Thứ Bảy, 22 tháng 2, 2014

x1175

Website: http://www.docs.vn Email : lienhe@docs.vn Tel : 0918.775.368
III . Các hình thức trả l ơng của doanh nghiệp
1. Hình thức trả l ơng theo thời gian.
1.1 . Khái niệm hình thức tiền l ơng trả theo thời gian lao động
Trả lơng theo thời gian lao động là hình thức trả lơng cho ngời lao đông
theo thời gian làm việc thực tế.
1.2 .Các hình thức tiền l ơng thời gian và ph ơng pháp tính l ơng
Hình thức tiền lơng đợc xác định trên cơ sở căn cứ thời gian làm việc của
lao động.
*Hình thức tiền l ơng thời gian giản đơn:
- Tiền lơng tháng: đợc quy định với từng bậc lơng trong các tháng lơng.Lơng
tháng đợc áp dụng để trả cho nhân viên làm công tác quản lý kinh tế, hành
chính và các nhân viên lao động phụ, các nghành không có tính chất sản xuất
Lơng tháng = mức lơng tối thiểu x hệ số lơng cơ bản
- Tiền lơng tuần: là số tiền lơng phải trả cho ngời lao động trong một tuần làm
việc.
Lơng tuần= L ơng tháng x 12 tháng
52 tuần
- Tiền lơng ngày: là số tiền lơng phải trả cho 1 ngày làm việc của ngời lao động.
Lơng ngày= l ơng tháng
22 ngày
- Tiền lơng giờ: Là số tiền phải trả cho một giờ làm việc của ngời lao động
Lơng giờ = Mức l ơng ngày
8 giờ
*Hình thức tiền l ơng thời gian có th ởng:
Dựa trên hình thức trả lơng thời gian,kêt hợp chế độ tiền thởng để khuyến
khích ngời lao động hăng hái làm việc.
Nhìn chung, hình thức tiền lơng thời gian có tính giản đơn dễ tính toán.
Cơ sở là bản chấm công có mặt hạn chế là mang tính bình quân nhiều khi
không phù hợp với kết quả lao động.Vì vậy chỉ những trờng hợp nào cha đủ
điều kiện thực hiên hình thức tiền lơng theo sản phẳm mới áp dụng hình thức
tiền lơng theo thời gian.
2. Hình thức tiền l ơng theo sản phẩm.
Là hình thức trả lơng cho ngời lao động căn cứ váo số lợng,chất lợng sản
phẳm họ làm ra và đơn giá tiền lơng tính cho một đơn vị sản phẩm.
2.1 . Ph ơng pháp xác định định mức lao đông và đơn giá tiền l ơng sản
phẩm.
Tiền lơng = số lợng sản phẩm x đơn giá tiền lơng
Thực tế nhận ngời lao động làm ra cho một sản phẩm
2.2 . Các ph ơng pháp trả l ơng cho sản phẩm.
5
Website: http://www.docs.vn Email : lienhe@docs.vn Tel : 0918.775.368
- Hình thức tiền lơng theo sản phẩm không hạn chế: với hình thức tiền lơng phải
trả cho ngời lao động đợc tính trực tiếp theo số lợng hoàn thành đúng qui cách
phẩm chất và đơn giá tiền lơng sản phẩm quy định
Lơng thực tế = số lợng sản phẩm x tiền lơng
Sản phẩm hoàn thành trả cho một sản phẩm
- Hình thức tiền lơng theo sản phẩm gián tiếp: Đợc áp dụng để trả cho công nhân
phục vụ sản xuất gián tiếp ở các bộ phận sản xuất.
- Hình thức tiền lơng theo sản phẩm có thởng, phạt:
Theo hình thức này, ngoài tiền lơng theo sản phẩm trực tiếp ngời lao động còn
đợc hơng trong sản xuất nh: thởng về chất lợng sản phẩm tốt, thởng tăng năng
suất, lao động tiết kiệm chi phí Và ngợc lai nếu ngời lao động làm ra số sản
phẩm hỏng thì phải chịu phạt theo quy định.
- Hình thức tiền lơng theo sản phẩm luỹ tiến:
Ngoài tiền lơng theo sản phẩm trực tiếp còn có một phần tiền thởng đợc tính
trên cơ sở tăng đơn giá tiền lơng các mức năng suất cao thì chất lơng luỹ tiến
càng lớn.Hình thức này, có tác dụng khuyến khích ngời lao động duy trì hiệu
suất lao động luôn ở mức tối đa.
3.Hình thức tiền lơng khoán.
Tiền lơng khoan là hình thức trả lơng cho các cá nhân hay tập thể ngời lao
động dựa theo khối lợng công việc mà doanh nghiệp giao khoán cho họ.
Ngoài chế độ lơng, doanh nghiệp còn xây dựng một chế độ tiền thởng cho cá
nhân, tập thể có thành tích trong hoạt động sản xuất kinh doanh.
IV .Khái niệm quỹ l ơng,nội dung quỹ tiền l ơng va phân loại quỹ tiền l ơng.
1 .Khái niệm quỹ tiền l ơng.
Quỹ tiền lơng của doanh nghiệp là toàn bộ số tiền lơng mà doanh nghiệp có
thể trả cho tất cả số lao động mà doanh nghiệp quản lý.
2 .Nội dung quỹ tiền l ơng.
- Thành phần quỹ tiền lơng bao gồm: Các khoản chủ yếu la tiền lơng trả cho
ngời lao động trong thời gian thực tế làm việc (theo thời gian, theo sản phẩm )
Tiền lơng trả cho ngời lao động trong thời gian nghỉ việc, nghỉ phép.
- Phân loại quỹ tiền lơng trong hạch toán.để thuận tiện cho công tác hạch toán
nói riêng và quản lý nói chung đạt hiệu quả cao,quỹ tiền lơng đợc chia làm 2 loại:
+Tiền lơng chính: là toàn bộ tiền thởng trả cho ngời lao động trong thời gian
thực tế làm việc,đã đợc quy định bao gồm: tiền lơng cấp bậc,tiền thởng,các khoản
phụ cấp thờn xuyên vè tiền lơng trong sản xuất.
+Tiền lơng phụ: Là toàn bộ tiền lơng trả cho ngời lao động trong thời gian nghỉ
phép, hội họp, học tập, lễ tết
>Việc phân loại quỹ tiền lơng chính và phụ có ý nghĩab quan trọng và quyết
định cho công tác hạch toán tiền lơng của doanh nghiệp.Phân bổ tiền lơng theo
đúng đối tợng phân bổ chi phí chính xác. Ngoài ra nó còn có vai trò to lớn đối với
công tác phân tích và sử dụng quỹ tiền lơng của chính doanh nghiệp.
V . Nhiệm vụ kế toán tiền l ơng và các khoản trích theo tiền l ơng.
6
Website: http://www.docs.vn Email : lienhe@docs.vn Tel : 0918.775.368
Kế toán lao động, tiền lơng và các khoản trích theo lơng tổ chức tốt là một
trong những nhiệm vụ hàng đầu của các nhà quản lý. Để đảm bảo cho công việc
chi trả lơng và BHXH đúng nguyên tắc, đúng ché độ,kích thích ngời lao động
nâng cao năng suất lao động, tạo điều kiện để tính và phân bổ chi tiết tiền lơng và
các khoản trích theo lơng vào giá thành sản phẩm một cách chính xác.
Vì vậy, kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng phải thực hiện các
nhiệm vụ trọng yếu sau:
Tổ chức ghi chép, phản ánh,tổng hợp số liệu về số lơng lao động, thời gian lao
động,kết quả lao động của từng ngời, từng bộ phận một cách chính xác,kịp thời;
Tính và phân bổ chính xác tiền lơng và các khoản trích theo lơng cho các đối
tợng sử dụng;
Hớng dẫn, kiểm tra nhân viên phân xởng, phòng ban và các ban liên quan
thực hiện đầy đủ việc hạch toán ban đầu về lao động, tiền lơng theo đúng quy
định;
Lập báo cáo về lao động và tiền lơng kịp thời,chính xác;
Tham gia phân tích tình hình quản lý, sử dụng lao động cả về số lơng, thời
gian năng suất.Trên cơ sở đó đề xuất các giải pháp thích hợp để nâng cao hiệu quả
sử dụng lao động;
Phân tích tình hình quản lý, sử dụng tiền quỹ lơng, xây dựng phơng án trả lơng
hợp lý nhằm kích thích ngời lao động, nâng cao năng suất lao động, tiết kiệm chi
phí,nâng cao chất lợng sản phẩm.
VI . Kế toán tổng hợp tiền l ơng và các khoản trích theo tiền l ơng.
1 .Chứng từ sử dụng:
- Bảng chấm công
- Biên bản ngừng việc
- Phiếu xác nhân sản phẩm hoặc công lực hoàn thành.
- Hợp đồng giao nhận.
- Phiếu báo hỏng
- Sổ sách lao động
- Sổ quỹ tiền lơng do doanh nghiệp tự lập cho từng bộ phận trong DN.
- Bảng thanh toán trực tiếp để CVN ký sau đó kế toán phản ánh toàn bộ vào quỹ
lơng của doanh nghiệp.
2 .Tài khoản sử dụng:
Để hạch toán tổng hợp tiền lơng, thởng và các khoản trích theo lơng
BHXH,BHYT,KPCĐ và trích trớc tiền lơng nghỉ phép của CNV trực tiếp sản
xuất,kế toán sử dụng một số tài khoản chủ yếu sau:
3 . Nội dung và kết cấu TK 334:
* Nội dung: Dùng để phản ánh các khoản tiền lơng, tiền trợ cấp, các khoản
tăng ca mà ngời lao động đợc hơng tuỳ theo thời gian, chất lợng mà ngời lao động
đã đóng góp cho DN
Tài khoản 334:Phải trả công nhân viên
7
Website: http://www.docs.vn Email : lienhe@docs.vn Tel : 0918.775.368
TK 334.1: Thanh toán lơng dùng để phản ánh các khoản thu nhập không
có tính chất lơng nh: Trợ cấp BHXH, tiền thởng trích từ quỹ khen th-
ởng mà DN trả cho ngời lao động.
TK 334.8:Các khoản khác dùng để phản ánh các khoản thu nhập không
có tính chất lơng nh: trợ cấp BHXH, tiền thởng trích từ quỹ khen th-
ởng Mà doanh nghiệp trả cho ngời lao động.
Kết cấu tài khoản 334:
Nợ TK334 Có
Số d ĐK(nếu có):
Phản ánh số tiền lơng mà DN trả
thừa cho CNV
Số d ĐK:
Phản ánh số tiền lơng các khoản
trích theo lơng phải trả cho CNV
SPS(nếu có):
+ Phản ánh số tiền lơng chi trả thực
tế cho CNV
+Phản ánh các khoản tiền thởng,trợ
cấp đã trả cho CNV.
+Phản ánh các khoản khấu trừ vào l-
ơng.
+Phản ánh số tiền BHXH thực tế d.
SPS:
+Phản ánh số tiền lơng phải trả
CNV.
+Phản ánh các khoản tiền lơng phải
trả CNV.
+Phản ánh các khoản BHXH,ngời
lao động đợc hởng.
Số d CK(nếu có):
Phản ánh số tiền lơng và các khoản
trích theo lơng phải trả CNV ở cuối
kỳ.
Số d CK:
Phản ánh số tiền lơng và các khoản
trích theo lơng phải trả CNV ở cuối
kỳ.
A . Nội dung TK 335.
Nội dung : chi phí phải trả
+ Chi phí phải trả là những khoản chi phí chắc chắn phaỉi chi trả nhng
thực tế tại thời điểm hạch toán tăng chi phí cha chi.
+ Trích trớc lơng phép là hiện tợng tăng chi phí tiền lơng phép ở từng
thời kỳ kế toán nhng ở thời điểm đó cha chi tiền lơng phép.
+ Mục đích trớc lơng phép để ổn định giá thành, giá bán, chi phí và lợi
nhuận.
Dùng để phản ánh tiền lơng phải trả cho ngời lao động trong thời fian SX
hoặc ngừng SX theo kế hoạch.
-Khi tiến hành trích trớc tiền lơng nghỉ phép theo kế hoạch cho công nhân
trực tiếp SX:
Nợ TK 622: Chi phí nhân công trực tiếp.
Có TK 335: Chi phí phải trả.
- Khi tính lơng nghỉ phép thực tế phải trả cho CNTT.
Nợ TK 335: Chi phái phải trả.
Có TK 334: Phải trả công nhân viên.
8
Website: http://www.docs.vn Email : lienhe@docs.vn Tel : 0918.775.368
B. Nội dung và kết cấu TK 338
* Nội dung TK 338
Phản ánh tình hình thanh toán các khoản phải trả, phải nộp khác, trừ đối
tợng khách hàng của DN, trừ ngời lao động, trừ ngân sách nhà nớc
+TK 338.2 : Kinh phí công đoàn
+TK 338.3 : BHXH
+ TK 338.4: BHYT
Ngoài ra còn có một số tài khoản khác liên quan:
+ TK622 : Phải trả cho ngời lao động trực tiếp
+TK 627 : Phải trả cho công nhân phân xởng.
+ TK 641: Phải trả cho nhân viên bán hàng.
+ TK 431: Quỹ khen thởng phúc lợi
+TK 111 : Tiền mặt
+TK 112 : Tiền gửi ngân hàng.
+TK 138 : Phải thu khác.
+TK 141 : Tạm ứng
+ Tk 333 : Thuế & các khoản phải nộp.
*Kết cấu TK 338:
Nợ TK338 Có
Số d ĐK(nếu có):
Phản ánh số tiền phải trả,phải nộp
thiếu cha quyêt toán ở đầu kỳ.
Số d ĐK:
Phản ánh số tiền phai nộp khác,giá
trị tài sản thừa cha sử lý.
SPS(nếu có):
+ Phản ánh các khoản phải trả,phải
nộp khác đã nộp cho cấp trên.
+ Phản ánh giá trị TS thừa đã xử lý.
+ Phản ánh các khoản phải trả phải
nộp đã đợc thực hiện.
SPS:
+ Phản ánh số tiền phải trả phát
sinh trong kỳ.
+ Phản ánh giá trị thừa cha rõ
nguyên nhân.
+ Phản ánh các khoản phải trả,phải
nộp khác hoặc các khoản cho vay
tạm thời.
Số d CK(nếu có):
Phản ánh số tiền phải trả,phải nộp
khác,đã nộp thừa hoặc cha quyết
toán ở cuối kỳ.
Số d CK:
Phản ánh số tiền phải trả,phải nộp
khác hoặc giá trị tài sản thừa cha
xử lý ở cuối kỳ.
9
Website: http://www.docs.vn Email : lienhe@docs.vn Tel : 0918.775.368
3. Kế toán tổng hợp tiền l ơng và các khoản trích theo l ơng:
- Căn cứ vào bảng thanh toán lơng và bảng thanh toán tiền thởng,KT phân loại
tiền lơng vá các khoản có tính chất lơng và chi phí sản xuất kinh doanh.
* KT ghi:
Nợ TK 622 : Phải trả cho lao động trực tiếp.
Nợ TK 627 : Phải trả nhân viên PX.
Nợ TK 641 : Phải trả nhân viên bán hàng.
Nợ TK 642 : Phải trả nhân viên quản lý.
Có TK 334: Tổng tiền lơng, tiền thởng trả CNV.
- Phản ánh các khoản trợ cấp, phụ thởng có ngồn gốc bù đắp riêng nh: trợ cấp
ốm đau từ quỹ BHXH, tiền thởng thi đua, trích quỹ khen thởng trả cho ngời lao
động.
Nợ TK 431.1 : Tiền thởng trích từ quỹ khen thởng.
Nợ TK 431.2 : Tiền trợ cấp trích từ quỹ phúc lợi
Nợ TK 338 : Tiền trợ cấp từ quỹ BHXH
Có TK 334 : Tổng quỹ lơng phải trả.
- Phản ánh các khoản khấu trừ vào thu nhập của ngời lao động, nh tiền lơng tạm
ứng thừa BHXH,BHYT mè ngời lao động phải nộp, thuế thu nhập
Nợ TK 334 :Phải trả CNV
Có TK338 :Tiền phạt, tiền bồi thờng phải thu
Có TK 333.5 :Thu hộ thuế thu nhập cá nhân cho nhà nớc
Có TK 141 :Hoàn ứng
- Khi thanh toán cho ngời lao động, kế toán ghi:
+ TH1: Nếu thanh toán bằng tiền.
Nợ TK 334 : Phải trả CNV
Có TK 111 : Phải trả bằng tiền mặt
Có TK 112 : Phải trả bằng chuyển khoản
+ TH2: Nếu trả bằng sản phẩm, hàng hoá
Nợ TK 334 :Phải trả CNV
Có TK 512 :Doanh thu nội bộ
Có Tk 3331 :Thuế GTGT đợc khấu trừ
10
Website: http://www.docs.vn Email : lienhe@docs.vn Tel : 0918.775.368
Ch ơng ii
kế toán tiền l ơng và các khoản trích theo l ơng tại
Công ty cổ phần giao nhận Việt Care
khái quát về Công ty cổ phần giao nhận Việt
Care
1.Sự hình thành của công ty:
-Ctcpđtxd&ptdlhn là công ty chuyên sản xuất vật liệu xây dựng và
gạch lát chuyên sản xuất và kinh doanh độc lập.Do nền kinh tế thị trờng và cơ cấu
tổ chức của nhà nớc về nền kinh tế thị trờng mà công ty đã tìm hiểu và đề ra những
phơng án để đa công ty ngày 1 đi lên và đứng vững trong nền kinh tế hiện nay.
- Trụ sở chính : Lô 16 khu đô thị Trung Hoà Nhân Chính - Cầu Giấy- TP Hà
Nội.
- Điện thoại : 04.2140555 - 04.2162500
- Fax : 04.2140555
Công ty cổ phần giao nhận Việt Care có t cách pháp nhân đầy đủ, có con dấu
riêng, có tài khoản riêng. CTy đợc phân cấp về mặt vật t kỹ thuật, tổ chức lao động
tiền lơng và tài chính. CTy có quyền giao dịch và ký kết các hợp đồng kinh tế với
các các nhân, đơn vị trong và ngoài Công ty.
2.Chức năng và nhịêm vụ của công ty
Lập và tổ chức thực hiện các dự án đầu t và xây dựng , nhận thầu xây dựng
các công trình công nghiệp,dân dung,giao thông đờng bộ,công trình thuỷ lợi và
các công trình kỹ thuật hạ tầng,lắp đặt và trang trí nội thất.
Kinh doanh nhà,khách sạn và các loại dịch vụ phục vụ nhu cầu đời sống xã hội.
3. Tổ chức bộ máy quản lý kinh doanh của CT:
Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý của công ty
11
Giám đốc
Phó giám đốc
Phòng tổ
chứcHC
Phòng kế
toán
Phòng bảo
vệ
Phòng kế
hoach VT
Phòng thu
mua
Phân xưởng
sản xuất
Hội đồng quản trị
Website: http://www.docs.vn Email : lienhe@docs.vn Tel : 0918.775.368

*- Ban giám đốc công ty gồm:
- Chủ tịnh hội đồng quản trị
- 1 Giám đốc: Phụ trách chung toàn CT
- 1 Phó giám đốc: Phụ trách sản xuất, kỹ thuật, an toàn, đời sống
*- Bộ máy tổ chức quản lý bao gồm các phòng chức năng:
- Phòng Tổ chức hành chính: Làm công tác tổ chức, lao động, tiền lơng, văn
phòng, đời sống, y tế, kỹ thuật an toán lao động và môi trờng sản xuất.
- Phòng Kế hoạch vật t: Làm công tác kế hoạch, điều độ sản xuất, vật t.
- Phòng Thu mua: Tổ chức công tác khai thác thu mua, vận chuyển vật liệu
xây dựng , Nắm thị trờng nguồn vật liệu tham mu cho Giám đốc CTy
- Phòng kế toán tài chính: làm công tác kế toán, thống kê tài chính, hạch toán
SXKD, quản lý vốn và sử dụng có hiệu quả các nguồn vốn của CTy.
- Phòng Bảo vệ - Tự vệ: Làm công tác giám sát chất cháy, chất nổ lẫn trong
các kho của Công ty. Tuần tra canh gác, bảo vệ tài sản lu động, kiểm tra áp tải
hàng hoá.
12
Website: http://www.docs.vn Email : lienhe@docs.vn Tel : 0918.775.368
-Đội xếp dỡ: Xếp dỡ vận chuyển sản phẩm
*Tình hình kết quả hoạt động sản xuất của CT:
báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Đơn vị: Nghìn đồng
TT Chỉ tiêu Năm 2007 Năm 2008
1
2
3
4
5
Doanh thu
Trong đó : - Doanh thu nội
bộ
- Doanh thu bên ngoài
Chi phí kinh doanh
Các khoản nộp ngân sách
Lợi nhuận
Thu nhập bình quân của ngời LĐ
8773545
6326640
2446905
8574795
104000
225750
450
8870188
4302085
4568103
8607488
127900
262700
470
Qua bảng trên ta thấy doanh thu năm 2008 so với năm 2007 tăng 96635000
đồng là do giá trị sản xuất tăng và quyết toán đợc kịp thời.
Lợi nhuận của CTy trong 2 năm: Năm 2007: 2,64%
Năm 2008: 3,05%
Nh vậy năm 2008 giá trị sản xuất tăng, doanh thu tăng dẫn đến lợi nhuận
tăng nên kết quả SXKD của CTy là tốt.
4.Tổ chức công tác kế toán tại Ctcpđtxd&ptdlhn
* Hình thức tổ chức công tác kế toán:
Hoạt động của bộ máy kế toán trong đơn vị cũng nh hoạt động sản xuất bao
gồm nhiều công việc khác nhau đợc sắp xếp theo quy trình nhất định. ở mỗi công
việc phải bố trí nhân viên kế toán cùng với phơng tiện kỹ thuật ghi chép phù hợp
đảm bảo cho bộ máy kế toán từng ngời hoạt động tốt.
Hình thức này bao gồm có phòng kế toán ở trung tâm, các bộ phân cơ cấu
phù hợp với các công việc, các phần hành kế toán và các nhân viên kế toán đợc bố
trí các bộ phận phụ thuộc đơn vị. Phòng trung tâm thực hiện toàn bộ công việc kế
13
Website: http://www.docs.vn Email : lienhe@docs.vn Tel : 0918.775.368
toán từ khâu thu thập, xử lý, tổng hợp chứng từ, ghi sổ tổng hợp, sổ chi tiết đến
việc báo cáo kế toán.
Niên độ kế toán từ ngày 1/1 đến 31/12 hàng năm.
Kỳ kế toán đợc áp dụng theo quý.
- Chứng từ kế toán CTy sử dụng là hoá đơn kiêm phiếu xuất kho, phiếu thu
chi tiền mặt tiền séc, giấy báo Nợ báo Có, bảng chấm công .
- CTy đang áp dụng hệ thống tài khoản theo chế độ kế toán hiện hành.
- Hệ thống báo cáo kế toán mà CTy áp dụng là: bảng cân đối kế toán, báo
cáo kết quả hoạt động kinh doanh, báo cáo lu chuyển tiền tệ, thuyết minh báo cáo
tài chính .
* Tổ chức bộ máy kế toán của CTy :
Hiện nay công ty áp dụng mô hình tổ chức kế toán tập trung.Nhiệm vụ của
phòng kế toán là:
- Ghi chép, tính toán, phản ánh đầy đủ chính xác số liệu trong quá trình sản
xuất, tiêu hao vật t nguyên liệu và các chi phí khác, sử dụng tài sản vật t lao động
và tiền vốn.
- Tính toán chi phí sản xuất, tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm, các khoản thanh toán với nhà nớc, cung cấp thông tin cần thiết, chính xác
phục vụ cho công tác điều hành SXKD của lãnh đạo CTy.
-Theo dõi thực hiện kế hoạch SXKD, phân tích tổng hợp chi phí sản xuất,
những nhân tố tăng giảm giá thành từng loại sản phẩm.
- Phát hiện và ngăn chặn kịp thời những sai phạm trong công tác quản lý tài
chính, thực hiện nghiêm chỉnh đầy đủ chức năng giám đốc về công tác kế toán
thống kê tài chính của CTy.
Sơ đồ bộ máy kế toán của Xí nghiệp
14
Kế toán trưởng
Thủ quỹ
Kế toán lao
động tiền
lương
Kế toán
thanh toán
Kế toán
tổng hợp
Kế toán
NVL và
TSCĐ

Xem chi tiết: x1175


Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét