Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Khoa Kế toán
5
loa động thông qua mạng lới y tế.Vì vậy, khi trích BHYT, các doanh nghiệp
phải nộp toàn bộ cho cơ quan BHYT.
* KPCĐ: Là nguồn tài trợ cho hoạt động công đoàn ở các cấp.Theo chế độ
tài chính hiện hành, KPCĐ đợc trích theo tỷ lệ 2% trên tổng số tiền lơng
phải trả cho ngời lao động và doanh nghiệp phải chịu toàn bộ (tính vào chi
phí sản xuất kinh doanh). Khi trích KPCĐ thì một nửa doanh nghiệp phải nộp
cho công đoàn cấp trên, một nửa đợc sử dụng để chi tiêu cho hoạt động công
đoàn tại đơn vị.
Các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ cùng với tiền lơng phải trả cho
công nhân viên hợp thành chi phí nhân công trong tổng chi phí sản xuất kinh
doanh.Quản lý tính toán, trích lập và sử dụng các quỹ trên có ý nghĩa không
chỉ với quá trình tính toán chi phí sản xuât kinh doanh mà còn với việc đảm
bảo quyền lợi của ngời lao động trong doanh nghiệp.
2. ý nghĩa, nhiệm vụ của hoạch toán tiền lơng và các khoản trích
theo lơng.
* ý nghĩa:
Đối với chủ doanh nghiệp, tiền lơng là một yếu tố của chi phí sản xuất,
đối với ngời lao động, tiền lơng là nguồn thu nhập chủ yếu.Mục đích của
nhà sản xuất là lợi nhuận và mục đích của ngời lao động là tiền lơng.Tiền
lơng nhận đợc thỏa đáng sẽ là động lực kích thích năng lực sáng tạo của
ngời lao động.Từ đó sẽ tạo ra sự gắn kết giữa những ngời lao động với mục
tiêu và lợi ích của doanh nghiệp, xoá bỏ sự ngăn cách giữa chủ lao động với
ngời lao động, làm cho ngời lao động có trách nhiệm hơn, tự giác hơn trong
công việc của mình.
Tổ chức hoạch toán lao động tiền lơng giúp cho công tác quản lý của
doanh nghiệp đi vào nề nếp, thúc đẩy ngời lao động chấp hành tốt kỷ luật lao
động làm tăng năng suất lao động và hiệu suất công tác.Đồng thời cũng tạo cơ
sở cho việc phân bổ chi phí nhân công vào giá thành sản xuất đợc chính xác.
* Nhiệm vụ của hoạch toán tiền lơng:
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Khoa Kế toán
6
- Tổ chức ghi chép, phản ánh, tổng hợp số liệu về số lợng lao động, kết
quả lao động, tính lơng và trích các khoản theo lơng, phân bổ chi phí nhân
công theo đúng đối tợng sử dụng.
- Hớng dẫn, kiểm tra các nhân viên hoạch toán ở các phân xởng, bộ
phận sản xuất kinh doanh, các phòng ban thực hiện đầy đủ các chứng từ ghi
chép ban đầu về lao động, tiền lơng, mở sổ cần thiết và hoạch toán nghiệp vụ
lao động, tiền lơng đúng chế độ, đúng phơng pháp.
- Theo dõi tình hình thanh toán tiền lơng, tiền thởng, các khoản phụ
cấp, trợ cấp cho ngời lao động.
- Lập các báo cáo về lao động, tiền lơng phục vụ cho công tác quản lý
Nhà nớc và quản lý doanh nghiệp.
II.Quỹ tiền lơng và các hình thức trả lơng.
1.Quỹ tiền lơng của doanh nghiệp.
Quỹ tiền lơng của doanh nghiệp là toàn bộ tiền lơng của doanh nghiệp
trả cho tất cả các loại lao động thuộc doanh nghiệp quản lý và sử dụng.Thành
phần quỹ lơng bao gồm:
+ Tiền lơng trả cho ngời lao động trong thời gian thực tế làm việc (theo
thời gian, theo sản phẩm)
+ Tiền lơng trả cho ngời lao động trong thời gian ngừng việc theo kế
hoạch của doanh nghiệp.
+ Tiền lơng trả cho ngời lao động trong thời gian nghỉ phép hoặc đi
học
+ Các loại tiền thởng trong sản xuất .
+ Các khoản phụ cấp thờng xuyên (phụ cấp khu vực, phụ cấp trách
nhiệm, phụ cấp học nghề, phụ cấp thâm niên, phụ cấp làm đêm, thêm giờ)
Việc phân chia quỹ lơng nh trên có ý nghĩa nhất định trong công tác
hoạch toán tiền lơng.Ngời lao động có quyền hởng theo năng suất lao
động, chất lợng lao động và kết quả công việc.Ngời lao động làm gì, chức
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Khoa Kế toán
7
vụ gì thì hởng lơng theo công việc đó, chức vụ đó thông qua hợp đồng lao
động, thoả ớc lao động tập thể và theo quy định của nhà nớc.
Trong quan hệ với quá trình sản xuất - kinh doanh, kế toán phân loại quỹ
lơng của doanh nghiệp nh sau:
+ Lơng chính:Là tiền lơng trả cho ngời lao động trong thời gian làm
nhiệm vụ chính đã quy định cho họ, bao gồm:Tiền lơng cấp bậc, các khoản
phụ cấp thờng xuyên và tiền thởng trong sản xuất.
+ Lơng phụ:Là tiền lơng phải trả cho ngời lao động trong thời gian
không làm nhiệm vụ chính nhng vẫn đợc hởng lơng theo chế độ quy định
nh tiền lơng trả cho ngời lao động trong thời gian nghỉ phép, thời gian đi
làm nghĩa vụ xã hội, hội họp, đi học, tiền lơng trả cho ngời lao động trong
thời gian ngừng sản xuất.
Phân chia quỹ lơng thành lơng chính và lơng phụ có ý nghĩa nhất
định trong công tác hoạch toán, phân bổ tiền lơng theo đúng đối tợng và
trong công tác phân tích tình hình sử dụng quỹ lơng ở các doanh nghiệp.
2. Các hình thức trả lơng.
2.1 Lơng thời gian:
Là lơng trả cho ngời lao động theo thời gian làm việc thực tế cùng với công
việc và trình độ thành thạo của ngời lao động.Mỗi ngành thờng quy định
các thang lơng cụ thể cho các công việc khác nhau.Trong doanh nghiệp sản
xuất công nghiệp thờng có các thang lơng nh thang lơng của công nhân
cơ khí, thang lơng lái xe, thang lơng nhân viên đánh máy Trong từng
thang lơng lại chia thành các bậc lơng căn cứ vào trình độ thành thạo kỹ
thuật, ngiệp vụ hoặc chuyên môn của ngời lao động.Mỗi bậc lơng ứng với
mức tiền lơng nhất định.
- Lơng tháng: Đợc quy định sẵn đối với từng bậc lơng trong các thang
lơng.Lơng tháng thờng đợc áp dụng để trả lơng cho nhân viên làm công
tác quản lý kinh tế, quản lý hành chính và nhân viên các ngành hoạt dộng
không có tính chất sản xuất.
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Khoa Kế toán
8
Mức lơng = Lơng cơ bản + Các khoản phụ cấp (nếu có)
- Lơng tuần: Là tiền lơng trả cho một tuần làm việc trên cơ sở hợp đồng
đã ký.
Tiền lơng tháng x 12 tháng
Tiền lơng tuần =
52 tuần
- Lơng ngày: Là tiền lơng trả cho ngời lao động theo mức lơng ngày và
số ngày làm việc thực tế trong tháng.Lơng ngày thờng đợc áp dụng để trả
lơng cho lao động trực tiếp hởng lơng thời gian, tính lơng cho ngời lao
động trong từng ngày học tập, làm nghĩa vụ khác và làm căn cứ để tính trợ cấp
bảo hiểm xã hội.Hình thức này có u điểm là thể hiện đợc trình độ kỹ thuật
và điều kiện của ngời lao động, nhợc điểm là cha gắn kết lơng với sức lao
động của từng ngời để động viên ngời công nhân tận dụng thời gian lao
động nhằm nâng cao năng suất và hạ giá thành sản phẩm.
Tiền lơng phải trả = Mức lơng ngày x Số ngày làm việc thức tế
trong tháng trong tháng
Mức lơng tháng x Hệ số các loại phụ cấp
theo cấp bậc hoặc chức vụ (nếu có)
Mức lơng ngày =
Số ngày làm việc trong tháng theo chế độ (22 ngày)
- Tiền lơng giờ:Là tiền lơng trả cho một giờ làm việc, thờng đợc áp
dụng để trả lơng cho lao động trực tiếp tròn thời gian làm việc không hởng
lơng theo sản phẩm.Hình thức này có u điểm tận dụng đợc thời gian lao
động nhng nhợc điểm là không gắn kết đợc tiền lơng với kết quả lao
động, hơn nữa việc theo dõi cũng hết sức phức tạp.
Tiền lơng ngày
Tiền lơng giờ =
Số giờ làm việc theo quy định
Tiền lơng thời gian tính theo đơn giá tiền lơng cố định còn đợc gọi
là tiền lơng thời gian giản đơn.Hình thức tiền lơng này phù hợp với lao động
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Khoa Kế toán
9
gián tiếp.Tuy nhiên, nó không phát huy đợc đầy đủ nguyên tắc phân phối
theo lao động vì cha chú ý đến kết quả và chất lợng công việc thực tế.Tiền
lơng thời gian đơn giản nếu kết hợp thêm tiền thởng (vì đảm bảo ngày công,
giờ công ) tạo nên dạng tiền lơng có thởng.Tiền lơng theo thời gian có
thởng có tác dụng thúc đẩy ngời lao động tăng năng suất lao động, tiết kiệm
vật t và đảm bảo chất lợng sản phẩm.Hình thức này thờng áp dụng cho các
công nhân phụ làm việc ở nơi có mức độ cơ khí hoá,tự động hoá cao.Để tính
lơng thời gian phải trả cho công nhân viên phải theo dõi ghi chép đợc đầy
đủ thời gian làm việc và phải có đơn giá tính tiền lơng thời gian cụ thể.
Ưu, nhợc điểm của chế độ tiền lơng theo thời gian:
+ Ưu diểm:Hình thức này đơn giản, dễ tính toán, phù hợp với công việc
mà ở đó không có hoặc cha có định mức lao động.
+ Nhợc điểm: Hình thức tiền lơng này mang tính bình quân, không
gắn chặt tiền lơng với kết quả lao động, không khuyến khích đợc công nhân
viên tích cực trong lao động.
2.2 Hình thức tiền lơng theo sản phẩm.
Đây là hình thức phổ biến mà hiện nay các đơn vị áp dụng chủ yếu trong
lĩnh vực sản xuất vật chất. Tiền lơng công nhân sản xuất phụ thuộc vào đơn
giá tiền lơng của một đơn vị sản phẩm và số sản phẩm sản xuất ra.Hình thức
này phù hợp với nguyên tắc phân phối theo lao động, khuyến khích ngời lao
động hăng hái làm việc,góp phần tăng năng suất lao động.
Tiền lơng = Số lợng, khối lơng x Đơn giá tiền lơng sản phẩm
sản phẩm công việc hoàn thành hay công việc
Các hình thức trả lơng theo sản phẩm bao gồm:
- Tiền lơng theo sản phẩm trực tiếp không hạn chế:Hình thức này dựa trên cơ
sở đơn giá quy định,số lợng sản phẩm của ngời lao động càng nhiều thì sẽ
đợc trả lơng càng cao và ngợc lại.
Lơng sản phẩm = Số lợng sản phẩm x Đơn giá
trực tiếp hoàn thành lơng
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Khoa Kế toán
10
Đây là hình thức trả lơng phổ biến trong các doanh nghiệp vì có u điểm
dễ tính, quán triệt nguyên tắcphân phối theo lao động.Tuy nhiên, hình thức
này dễ nảy sinh khuynh hớng công nhân chỉ quan tâm đến lợi ích cá nhân mà
không quan tâm đến lợi ích chung của tập thể.
- Tiền lơng theo sản phẩm gián tiếp:Thờng đợc áp dụng để trả lơng cho
lao động gián tiếp ở các bộ phận sản xuất nh lao động làm nhiệm vụ vận
chuyển vật liệu,thành phẩm, bảo dỡng máy móc thiết bị
Tiền lơng của = Mc lơng cấp bậc x Tỷ lệ hoàn thành định mức sản
CNSX phụ của CNSX phụ lợng BQ của CNSX chính
Ưu điểm của hình thức này là khuyến khích công nhân phụ quan tâm đến
kết quả lao công của công nhân SX chính, từ đó nâng cao tinh thần trách
nhiệm tuy nhiên lại không phản ánh chính xác kết quả lao động của công
nhân phụ vì nó còn phụ thuộc vào kết quả lao động của công nhân chính.
- Tiền lơng theo sản phẩm có thởng, có phạt:Theo hình thức này,ngoài
lơng tính theo sản phẩm trực tiếp ngời lao động còn đợc thởng trong sản
xuất nh thởng về chất lợng sản phẩm tốt, thởng về tăng năng suất lao
động, tiết kiệm vật t
Trong trờng hợp làm ra sản phẩm hỏng, lãng phí vật t trên định mức
quy định hoặc không đảm bảo đảm ngày công thì có thể phải chịu tiền phạt
trừ vào thu nhập của họ.
- Hình thức tiền lơng sản phẩm thởng luỹ tiến:Ngoài tiền lơng theo sản
phẩm trực tiếp còn căn cứ vào mức độ hoàn thành vợt định mức lao động để
tính thêm một phần tiền thởng theo tỷ lệ luỹ tiến quy định.Tỷ lệ hoàn thành
vợt định mức càng cao thì năng suất luỹ tiến tính thởng càng nhiều.
Trả lơng theo hình thức này có tác dụng kích thích mạnh mẽ tinh thần
lao động, khuyến khích tăng năng suất, góp phần hoàn thành tốt nhiệm vụ, kế
hoạch đề ra của doanh nghiệp nhng chỉ nên áp dụng ở những khâu quan
trọng cần thiết để đẩy nhanh tốc độ sản xuất, đảm bảo cho sản xuất cân đối,
đồng bộ hoặc thực hiện công việc có tính đột xuất nh phải thực hiện gấp một
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Khoa Kế toán
11
đơn đặt hàng nào đó.Việc tổ chc squản lý tơng đối phức tạp, nếu xác định
biểu luỹ tiến không hợp lý sẽ làm tăng giá thành sản phẩm, giảm hiệu quả
kinh tế của doanh nghiệp.
- Hình thức khoán khối lợng hoặc khoán từng công việc:Hình thức này áp dụng
cho những công việc đơn giản, có tính chất đột xuất nh bốc dỡ nguyên vật
liệu, thành phẩm, sửa chữa nhà của Trong trờng hợp này, doanh nghiệp xác
định mức tiền lơng trả theo từng công việc mà ngời lao động phải hoàn
thành.
- Hình thức khoán quỹ lơng:Hình thức này là dạng đặc bịêt của tiền lơng
sản phẩm hoặc sử dụng để trả lơng cho những ngời làm việc tại các phòng
ban của doanh nghiệp.theo hình thức này, căn cứ vào khối lợng công việc của
từng phòng ban, doanh nghiệp tiến hành khoán quỹ lơng.Quỹ lơng thực tế
của từng phòng ban phụ thuộc vào mức độ hoàn thành công việc đợc
giao.Tiền lơng thực tế của từng nhân viên vừa phụ thuộc vào quỹ lơng thực
tế của phòng ban, vừa phụ thuộc vào số lợng nhân viên của phòng ban đó.
Tóm lại,hình thức tiền lơng theo sản phẩm nói chung có nhiều u điểm
nh quán triệt đợc nguyên tắc phân phối theo lao động, tiền lơng gắn chặt
với số lợng, chất lợng lao động.Do đó, kích thích ngời lao động quan tâm
đến kết quả và chất lợng lao động của mình, thúc đẩy tăng năng suất lao
động, tăng sản phẩm xã hội nhng để hình thức này phát huy đợc tác dụng,
doanh nghiệp phải có định mức lao động cụ thể cho từng công việc, phù hợp
với điều kiện của từng doanh nghiệp.Có nh vậy mới đảm bảo đợc tính chính
xác, công bằng, hợp lý.
III, Phơng pháp hoạch toán tiền lơng và các khoản trích
theo lơng trong các doanh nghiệp.
1. Chứng từ, thủ tục kế toán.
Công việc tính lơng, tính thởng và các khoản phải trả khác cho ngời
lao động đợc thực hiện tập trung tại phòng kế toán doanh nghiệp.Để tiến
hành hoạch toán, kế toán trong các doanh nghiệp phải sử dụng đầy đủ các
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Khoa Kế toán
12
chứng từ kế toán quy định theo quyết định số 1141 - QĐ/CĐKT ngày
01/01/1995 của bộ tài chính.Các chứng từ kế toán bao gồm:
+ Bảng chấp công (Mẫu số 01 - LĐTL)
+ Bảng thanh toán tiền lơng ( Mẫu số 02 - LĐTL)
+ Phiếu nghỉ BHXH (Mẫu số 03 - LĐTL)
+ Bảng thanh toán BHXH (Mẫu số 04 - LĐTL)
+ Bảng thanh toán tiền thởng (Mẫu số 05 - LĐTL)
+ Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn thành (Mẫu số 06 -
LĐTL)
+ Phiếu báo làm thêm giờ (Mẫu số 07 - LĐTL)
+ Hợp đồng giao khoán (Mẫu số 08 - LĐTL)
+ Biên bản điều tra tai nạn lao động (Mẫu số 09 - LĐTL).
Thời gian để tính lơng, tính thởng và các khoản phải trả cho ngời lao
động theo tháng.Căn cứ để tính là các chứng từ hoạch toán thời gian lao động,
kết quả lao động và các chứng từ khác có liên quan (nh giấy nghỉ ốm, biên
bản ngừng việc )Tất cả các chứng từ trên phải đợc kế toán kiểm tra trớc
khi tính lơng, tính thởng và phải đảm bảo đợc yêu cầu của chứng từ kế
toán.
Sau khi đã kiểm tra các chứng từ tính lơng, tính thởng, tính phụ cấp, trợ
cấp, kế toán tiến hành tính lơng, tính thởng, trợ cấp phải trả cho ngời lopa
động theo từng hình thức trả lơng, trả thởng đang áp dụng tại doanh nghiệp
và tiến hành lập bảng thanh toán tiền lơng, tiền thởng.Thông thờng tại các
doanh nghiệp, việc thanh toán tiền lơng và các khoản khác cho ngời lao
động đợc chia làm hai kỳ: kỳ một lĩnh lơng tạm ứng, kỳ hai sẽ nhận số tiền
còn lại sau khi đã trừ các khoản phải khấu trừ vào thu nhập.Các khoản thanh
toán lơng, thanh toán BHXH, bảng kê danh sách những ngời cha lĩnh
lơng cùng với các cứng từ và báo cáo thu chi tiền mặt phải chuyển kịp thời
cho phòng kế toán kiểm tra.
2.Tài khoản sử dụng và trình tự hoạch toán tiền lơng và các khoản
trích theo lơng.
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Khoa Kế toán
13
2.1 Hoạch toán tổng hợp về tiền lơng và tình hình thanh toán với
ngời lao động.
Tài khoản sử dụng:Để hoạch toán tiền lơng, kế toán sử dụng tài khoản
334 "Phải trả công nhân viên".TK này có kết cấu nh sau:
Bên nợ:
- Các khoản tiền lơng, phụ cấp lao động, tiền công, tiền
thởng, BHXH và các khoản khác đã ứng, đã trả cho công nhân.
- Các khoản khấu trừ vào tiền lơng, tiền công của công nhân
viên.
- Các khoản tiền công đã trả, đã ứng cho lao động thuê ngoài.
Bên có:
- Các khoản tiền lơng, tiền công, BHXH và các khoản phụ cấp
phải trả cho ngời lao động.
- Các khoản tiền công phải trả cho lao động thuê ngoài.
Số d bên có:
- Các khoản tiền lơng, tiền công, tiền thởng và các khoản
khác còn phải trả cho công nhân viên.
- Các khoản tiền công phải trả cho lao động thuê ngoài.
Trong trờng hợp cá biệt, TK 334 có thể có số d bên Nợ phản ánh
số tiền đã trả quá số tiền phải trả cho ngời lao động.
TK 334 có thể chi tiết theo nội dung từng khoản thu nhập phải trả
cho ngời lao động, nhng tối thiểu cũng phải chi tiết thành hai TK cấp 2:
- TK 3341 "Thanh toán lơng":Dùng để phản ánh các khoản thu
nhập có tính chất lơng mà doanh nghiệp phải trả cho ngời lao động.
- TK 3348 "Các khoản khác":Dùng để phản ánh các khoản thu
nhập không có tính chất lơng, nh trợ cấp từ quỹ BHXH, tiền thởng trích từ
quỹ khen thởng mà doanh nghiệp phải trả cho ngời lao động.
Trình tự hoạch toán:
- Căn cứ vào bảng thanh toán tiền lơng, tiền thởng (có tính
chất lơng), kế toán phân loại tiền lơng và lập chứng từ phân bổ tiền lơng,
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Khoa Kế toán
14
tiền thởng vào chi phí sản xuất - kinh doanh.Khi phân bổ tiền lơng và các
khoản có tính chất lơng vào chi phí sản xuất kinh - doanh,kế toán ghi:
Nợ TK 622 - Phải trả cho lao động trực tiếp
Nợ TK 627 - Phải trả nhân viên phân xởng (6271)
Nợ TK 641 - Phải trả cho nhân viên bán hàng (6411)
Nợ TK 642 - Phải trả cho nhân viên Q.Lý doanh nghiệp (6421)
Có TK 334 - Phải trả công nhân viên (3341)
- Các khoản phụ cấp, trợ cấp, khen thởng có nguồn bù đắp
riêng nh trợ cấp ốm đau từ quỹ BHXH, tiền thởng trích từ quỹ khen thởng,
phúc lợi
Nợ TK 4311- Tiền thởng thi đua trích từ quỹ khen thởng
Nợ TK 4312 - Tiền trợ cấp trích từ quỹ phúc lợi
Nợ TK 338(3383) - Tiền trợ cấp từ quỹ BHXH
Có TK 334 - Phải trả công nhân viên
- Các khoản khấu trừ vào thu nhập của ngời lao động:Tiền tạm
ứng thừa, thuế thu nhập, tiền bồi thờng, BHXH, BHYT mà ngời lao động
phải nộp :
Nợ TK 334
Có TK 141 - Tiền tạm ứng thừa
Có TK 138 - Tiền phạt, tiền bồi thờng phải thu
Có TK 338 - Thu hộ các quỹ BHXH, BHYT (phần ngời lao
động phải đóng góp)
Có TK 333 - Thu hộ thuế thu nhập cá nhân cho Nhà nớc
- Thanh toán lơng cho ngời lao động, kế toán ghi:
Nợ TK 334
Có TK 111 - Trả bằng tiền mặt
Có TK 112 - Trả bằng chuyển khoản
- Doanh nghiệp trả lơng nhng vì một lý do nào đó ngời lao
động cha lĩnh, doanh nghiệp giữ hộ:
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét