2.3.1.4. Hỗ trợ tài chính
50
2.3.1.5. Tỷ giá hối đoái
52
2.3.1.6. Cơ sở hạ tầng
53
2.3.2. Các yếu tố thuộc môi trường vi mô
55
2.3.2.1. Mục tiêu xuất khẩu của doanh nghiệp
55
2.3.2.2. Khả năng am hiểu về thị trường nước ngoài
56
2.3.2.3. Năng lực sản xuất
56
2.3.2.4. Năng lực tài chính
57
2.4. ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU CỦA DOANH NGHIỆP
TRONG CÁC KHU CÔNG NGHIỆP MIỀN TRUNG
58
2.4.1. Mặt được của hoạt động xuất khẩu của doanh nghiệp trong các KCN
58
2.4.2. Mặt hạn chế của hoạt động xuất khẩu của doanh nghiệp trong các
KCN
59
2.4.3. Nguyên nhân của mặt hạn chế
59
2.4.3.1. Nguyên nhân từ phía Nhà nước
60
2.4.3.2. Nguyên nhân từ phía doanh nghiệp
61
CHƯƠNG III: GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY XUẤT KHẨU CỦA
DOANH NGHIỆP TRONG CÁC KHU CÔNG NGHIỆP MIỀN
TRUNG
63
3.1. TRIỂN VỌNG XUẤT KHẨU CỦA DOANH NGHIỆP TRONG CÁC
KHU CÔNG NGHIỆP MIỀN TRUNG
63
3.1.1. Định hướng phát triển các KCN miền Trung
63
3.1.1.1. Quan điểm phát triển KCN
63
3.1.1.2. Mục tiêu phát triển các KCN miền Trung đến năm 2015
64
3.1.1.3. Định hướng phát triển các KCN miền Trung
64
3.1.2. Triển vọng xuất khẩu của doanh nghiệp trong các KCN miền Trung
65
3.2. GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM THÚC ĐẨY XUẤT KHẨU CỦA
DOANH NGHIỆP TRONG CÁC KHU CÔNG NGHIỆP MIỀN TRUNG
67
3.2.1. Các giải pháp từ phía nhà nước
67
3.2.1.1. Tăng cường và đổi mới hoạt động xúc tiến thương mại
67
3.2.1.2. Cải thiện hệ thống pháp lý gắn với thúc đẩy hoạt động xuất khẩu của
doanh nghiệp trong các KCN
70
3.2.1.3. Quy hoạch lại hệ thống KCN, hệ thống cơ sở hạ tầng, tạo liên kết giữa
các địa phương trong vùng
71
3.2.1.4. Đổi mới chính sách phát triển nguồn nhân lực cho các doanh nghiệp
trong KCN miền Trung
72
3.2.3. Giải pháp từ phía doanh nghiệp
73
KẾT LUẬN
76
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Nguyên câu Viết tắt
Khu công nghiệp KCN
Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa CNH - HĐH
Kinh tế - xã hội KT - XH
Khu chế xuất KCX
Khu công nghệ cao KCNC
Ban quản lý BQL
Ủy ban nhân dân UBND
Tổ chức thương mại thế giới WTO
Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài FDI
Cộng hòa dân chủ nhân dân CHDCND
Khu kinh tế KKT
Cơ sở hạ tầng CSHT
Sản xuất kinh doanh SXKD
Kinh tế trọng điểm KTTĐ
Giá trị sản xuất công nghiệp GTSXCN
Thủ công mỹ nghệ TCMN
Xã hội chủ nghĩa XHCN
Xúc tiến thương mại XTTM
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Nguyên câu Viết tắt
Khu công nghiệp KCN
Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa CNH - HĐH
Kinh tế - xã hội KT - XH
Khu chế xuất KCX
Khu công nghệ cao KCNC
Ban quản lý BQL
Ủy ban nhân dân UBND
Tổ chức thương mại thế giới WTO
Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài FDI
Cộng hòa dân chủ nhân dân CHDCND
Khu kinh tế KKT
Cơ sở hạ tầng CSHT
Sản xuất kinh doanh SXKD
Kinh tế trọng điểm KTTĐ
Giá trị sản xuất công nghiệp GTSXCN
Thủ công mỹ nghệ TCMN
Xã hội chủ nghĩa XHCN
Xúc tiến thương mại XTTM
DANH MỤC CÁC HÌNH
STT Hình số Nội dung Trang
1 Hình 2.1
Số các KCN ở miền Trung từ năm 1994 – 2007
34
2 Hình 2.2
Tỷ trọng các KCN được phân bổ ở các vùng
trên cả nước
37
3 Hình 2.3
Thu hút đầu tư trong nước vào các KCN miền
Trung
38
4 Hình 2.4
Thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các
KCN miền Trung
38
5 Hình 2.5
Cơ cấu đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các
KCN trên cả nước đến hết năm 2007
39
6 Hình 2.6
Cơ cấu đầu tư trong nước vào các KCN trên cả
nước đến hết năm 2007
39
7 Hình 2.7
Kim ngạch xuất khẩu so với GTSXCN của
doanh nghiệp trong các KCN miền Trung
43
8 Hình 2.8
Cơ cấu mặt hàng xuất khẩu của doanh nghiệp
trong các KCN miền Trung năm 2007
44
9 Hình 2.9
Tỷ trọng xuất khẩu của doanh nghiệp trong các
KCN miền Trung so với toàn vùng năm 2007
45
10 Hình 2.10
Kim ngạch xuất khẩu hàng hóa Việt Nam 2003
– 2007
48
11 Hình 2.11
Cơ cấu lao động theo trình độ đào tạo trong các
KCN miềnTrung
57
MỞ ĐẦU
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Trong bối cảnh mới của quá trình toàn cầu hoá và hội nhập kinh tế quốc
tế, việc xây dựng và phát triển các khu công nghiệp (KCN) là một hướng đi
đúng đắn, là hướng phát triển có ý nghĩa quan trọng nhằm thực hiện mục tiêu
công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước góp phần đưa Việt Nam trở thành một
nước công nghiệp hiện đại.
Những năm qua, nền kinh tế Việt Nam liên tục tăng trưởng cao, GDP tăng
bình quân 7,5%/năm tăng cao hơn 0,6% so với tốc độ tăng trưởng bình quân của
5 năm 1996-2000, thu nhập của người dân được cải thiện, tỷ lệ thất nghiệp giảm
mạnh, lạm phát được kìm hãm… Trong sự phát triển nhanh chóng và mạnh mẽ
ấy, KCN là một điểm sáng, đóng góp to lớn cho tăng trưởng kinh tế, giữ vai trò
quan trọng trong định hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng dịch vụ -
công, nông, ngư nghiệp; cơ cấu lao động; tăng khả năng thu hút vốn đầu tư; tăng
khả năng tiếp nhận công nghệ hiện đại; kinh nghiệm quản lý tiên tiến; tạo việc
làm cho người lao động, góp phần xoá đói giảm nghèo; thúc đẩy xuất khẩu…
Miền Trung Việt Nam gồm 14 tỉnh từ Thanh Hoá đến Bình Thuận, chiếm
khoảng 29,1% diện tích tự nhiên và 23,3% dân số cả nước cũng đang xây dựng
và phát triển các KCN nhằm phát triền kinh tế vùng nói riêng và cả nước nói
chung. Miền Trung là cầu nối giữa hai vùng trọng điểm kinh tế miền Bắc và
miền Nam, là cửa ngõ ra biển Đông cho các quốc gia tiểu vùng sông Mê Kông
mở rộng, thế nên việc phát triển kinh tế miền Trung có một vai trò to lớn. Đóng
góp cho sự thịnh vượng của miền Trung, 22 KCN trong vùng đang làm tốt
nhiệm vụ thu hút đầu tư để đẩy mạnh sản xuất, xuất khẩu của vùng. Có thể nói
với lợi thế bờ biển dài, lại nằm trên hệ thống giao thông quan trọng của cả nước,
với sự phát triển mạnh mẽ của các cảng biển, sân bay… doanh nghiệp trong các
KCN miền Trung có ưu thế rất lớn trong việc xuất khẩu hàng hoá ra thị trường
thế giới.
Tuy nhiên với đặc thù và những lợi thế của mình miền Trung vẫn chưa
thực sự bứt phá đi lên. Trị giá xuất khẩu khu vực miền Trung vẫn còn cách xa
hai vùng còn lại, mới chỉ chiếm gần 5% kim ngạch xuất khẩu của các KCN cả
nước, doanh nghiệp trong các KCN miền Trung hoạt động còn kém hiệu quả.
Do vậy đề tài: “Giải phát thúc đẩy xuất khẩu của doanh nghiệp trong các KCN
miền Trung” sẽ đưa ra một cách nhìn tổng thể về thực trạng xuất khẩu của các
KCN miền Trung, qua đó để có hướng đi phù hợp đẩy mạnh kim ngạch xuất
khẩu của vùng.
2. MỤC ĐÍCH VÀ NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU
2.1. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận về xuất khẩu - khu công nghiệp và thực
trạng xuất khẩu của doanh nghiệp trong các khu công nghiệp trên địa bàn miền
Trung Việt Nam, mà đề xuất các giải pháp thúc đẩy hoạt động xuất khẩu của các
doanh nghiệp nằm trong các khu công nghiệp miền Trung.
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
Để đạt được mục tiêu trên, đề tài cần thực hiện các nhiệm vụ sau đây:
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về xuất khẩu và sự cần thiết phải thúc đẩy xuất
của doanh nghiệp trong các khu công nghiệp miền Trung.
- Phân tích và đánh giá thực trạng xuất khẩu của doanh nghiệp trong các
khu công nghiệp miền Trung, rút ra những mặt được, mặt hạn chế cũng
như những nguyên nhân hạn chế của hoạt động xuất khẩu của doanh
nghiệp trong các khu công nghiệp miền Trung.
- Trên cơ sở triển vọng xuất khẩu của doanh nghiệp trong các khu công
nghiệp miền Trung, đề tài đề xuất các giải phát nhằm thúc đẩy hoạt động
xuất khẩu của doanh nghiệp trong các khu công nghiệp miền Trung.
3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là hoạt động xuất khẩu của doanh nghiệp
trong các khu công nghiệp miền Trung.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu vào hoạt động chính là xuất khẩu của doanh
nghiệp trong các khu công nghiệp ở miền Trung Việt Nam trong giai đoạn từ
năm 2000 đến nay.
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Đề tài sử dụng phương pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử làm
phương pháp luận cơ bản. Bên cạnh đó, phương pháp phân tích kinh tế, phương
pháp thống kê, phương pháp lượng hoá, phương pháp hệ thống… cũng được vận
dụng để luận giải các vấn đề lý luận và thực tiễn.
5. KẾT CẤU CỦA BÀI VIẾT
Ngoài lời mở đầu, kết luận, danh mục từ viết tắt, danh mục tài liệu tham
khảo, đề tài được chia thành 3 chương:
- Chương I: Cơ sở lý luận về xuất khẩu và sự cần thiết thúc đẩy xuất khẩu
của doanh nghiệp trong các khu công nghiệp
- Chương II: Thực trạng xuất khẩu của doanh nghiệp trong các khu công
nghiệp miền Trung
- Chương III: Giải pháp thúc đẩy xuất khẩu của doanh nghiệp trong các khu
công nghiệp miền Trung
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét