1996của chính phủ .
1.4 Quản lý giai đoạn chuẩn bị đầu t
1.4 Quản lý giai đoạn chuẩn bị đầu t
.
.
Một trong những nhiệm vị quan trọng của uản lý đầu t
Một trong những nhiệm vị quan trọng của uản lý đầu t
là quẩn lý tốt công tác
là quẩn lý tốt công tác


chuẩn bị đầu t
chuẩn bị đầu t
trong đó có việc lập, thẩm định và phê duyệt DAĐT. thẩm định dự án
trong đó có việc lập, thẩm định và phê duyệt DAĐT. thẩm định dự án


đ
đ
ợc tiến hành trong những giai đoạn hình thành dự án, nó đ
ợc tiến hành trong những giai đoạn hình thành dự án, nó đ
ợc xem nh
ợc xem nh
một yêu cầu
một yêu cầu


không thể thiếu là cơ sở để các cơ qquan Nhà n
không thể thiếu là cơ sở để các cơ qquan Nhà n
ớc có thẩm quyền quyết định đầu t
ớc có thẩm quyền quyết định đầu t
.
.
Đối với công tác thẩm định dự án, tuỳ theo mục tiêu của chủ đầu t
Đối với công tác thẩm định dự án, tuỳ theo mục tiêu của chủ đầu t
mà mục đích
mà mục đích


của việc thẩm định DAĐT có khác nhau . Đối với các doanh nghiệp là nhà đầu t
của việc thẩm định DAĐT có khác nhau . Đối với các doanh nghiệp là nhà đầu t
,
,


mục tiêu của họ là lợi nhuận, do đó để tiến hành thẩm định DAĐT để kiểm tra kả
mục tiêu của họ là lợi nhuận, do đó để tiến hành thẩm định DAĐT để kiểm tra kả


năng sinh lời về mặt tài chính của dự án, dự án có mức sinh lời càng cao thì càng hấp
năng sinh lời về mặt tài chính của dự án, dự án có mức sinh lời càng cao thì càng hấp


dẫn nhà đầu t
dẫn nhà đầu t
. Đối với cơ quan quản lý Nhà n
. Đối với cơ quan quản lý Nhà n
ớc ở tầm vĩ mô thì việc thẩm định dự
ớc ở tầm vĩ mô thì việc thẩm định dự


án nhằm đánh giá tác động của dự án đến các ch
án nhằm đánh giá tác động của dự án đến các ch
ơng trình mục tiêu phát triễn kinh tế
ơng trình mục tiêu phát triễn kinh tế


xã hội của đất n
xã hội của đất n
ớc để từ đó có quyết định cho phép đầu t
ớc để từ đó có quyết định cho phép đầu t
hay không và đ
hay không và đ
a ra các biện
a ra các biện


pháp để hỗ trợ nh
pháp để hỗ trợ nh
tài trợ vốn, cho vay
tài trợ vốn, cho vay
u đãi, miễn giảm thuế
u đãi, miễn giảm thuế
Theo quy định của Nhà n
Theo quy định của Nhà n
ớc hiện nay thì tất cả các DAĐT có xây dựng thuộc
ớc hiện nay thì tất cả các DAĐT có xây dựng thuộc


mọi nguồn vốn và các thành phần kinh tế đều phải thẩm định và quy hoạch xây dựng,
mọi nguồn vốn và các thành phần kinh tế đều phải thẩm định và quy hoạch xây dựng,


các ph
các ph
ơng án kiến trúc, công nghệ , sử dụng đất đai, tài nguyên, bảo vệ môi tr
ơng án kiến trúc, công nghệ , sử dụng đất đai, tài nguyên, bảo vệ môi tr
ờng
ờng


sinh thái, phòng chống cháy nổ và các khía cạnh xã hội ; đối với các DAĐT sử dụng
sinh thái, phòng chống cháy nổ và các khía cạnh xã hội ; đối với các DAĐT sử dụng


vốn của nhà n
vốn của nhà n
ớc còn phải đ
ớc còn phải đ
ợc thẩm định về ph
ợc thẩm định về ph
ơng án tài chínhvà hiệu quả kinh tế
ơng án tài chínhvà hiệu quả kinh tế


của dự án ; Đối với các DAĐT sử dụng vốn ODA phải phù hợp với quy định của Nhà
của dự án ; Đối với các DAĐT sử dụng vốn ODA phải phù hợp với quy định của Nhà


n
n
ớc và thông lệ quốc tế .
ớc và thông lệ quốc tế .
12
12
2. Công tác thẩm định DAĐT
2. Công tác thẩm định DAĐT
2.1. Khái niệm thẩm định DAĐT.
2.1. Khái niệm thẩm định DAĐT.
Các DAĐT khi d
Các DAĐT khi d
ợc soạn thảo xong mặc dù nghiên cứu tính toán kỹ l
ợc soạn thảo xong mặc dù nghiên cứu tính toán kỹ l
ỡng thì
ỡng thì


cũng chỉ qua b
cũng chỉ qua b
ớc khởi đầu . Để đánh giá tính hợp lý, tính hiệu quả, tính khả thi của
ớc khởi đầu . Để đánh giá tính hợp lý, tính hiệu quả, tính khả thi của


DAĐT và quyết định có thực thi hay không cần có một quá trình xem xét, kiểm tra,
DAĐT và quyết định có thực thi hay không cần có một quá trình xem xét, kiểm tra,


đánh giá độc lập, tách biệt với quá trình soạn thảo dự án. Quá trình đó gọi là thẩm
đánh giá độc lập, tách biệt với quá trình soạn thảo dự án. Quá trình đó gọi là thẩm


dịnh dự án .
dịnh dự án .
Vậy: Thẩm định DAĐT là việc kiểm tra, so sánh, đánh giá một cách khách
Vậy: Thẩm định DAĐT là việc kiểm tra, so sánh, đánh giá một cách khách


quan, khoa học toàn toàn diện nội dung của dự án, hoặc so sánh đánh giá các ph
quan, khoa học toàn toàn diện nội dung của dự án, hoặc so sánh đánh giá các ph
ơng
ơng


án của một hay nhiều đề án để đánh giá tính hợp lý, tính hiệu quả và tính khả thi của
án của một hay nhiều đề án để đánh giá tính hợp lý, tính hiệu quả và tính khả thi của


dự án . Từ đó có những quyết định đầu t
dự án . Từ đó có những quyết định đầu t
và cho phép đầu t
và cho phép đầu t
.
.
2.2.Mục đích của thẩm định DAĐT.
2.2.Mục đích của thẩm định DAĐT.
- Đánh giá tính thích hợp của dự án : Tính thích hợp của dự án đ
- Đánh giá tính thích hợp của dự án : Tính thích hợp của dự án đ
ợc biểu hiện
ợc biểu hiện


một cách tổng hợp (biểu hiện trong tính hiệu quả và tính khả thi ) và đ
một cách tổng hợp (biểu hiện trong tính hiệu quả và tính khả thi ) và đ
ợc biểu hiện ở
ợc biểu hiện ở


từng nội dung và cách thức tính toán của dự án( hợp lý trong xác định mục tiêu, trong
từng nội dung và cách thức tính toán của dự án( hợp lý trong xác định mục tiêu, trong


xác dịnh nội dung của dự án . Khối l
xác dịnh nội dung của dự án . Khối l
ợng công việc cần tiến hành, các chi phí cần
ợng công việc cần tiến hành, các chi phí cần


thiết và kết quả đạt đ
thiết và kết quả đạt đ
ợc ).
ợc ).
- Đánh giá tính hiệu quả của dự án .
- Đánh giá tính hiệu quả của dự án .
- Đánh giá tính khả thi của dự án : Đây là mục đích hết sức quan trọng trong
- Đánh giá tính khả thi của dự án : Đây là mục đích hết sức quan trọng trong


thẩm định dự án . Một dự án hiệu quả và hợp lý cần phải có tính khả thi. Tính hợp lý
thẩm định dự án . Một dự án hiệu quả và hợp lý cần phải có tính khả thi. Tính hợp lý


và tính hiệu quả là hai điều kiện quan trọng để dự án có tính khả thi . Nh
và tính hiệu quả là hai điều kiện quan trọng để dự án có tính khả thi . Nh
ngtính khả
ngtính khả


thi còn phải xem nội dung và phạm vi của dự án(xem xét các kế hoạch tổ chức thực
thi còn phải xem nội dung và phạm vi của dự án(xem xét các kế hoạch tổ chức thực


hiện, môi tr
hiện, môi tr
ờng pháp lý của dự án )
ờng pháp lý của dự án )
Ba mục tiêu trên đồng thời cũng là những nhu cầu chung đối với mọi DAĐT
Ba mục tiêu trên đồng thời cũng là những nhu cầu chung đối với mọi DAĐT


nếu các dự án muốn d
nếu các dự án muốn d
ợc đầu t
ợc đầu t
và tài trợ . Tuy nhiên, mục đích cuối cùng của thẩm
và tài trợ . Tuy nhiên, mục đích cuối cùng của thẩm


định DAĐT phụ thuộc vào chủ thể thẩm định DAĐT .
định DAĐT phụ thuộc vào chủ thể thẩm định DAĐT .
- Các định chế tín dụng thẩm định dự án khả thi để quyết dịnh cho vay vốn .
- Các định chế tín dụng thẩm định dự án khả thi để quyết dịnh cho vay vốn .
- Cơ quan quản lý nhà n
- Cơ quan quản lý nhà n
ớc các dự ánthẩm định DAĐT để xét duyệt cấp giấy
ớc các dự ánthẩm định DAĐT để xét duyệt cấp giấy


phép đầu
phép đầu
t
t
.
.
13
13
2.3 Nguyên tắc thẩm định DAĐT :
2.3 Nguyên tắc thẩm định DAĐT :
Trên giác độ quản lý Nhà n
Trên giác độ quản lý Nhà n
ớc các DAĐT, việc thẩm định cần tuân thủ các
ớc các DAĐT, việc thẩm định cần tuân thủ các


nguyên tắc sau :
nguyên tắc sau :
- Tất cả các DAĐT thuộc mọi nguồn vốn và mọi thành phần kinh tế tới khi ra
- Tất cả các DAĐT thuộc mọi nguồn vốn và mọi thành phần kinh tế tới khi ra


quyết định và cấp giấy phép đầu t
quyết định và cấp giấy phép đầu t
phải qua khâu thẩm định về hậu quả kinh tế xã
phải qua khâu thẩm định về hậu quả kinh tế xã


hội và quy hoạch xây dựng các ph
hội và quy hoạch xây dựng các ph
ơng án kiến trúc, công nghệ sử dụng đất đai, tài
ơng án kiến trúc, công nghệ sử dụng đất đai, tài


nghuyên . Nghuyên tắc này đảm bảo hiệu quả kinh tế xã hội cho các DAĐT .
nghuyên . Nghuyên tắc này đảm bảo hiệu quả kinh tế xã hội cho các DAĐT .


Tránh thực hiện những dự án chỉ đơn thuần có lợi về hiệu quả tầi chính . Các cơ quan
Tránh thực hiện những dự án chỉ đơn thuần có lợi về hiệu quả tầi chính . Các cơ quan


nhà n
nhà n
ớc với t
ớc với t
cách là chủ thể quản lý nhà n
cách là chủ thể quản lý nhà n
ớc các DAĐT tr
ớc các DAĐT tr
ớc hết phải bảo đảm sự hài
ớc hết phải bảo đảm sự hài


hoà giữa lợi ích và xã hội và lợi ích của cácchủ đầu t
hoà giữa lợi ích và xã hội và lợi ích của cácchủ đầu t
.
.
- Đối với các DAĐT sử dụng vốn của nhà n
- Đối với các DAĐT sử dụng vốn của nhà n
ớc cần phải đ
ớc cần phải đ
ợc thẩm định về ph
ợc thẩm định về ph
ơng
ơng


diện tài chính của dự án ngoài ph
diện tài chính của dự án ngoài ph
ơng diện kinh tế xã hội đã nêu ở nguyên tắc
ơng diện kinh tế xã hội đã nêu ở nguyên tắc


đầu . Nhà n
đầu . Nhà n
ớc vớ t
ớc vớ t
cách vừa là chủ đầu t
cách vừa là chủ đầu t
và cơ quan quản lý chung các dự án, thực
và cơ quan quản lý chung các dự án, thực


hiện cả hai chức năng quản lý dự án : Quản lý dự án với chức năng quản lý vĩ mô
hiện cả hai chức năng quản lý dự án : Quản lý dự án với chức năng quản lý vĩ mô


(quản lý nhà n
(quản lý nhà n
ớc).
ớc).
2.4.Thời gian thẩm định DAĐT.
2.4.Thời gian thẩm định DAĐT.
Theo nghị định số 42/CP ngày 16-7-1996của chính phủ về việc ban hành điều lệ
Theo nghị định số 42/CP ngày 16-7-1996của chính phủ về việc ban hành điều lệ


quản lý đầu t
quản lý đầu t
và xây dựng, thời gian thẩm định DAĐT đ
và xây dựng, thời gian thẩm định DAĐT đ
ợc quy định nh
ợc quy định nh
sau:
sau:
- Đối với các DAĐTthuộc nhóm A, thời gian thẩm định không quá 45 ngày kể
- Đối với các DAĐTthuộc nhóm A, thời gian thẩm định không quá 45 ngày kể


từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối với các DAĐT thuộc nhóm B, thời gian thẩm định không quá 30 ngày từ
- Đối với các DAĐT thuộc nhóm B, thời gian thẩm định không quá 30 ngày từ


ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối với các dự án thuộc nhóm C, thời gian thẩm định không quá 20 ngày kể
- Đối với các dự án thuộc nhóm C, thời gian thẩm định không quá 20 ngày kể


từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2.5. Ph
2.5. Ph
ơng pháp thẩm định DAĐT:
ơng pháp thẩm định DAĐT:
Ph
Ph
ơng án thẩm địnhĐAĐT là cách thức thẩm định dự án nhằm đ
ơng án thẩm địnhĐAĐT là cách thức thẩm định dự án nhằm đ
ợc các yêu cầu
ợc các yêu cầu


đặt ra đối với công tác thẩm định dự án.Việc thẩm định dự án có thể sử dụng các ph
đặt ra đối với công tác thẩm định dự án.Việc thẩm định dự án có thể sử dụng các ph
-
-
ơng án khác nhau:
ơng án khác nhau:
-Thẩm định theo trình tự .
-Thẩm định theo trình tự .
14
14

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét