Thứ Tư, 26 tháng 2, 2014

Một số nội dung chủ yếu trong hoạt động quản trị

Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD : TS Trần Việt Lâm – Khoa QTKD
Với trên 30 năm sản xuất_kinh doanh hàng may mặc, công ty đã có
nhiều kinh nghiệm, được khách hàng trong và ngoài nước tín nhiệm. Hiện tại
công ty có 3 phân xưởng may gồm có 28 dây chuyền may với 847 thiết bị
máy móc và nhà xưởng hiện đại khang trang trên diện tích 11.500 m
2
. Cán bộ
công nhân viên có năng lực kinh nghiệm và trình độ tay nghề cao hàng năm
sản xuất từ 2 -> 3 triệu sản phẩm ; mặt hàng chủ yếu là quần áo dệt kim, đồ
bơi, quần áo các loại với chất lượng cao tiêu thụ ở nhiều nước trên thế giới
như : Mỹ, EU, Nhật Bản, Hàn Quốc, Đài Loan, Mexico, Canada…
2. Các đặc điểm chủ yếu trong hoạt động sản xuất_kinh doanh:
2.1 Cơ cấu tổ chức
Sơ đồ tổ chức tổng thể của công ty :
Sv thực hiện: Vũ Thanh Thủy -4-
QTKD tổng hợp 47A
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
Phó GĐ ĐDLĐ về
chất lượng
Phó GĐ ĐDLĐ về
chất lượng
GIÁM ĐỐC
GIÁM ĐỐC
VĂN
PHÒNG
VĂN
PHÒNG
PHÒNG

THUẬT
PHÒNG

THUẬT
PHÒNG
KCS
PHÒNG
KCS
PHÒNG
KẾ
TOÁN
PHÒNG
KẾ
TOÁN
PHÒNG
KẾ
HOẠCH
PHÒNG
KẾ
HOẠCH
PX CẮT
PX CẮT
PHÂN
XƯỞNG 1
PHÂN
XƯỞNG 1
PHÂN
XƯỞNG 2
PHÂN
XƯỞNG 2
PHÂN
XƯỞNG 3
PHÂN
XƯỞNG 3
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD : TS Trần Việt Lâm – Khoa QTKD
2.2 Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận
2.2.1 Văn phòng
Sơ đồ tổ chức hoạt động văn phòng :
Chức năng : Tham mưu giúp việc ban Giám đốc về công tác tổ chức
cán bộ, lao động, tiền lương và công tác hành chính của công ty.
Nhiệm vụ :
Nghiên cứu và đề xuất việc bố trí, sắp xếp cán bộ các phòng, phân
xưởng, tổ sản xuất; đào tạo tuyển dụng bố trí lao động các đơn vị.
Nghiên cứu và đề xuất giải quyết các quyền lợi tiền lương, tiền thưởng
và các chế độ chính sách cho cán bộ công nhân viên.
Nghiên cứu và đề xuất công tác bảo vệ, chăm sóc sức khỏe công nhân
viên chức, vệ sinh.
Quản lý quỹ tiền mặt, thiết bị phụ tùng cấp đổi, thu hồi
Văn thư, hành chính, tạp vụ phục vụ lãnh đạo công ty.
Lập các biểu báo cáo.
2.2.2. Phòng kỹ thuật
 Chức năng :
Tổ chức thực hiện công tác kỹ thuật của từng mã hàng một cách đầy
đủ, chính xác, đồng bộ, đảm bảo theo đúng kế hoạch sản xuất.
Giúp việc tham mưu cho giám đốc về công tác chất lượng sản phẩm,
nguyên phụ liệu và chỉ đạo công tác chuyên môn KCS
 Nhiệm vụ :
Nhận sản phẩm mẫu gốc, tài liệu kỹ thuật mẫu giấy, sơ đồ mini, bảng
phối màu gốc của mã hàng để chuẩn bị sản xuất.
Sv thực hiện: Vũ Thanh Thủy -5-
QTKD tổng hợp 47A
CHÁNH VĂN PHÒNG
CHÁNH VĂN PHÒNG
TỔ TRƯỞNG BẢO VỆ
TỔ TRƯỞNG BẢO VỆ
LAO
ĐỘNG
TIỀN
LƯƠNG
LAO
ĐỘNG
TIỀN
LƯƠNG
THỦ
QUỸ TT
TIỀN
LƯƠNG
THỦ
QUỸ TT
TIỀN
LƯƠNG
VĂN
THƯ
HC TẠP
VỤ
VĂN
THƯ
HC TẠP
VỤ
LÁI XE
LÁI XE
NHÂN
VIÊN Y
TẾ TẠP
VỤ VS
NHÂN
VIÊN Y
TẾ TẠP
VỤ VS
NHÂN
VIÊN
BẢO VỆ
NHÂN
VIÊN
BẢO VỆ
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD : TS Trần Việt Lâm – Khoa QTKD
Nhận tờ kế hoạch sản xuất, nhận nguyên phụ liệu để may sản phẩm cỡ
đối.
Làm mẫu mực 1 bộ mẫu cỡ đối để may chế thử sản phẩm duyệt mẫu
với khách hàng.
Nhân mẫu và nhảy mẫu các cỡ, làm mẫu mực các cỡ.
Giác và sao sơ đồ cho phân xưởng cắt theo đúng kế hoạch.
Cung cấp mẫu sao sơ đồ cho phân xưởng cắt theo đúng kế hoạch.
Hướng dẫn công nghệ may lắp sản phẩm cho các tổ trưởng sản xuất.
Đi tiền phương đầu truyền hướng dẫn, kiểm tra trong quá trình sản xuất
ở phân xưởng may.
Sơ đồ tổ chức hoạt động phòng kỹ thuật
Chỉ đạo và quản lý nhân viên kĩ thuật trong việc kiểm tra NPL, bán
thành phẩm…thêu in (nếu có) trước khi triển khai sản xuất.
Chỉ đạo và quản lý nhân viên kĩ thuật, KCS khi có yêu cầu về gia công
Sv thực hiện: Vũ Thanh Thủy -6-
QTKD tổng hợp 47A
Trưởng phòng kỹ thuật
Trưởng phòng kỹ thuật
Tổ trưởng bộ
phận mẫu
ĐMNPL
Tổ trưởng bộ
phận mẫu
ĐMNPL
Phó phòng phụ
trách máy
mẫu_KTTP
Phó phòng phụ
trách máy
mẫu_KTTP
Phó phòng phụ
trách cơ điện
Phó phòng phụ
trách cơ điện
Nhân viên làm
ĐMPL & KT chất
lượng NPL+dây
chuyền
Nhân viên làm
ĐMPL & KT chất
lượng NPL+dây
chuyền
NV thiết kế
&làm mẫu
mực
NV thiết kế
&làm mẫu
mực
NV giác sơ
đồ &vẽ sơ
đố trên
máy
NV giác sơ
đồ &vẽ sơ
đố trên
máy
NV đo& ktra
mẫu sơ đồ,
viết cấu tạo
chi tiết
NV đo& ktra
mẫu sơ đồ,
viết cấu tạo
chi tiết
NV làm
định mức
tiêu hao
cắt đổi
NV làm
định mức
tiêu hao
cắt đổi
NV may mẫu
&KTTP
NV may mẫu
&KTTP
CN sửa chữa
bảo toàn TB
may
CN sửa chữa
bảo toàn TB
may
CN vận hành
nồi hơi & bảo
toàn hệ thống
CN vận hành
nồi hơi & bảo
toàn hệ thống
CN sửa chữa
bảo toàn TB
điện
CN sửa chữa
bảo toàn TB
điện
NV là ke cữ,
giá quay
NV là ke cữ,
giá quay
CN trung, đại
tu các TB
CN trung, đại
tu các TB
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD : TS Trần Việt Lâm – Khoa QTKD
Thực hiện các nhiệm vụ về chất lượng sản phẩm theo yêu cầu của giám
đốc cty.
2.2.3 Phòng kế hoạch
 Chức năng : Tham mưu giúp việc cho Ban giám đốc thực hiện
tốt nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
 Nhiệm vụ :
Lập các hợp đồng gia công, mua bán vật tư_hàng hóa, vật tư thiết bị,
nguyên phụ liệu.
Xây dựng và thực hiện các kế hoạch sản xuất kinh doanh của DN.
2.2.4 Phòng kế toán
 Chức năng :
Phản ánh chính xác, kịp thời các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong quá
trình sản xuất kinh doanh, lên hệ thống tài khoản, sổ sách, báo cáo kế toán
theo pháp lệnh kế toán của Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Sv thực hiện: Vũ Thanh Thủy -7-
QTKD tổng hợp 47A
TRƯỞNG PHÒNG
KẾ HOẠCH
TRƯỞNG PHÒNG
KẾ HOẠCH
PHÓ PHÒNG 1
PHÓ PHÒNG 1
KẾ HOẠCH
THỐNG KÊ
KẾ HOẠCH
THỐNG KÊ
XUẤT NHẬP
KHẨU
XUẤT NHẬP
KHẨU
PHÓ PHÒNG 2
PHÓ PHÒNG 2
CUNG ỨNG
VẬT TƯ
CUNG ỨNG
VẬT TƯ
QUẢN LÝ
ĐƠN HÀNG
QUẢN LÝ
ĐƠN HÀNG
TỔ TRƯỞNG TỔ KHO
TỔ TRƯỞNG TỔ KHO
KHO THÀNH
PHẨM
KHO THÀNH
PHẨM
KHO HÀNG
TỒN
KHO HÀNG
TỒN
KHO THIẾT BỊ
PHỤ TÙNG
KHO THIẾT BỊ
PHỤ TÙNG
KHO PHỤ
LIỆU
KHO PHỤ
LIỆU
KHO NGUYÊN
LIỆU
KHO NGUYÊN
LIỆU
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD : TS Trần Việt Lâm – Khoa QTKD
Giám sát việc hoạt động trong sản xuất kinh doanh thônag qua đồng
tiền trên cơ sở các nghị định, thông tư của Chính phủ hiện hành, Điều lệ công
ty cổ phần may Nam Hà.
 Nhiệm vụ :
Lập chứng từ gốc phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như phiếu
thu, chi, nhập, xuất.
Kiểm tra các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên cơ sở pháp lệnh kế toán.
Hạch toán_kế toán theo pháp lệnh kế toán Việt Nam thông qua hệ
thống tài khoản kế toán và sổ sách, báo biểu hiện hành.
Phân tích kinh tế, tổng hợp từ đõ tham mưu cho lãnh đạo công ty có qui
định chuẩn mực trong điều hành SX_KD có hiệu quả nhất trong lĩnh vực tài
chính.
Hướng dẫn cho các thành viên trong công ty có liên quan việc thực
hiện chính sách quản lý hiện hành.
Đáp ứng kịp thời cho việc phục vụ SX_KD bảo đảm có hiệu quả và sử
dụng vốn một cách hợp lý nhất.
Sv thực hiện: Vũ Thanh Thủy -8-
QTKD tổng hợp 47A
TRƯỞNG PHÒNG
KT
VỐN
BẰNG
TIỀN
KẾ TOÁN
NG.LIỆU
KẾ
TOÁN
TSCĐ
KẾ
TOÁN
SPDD
KẾ
TOÁN
THUẾ
KẾ
TOÁN
KHO
TP
K.TOÁN
GIÁ
THÀNH
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD : TS Trần Việt Lâm – Khoa QTKD
2.2.5. Phòng KCS
 Chức năng : Phòng KCS là đơn vị kiểm tra chất lượng sản phẩm
trong toàn công ty đối với hàng thành phẩm trước khi nhập kho và xuất hàng
cho khách.
 Nhiệm vụ : Tổ chức, điều hành phân công từng nhân viên kiểm
soát chất lượng hàng thành phẩm tại từng tổ sản xuất.
2.2.6. Phân xưởng may
 Chức năng : Tổ chức quản lý, điều hành mọi hoạt động của phân
xưởng dưới sự chỉ đạo của Ban giám đốc công ty.
 Nhiệm vụ : Tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch sản xuất của
công ty giao, phối hợp với các phòng ban liên quan trong quá trình sản xuất,
đảm bảo tiến độ sản xuất và chất lượng sản phẩm theo yêu cầu của ban giám
đốc và khách hàng.
Sv thực hiện: Vũ Thanh Thủy -9-
QTKD tổng hợp 47A
TRƯỞNG PHÒNG
PHÓ PHÒNG
N.VIÊN KCS TẠI TỪNG TỔ
SẢN XUẤT
QUẢN ĐỐC PHÂN
XƯỞNG
PHÓ QUẢN ĐỐC
TỔ TRƯỞNG
TỔ PHÓ
CÔNG NHÂN
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD : TS Trần Việt Lâm – Khoa QTKD
2.2.7. Phân xưởng cắt
 Chức năng : Tổ chức thực hiện sản xuất, tạo bán thành phẩm của
từng mã hàng một cách đầy đủ, đảm bảo yêu cầu kỹ thuật để cung cấp cho các
đơn vị may trong công ty.
 Nhiệm vụ :
Nhận kế hoạch sản xuất, bảng tác nghiệp (bảng phân phối màu vải),
bảng điều tiết sản phẩm của mã hàng để chuẩn bị và có phương án bố trí thức
hiện.
Nhận tờ trải vải và tiếp nhận nguyên liệu chuẩn bị cắt.
Thực hiện công đoạn cắt gồm : cắt đẩy và cắt vòng.
Hạch toán bàn vải theo định mức tiêu hao.
Đánh số thứ tự các chi tiết bán thành phẩm theo lớp, lá vải/bàn vải,
đóng gói.
Cấp bán thành phẩm cắt cho các tổ may theo kế hoạch.
Sv thực hiện: Vũ Thanh Thủy -10-
QTKD tổng hợp 47A
QUẢN ĐỐC PHÂN
XƯỞNG
PHÓ QUẢN ĐỐC
C.NHÂN
TRẢI VẢI
C.NHÂN
CẮT
C.NHÂN
ĐÁNH SỐ
CHI TIẾT
C.NHÂN
ĐÓNG
GÓI BTP
C.NHÂN
CẤP
BTP&KT
THÊU IN
C.NHÂN
CẮT ĐỔI
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD : TS Trần Việt Lâm – Khoa QTKD
2.3. Doanh thu
DOANH THU QUA CÁC NĂM SAU CỔ PHẦN HÓA
Bảng số 1
Chỉ tiêu Đvt 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008
Tổng doanh thu Tr.đ 6,737 7,661 11,269 15,662 18,209 20,066 24,139 36,285 37,005
Doanh thu gia công " 5,726 5,977 8,201 9,844 15,019 17,455 22,036 32,559 33,733
Doanh thu XK Tr.USD 2.31 2.19 3.70 4.53 3.81 4.42 5.50 11.67 11.03
So sánh tổng DT 114% 147% 139% 116% 110% 120% 150% 102%
So sánh DTGC 104% 137% 120% 153% 116% 126% 148% 104%
So sánh DTXK 95% 169% 122% 84% 116% 124% 212% 94%
(Nguồn : Tài liệu ĐHCĐ thương niên năm 2008)
Kể từ sau cổ phần hóa, doanh thu hàng năm có mức tăng trưởng tốt và
tương đối ổn định, năm sau cao hơn năm trước; sau 8 năm cổ phần hóa mức
tăng trưởng bình quân là 28,12% về tổng doanh thu và 29,20% về doanh thu
gia công.
Quí IV năm 2008, tổng doanh thu đạt 9.890 Tr.đ, bằng 89% so cùng kỳ
năm 2007. Giảm 1.205 Tr.đ; Trong đó, doanh thu gia công đạt 8.699 Tr.đ,
bằng 86%. Số tuyệt đối giảm 1.468 Tr.đ .
Tổng doanh thu năm 2008 đạt 37.005 Tr.đ bằng 102%. Số tuyệt đối
tăng 720Tr.đ; Trong đó, doanh thu gia công đạt 33.733 Tr.đ, bằng 103,6%. Số
tuyệt đối tăng 1.174Tr.đ
Cấu thành nên doanh thu chủ yếu là năng lực sản xuất hàng hóa tại
công ty (chiếm 91,15%). Ngoài ra, nguồn thu từ công tác bán hàng hóa, xuất
ủy thác cho các đơn vị khác và đưa đi gia công.
Doanh thu xuất khẩu F.O.B năm 2008 đạt trên 11 triệu USD, bằng 94%
năm 2007; chiếm tỷ trọng 5% tổng giá trị xuất khẩu của các doanh nghiệp địa
phương trong tỉnh. (Trị giá XK của các doanh nghiệp trong tỉnh năm 2008
ước đạt 222 Triệu USD – nguồn Sở Công thương). So với năm 2007 tuy
chiếm tỷ trọng giảm do một số doanh nghiệp may trong tỉnh tăng song đây là
một con số rất có ý nghĩa, công ty không lớn song đã đóng góp một phấn
không nhỏ vào kim ngạch xuất khẩu của Tỉnh.
2.4. Lao động và thu nhập :
2.4.1 Lao động :
Trong năm 2008 số lao động tự ý nghỉ việc tăng mạnh hơn so với cùng
kỳ năm 2007, bằng 205% so với cùng kỳ năm 2007. Đặc biệt là vào quí IV.
Năm 2006 bù lương 294 triệu đồng
Năm 2007 bù lương 237 triệu đồng, giảm 20% so với năm 2006.
Sv thực hiện: Vũ Thanh Thủy -11-
QTKD tổng hợp 47A
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD : TS Trần Việt Lâm – Khoa QTKD
Năm 2008 bù lường 300 triệu đồng, bằng 128% so với năm 2007.
Trình độ tay nghề giữa lao động cũ và lao động mới tương đối đồng
đều do việc tuyển dụng có sự sàng lọc kỹ càng, đánh giá khách quan, trung
thực tay nghề. Năm 2007 không còn tình trạng lao động phải kéo dài thời gian
thử việc, số lao động phải bù lương đã giảm.
Những năm đầu tiên khi thực hiện cổ phần hóa công ty chỉ có 452 cán
bộ công nhân nguviên, trong đó chỉ có 7 cán bộ có trình độ đại học thì năm
2004, tổng số lao động của công ty là 713 người trong đó có 10 người có trình
độ và 65 người có trình độ cao đẳng, trung cấp. Năm 2005 số công nhân viên
lao động trong công ty là 847 người, tăng hơn so với năm 2004 là 17,4%, số
lao động nữ tăng 16,16%. Năm 2006 là hơn 900 người trong đó số cán bộ có
trình độ đại học là 23 người, lao động có trình độ cao đẳng, trung cấp là 129
người tăng 30,8% so với năm 2005. Trong năm 2007, mục tiêu mà doanh
nghiệp đặt ra đó là mở rộng quy mô, cơ cấu lao động của công ty lên hơn
1000 người, mở các lớp đào tạo nhằm nâng cao trình độ cho đội ngũ cán bộ
quản lý. Năm 2008, công ty đưa vào thử nghiệm phần mềm quản lý nhân sự,
hệ thống các máy quét thẻ từ để kiểm soát quá trình làm việc của cán bộ nhân
viên.
2.4.2 Thu Nhập
Trong bối cảnh lạm phát tăng cao, chi phí sản xuất lớn. Song, lãnh đạo
công ty vẫn cố gắng nâng cao thu nhập của người lao động. Ngoài chế độ tiền
lương, Ban giám đốc luôn quan tâm tăng thu nhập cho người lao động thông
qua các khoản thưởng theo qui chế, phụ cấp…
-Thưởng đột xuất : Năm 2006 là 335,03 Tr.đ; năm 2007 là 421,79 Tr.đ
(bằng 125%).
-Thưởng NSLĐ (10%) : năm 2006 là 280,65 Tr.đ; năm 2007 là 455,29
Tr.đ (bằng 162% năm 2006); năm 2008 là 391 Tr.đ (bằng 86% năm 2007).
-Thưởng thi đua, tiền tết, khác : năm 2006 là 892,88 Tr.đ; năm 2007 là
1706,8 Tr.đ (bằng 191% năm 2006); năm 2008 là 2440 Tr.đ (bằng 143% năm
2007).
Sv thực hiện: Vũ Thanh Thủy -12-
QTKD tổng hợp 47A
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD : TS Trần Việt Lâm – Khoa QTKD
CƠ CẤU LAO ĐỘNG Bảng số 2
TT Chỉ tiêu Đ.V.tính Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008 So sánh So sánh
07/06 08/07
(1
) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8)
A Lao động Người
1 Lao động hợp đồng "
Lao động đầu kỳ " 837 950 975 114.0% 103.0%
Lao động tăng trong kỳ " 309 125 83 40.0% 66.0%
Lao động giảm trong kỳ " 167 100 173 60.0% 173.0%
L.đ cuối kỳ " 979 975 885 99.6% 90.8%
HĐLĐ không XĐTH " 979 974 885 99.0% 91.0%
HĐLĐ có XĐTH " 1
2 Lao động khác " 80 66.0%
3 Lao động BQ " 905 907 871 100.2% 96.0%
CN - VC " 842 896 864 106.0% 96.0%
Lao động khác " 63 11 7 17.0% 64.0%
B Cơ cấu về lao động " Số lđ
Tỷ
lệ Số lđ
Tỷ
lệ Số lđ
Tỷ
lệ
Lao động nữ " 797 88% 780 86% 780 90% 98.0% 100.0%
Lao động trình độ ĐH " 23 3% 26 3% 27 3% 113.0% 104.0%
Lao động CĐ/t.cấp " 129 14% 138 15% 138 16% 107.0% 100.0%
( Nguồn : Phòng tổ chức)
2.5 Cơ sở vật chất kỹ thuật
Từ khi chuyển hình thức hoạt động từ DNNN sang Công ty cổ phân,
hầu hết những trang thiết bị, máy móc đã xuống cấp, lạc hậu trong khi nguồn
vốn còn hạn hẹp. Song, nhận thức được vai trò quan trọng của đầu tư phát
triển, trong những năm qua, Công ty đã không ngừng đổi mới máy móc, trang
thiết bị và nhà xưởng sao cho phù hợp với những đơn hàng mới có yêu cầu
cao về chất lượng.Với những thiết bị hiện đại của Nhật, Đức, Mỹ cho đến nay
Công ty đã có các dây chuyền may tương đối hiện đại như : máy may 1 kim
tự động Juki, JLU 5490 N7 ADLER971vv…
Năm 2007, công ty tiến hành đầu tư thêm một loạt thiết bị tiên tiến
phục vụ cho sản xuất đế đáp ứng được yêu cầu ngày càng cao về chất lượng
của khách hàng. Chi tiết tham khảo bảng sau đây :
Sv thực hiện: Vũ Thanh Thủy -13-
QTKD tổng hợp 47A

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét