Nguyễn Thị Huyền D ơng Báo Cáo Tổng Hợp
xuất khẩu sản phẩm và nhập khẩu nguyên vật liệu vì phần lớn nguyên
liệu của Công ty phải nhập từ nớc ngoài.
Tuy vậy, Công ty vẫn hoạt động theo cơ chế hạch toán độc lập và chủ
động trong mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của mình không
ngừng cải tiến về bộ máy quản lý cũng nh công nghệ để nâng cao
năng xuất sản xuất và chất lợng sản phẩm để tăng khả năng cạnh
tranh trên thị trờng.
Cuối những năm 1990 mặt hàng vải bạt của Công ty đã bớc vào giai
đoạn suy thoái và vải mành phải cạnh tranh khốc liệt với các sản
phẩm ngoại nhập cả về chất lợng và giá cả. Đứng trớc thực trạng đó
vào đầu những năm 2000, Công ty đã nghiên cứu và mạnh dạn đầu t,
thay thế hàng loạt các máy móc thiết bị mới. Cụ thể năm 2002 đã có
ba dự án đi vào hoạt động:
-Tháng 1/2002 đầu cuộn vải của dây chuyền nhúng keo đợc thay thế
với tổng mức đầu t trên 2 tỷ đồng và kết quả là chấm dứt đợc lỗi ngoại
quan của vải mành nhúng keo nh lồi, lõm bề mặt nhũn xốp, mặt bên
không phẳng, giảm 99% lỗi loại B&C .
- Tháng 9/2002 Công ty đầu t thêm hai máy xe allmasaurer
của Cộng hoà liên bang Đức và một máy dệt mành picanol của Bỉ
vào sản xuất với tổng vốn đầu t 21.970.494.400 VNĐ. Dây chuyền
này có năng suất tăng gấp từ 5 đến 7 lần so với dây chuyền cũ.
- Và đặc biệt phải kể đến là dây chuyền sản xuất vải không dệt lần
đầu tiên có mặt tại Việt Nam, dây chuyền này đợc khởi công lắp đặt
vào tháng 11/2001 và đến tháng 10/2002 đợc đa vào sản xuất để kỷ
niệm ngày Giải phóng Thủ đô. Tổng vốn đầu t cho dây chuyền này
lên tới 63.622.939.000VNĐ. Đây là dây chuyền khá hiện đại có mặt
lần đầu tiên tại Việt Nam với quy trình sản xuất hoàn toàn tự động.
Vải không dệt đợc sử dụng cho các ngành công nghiệp, giao thông,
thuỷ lợi, đồ gia dụng (nh làm thảm) .
Qtkd10-hà nội Trờng CĐ KTKT Công Nghiệp I
5
Nguyễn Thị Huyền D ơng Báo Cáo Tổng Hợp
Mặc dù mới đi vào sản xuất đợc hơn một năm nhng sản phẩm Vải
không dệt đã trở thành ngành hàng chủ lực của Công ty. Quý
IV/2002- 412.342 m
2
thành phẩm đã đợc tiêu thụ và đem lại doanh thu
là 2.908 triệu đồng, năm 2003 tiêu thụ đợc 4.960.000 m
2
tơng ứng với
26.181 triệu đồng. Tuy nhiên đây là sản phẩm lần đầu tiên đợc sản
xuất trong nớc, nguyên liệu hoàn toàn nhập ngoại nên cũng còn rất
nhiều khó khăn trớc mắt đòi hỏi Công ty phải có một chiến lợc phù
hợp để tìm đợc chỗ đứng trên thị trờng
Năm 2004 dự tính Công ty sẽ đầu t thêm 4 máy dệt mành của Trung
Quốc và thay thế bộ chỉnh tâm, miệng hút keo của máy nhúng keo
Sau gần 40 năm hình thành và phát triển Công ty Dệt vải Công nghiệp
đă từng bớc khẳng định vị trí của mình trên thị trờng cũng nh trong
công cuộc Công nghiệp hoá - hiện đại hoá đất nớc. Công ty đã không
ngừng nâng cao chất lợng sản phẩm hạ giá thành để thay thế hàng
ngoại nhập và ngày càng vơn xa hơn nữa ra thị trờng khu vực và thế
giới. Bên cạnh đó công tác tổ chức luôn đợc đặc biệt quan tâm nhằm
tạo lập tác phong công nghiệp cho ngời lao động hoàn thiện bộ máy
quản lý gọn nhẹ cơ cấu sản xuất kinh doanh năng động, hiệu quả
thích ứng cao hơn trong cơ chế thị trờng. Năm 2002 Công ty đã áp
dụng hệ thống quản lý chất lợng ISO 9001:2000.
Vợt qua hàng ngàn những khó khăn và thử thách từ một nhà máy sản
xuất lạc hậu với quy mô nhỏ tới nay sau gần 40 năm trởng thành Công
ty đã có 9 chi nhánh giới thiệu sản phẩm trải rộng khắp ba miền đất n-
ớc. Công ty cũng đã hai lần nhận đợc huân chơng lao động hạng II và
hạng III của Nhà nớc trao tặng cùng nhiều danh hiệu cao quý tại các
hội chợ, triển lãm trong nớc. Hàng năm công ty đã tạo công ăn việc
làm cho rất nhiều lao động d thừa góp phần vào việc ổn định trật tự xã
hội
Hiện nay Công ty gồm 4 xí nghiệp:
Qtkd10-hà nội Trờng CĐ KTKT Công Nghiệp I
6
Nguyễn Thị Huyền D ơng Báo Cáo Tổng Hợp
Xí nghiệp sản xuất vải bạt.
Xí nghiệp sản xuất vải mành.
Xí nghiệp sản xuất vải không dệt.
Xí nghiệp may.
(Nh đã nói ở trên sản phẩm vải bạt đã bớc vào giai đoạn suy thoái
nên sớm muộn nó sẽ đợc thay thế bằng một mặt hàng khác)
Tổng số cán bộ công nhân viên trong Công ty là 782 ngời (tính đến
hết 31/12/2003) trong đó có 672 công nhân sản xuất. Lao động của
công ty đa phần là lao động nữ chiếm khoảng 75%. Trình độ của ngời
lao động đợc Công ty rất chú trọng: Trình độ ĐH và trên ĐH chiếm
6,5%; THCN& CĐ chiếm:6.79%; thợ bậc 6+7là:11,69%; thợ bậc 5
là:20,69%; thợ bậc 3+4là :17,29%. Tuy nhiên tỷ lệ này cha cao, Công
ty cần phải chú trọng hơn nữa trong thời gian tới. Đời sống vật chất
cũng nh tinh thần của ngời lao động ngày càng đợc quan tâm
Thành công của Haicatex đã góp phần không nhỏ trong sự nghiệp
phát triển của ngành dệt may Việt Nam và trong sự nghiệp xây dựng
đất nớc.
II. Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm của haicatex :
1-Nhiệm vụ sản xuất sản phẩm của Công ty:
Công ty chuyên sản xuất các loại vải công nghiệp phục vụ cho các
ngành công nghiệp khác nh giao thông, thuỷ lợi, sản xuất đồ dân
dụng .Tuỳ vào tính năng của mỗi loại mà nó đáp ứng cho mỗi ngành
nghề khác nhau. Công ty sản xuất 4 loại sản phẩm:
Vải Mành :Vải mành đợc sản xuất để cung cấp cho
ngành công nghiệp làm lốp ô tô, xe máy, xe đạp Sản
phẩm của Công ty đợc tiêu thụ bởi Công ty Cao su
SaoVàng, Công ty Cao su Đà Nẵng
Qtkd10-hà nội Trờng CĐ KTKT Công Nghiệp I
7
Nguyễn Thị Huyền D ơng Báo Cáo Tổng Hợp
Vải Bạt : Sản phẩm này đợc sử dụng làm bạt, bao tải
hàng nhẹ, làm giầy vải trong quân đội, găng tay, quần
áo bảo hộ lao động
Vải Không Dệt: gồm Vải địa kỹ thuật và Vải lót giầy
Vải địa kỹ thuật đợc sử dụng để làm đờng chống
lún, đê kè thuỷ lợi
Vải lót giầy đợc cung cấp cho nhà sản xuất giầy,
làm thảm, lót thành ô tô,
Sản phẩm May: Ngoài các sản phẩm may mặc thông
thờng Công ty thờng xuyên nhận các hợp đồng may
quần áo bảo hộ cho các Công ty lớn nh Dệt 8/3,
Honda, Lilama , hợp đồng may áo Jaket cho Hàn
Quốc, Anh Trong những năm gần đây sản phẩm của
Công ty đã xâm nhập vào thị trờng Mỹ và EU với kim
ngạch xuất khẩu ngày càng tăng.
Các sản phẩm của công ty đợc sản xuất chủ yếu từ sợi Nylon6.6.6,
PA (sản xuất vải mành), xơ PES, PP (sản xuất vải không dệt),sợi
Cotton,PC, PE (sản xuất vải bạt) Các loại sợi này đ ợc nhập từ Đài
Loan, Nhật Bản, Hàn Quốc, Đức .
Sử dụng nhiên liệu là điện và than.
Hoá chất nhúng keo là VP latex, SBR latex và Resorcinol.
Hiện là công ty duy nhất tại Việt Nam sản xuất các loại vải công
nghiệp nên chiếm khá nhiều u thế kinh doanh. Tuy nhiên sản phẩm
của công ty vẫn bị canh tranh bởi một số hàng ngoại nhập cả về giá
cả và chất lợng, một phần do máy móc thiết bị của ta cha sánh kịp
một phần do nguyên vật liệu của ta phải nhập từ nớc ngoài nên giá cả
sản phẩm còn cao.Trong thời gian tới công ty sẽ gặp không ít khó
khăn khi Hiệp định cắt giảm thuế quan CEPT/AFTA đợc áp dụng
vào năm 2006 đối với các nớc ASEAN khi đó thuế nhập khẩu giảm
Qtkd10-hà nội Trờng CĐ KTKT Công Nghiệp I
8
Nguyễn Thị Huyền D ơng Báo Cáo Tổng Hợp
xuống chỉ còn 0-5% và tiến tới Việt Nam ra nhập Tổ chức Thơng
mại Thế giới (WTO) vào năm 2005 sẽ mở ra không ít cơ hội nhng
cũng đầy khó khăn và thách thức.
Cùng với việc cố gắng hoàn thành tốt các mục tiêu sản xuất kinh
doanh của mình công ty cũng cố gắng hoàn thành tốt nhịệm vụ của
mình đối với nhà nớc, dới đây là tình hình thực hiện nghĩa đóng góp
vào Ngân sách nhà nớc(NSNN) của công ty trong ba năm gần đây:
Chỉ tiêu
2001 2002 2003 02/01(%) 03/02(%)
Nộp NSNN(tr.đ)
11.715 12.89 23.8465 110.03 185
Nhìn bảng trên ta thấy chỉ tiêu nộp NSNN của công ty tăng khá cao
trong mấy năm vừa qua, nó thể hiện sự lỗ lực không ngừng của công
ty.
2- Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm của công ty:
Haicatex bao gồm 4 xí nghiệp thành viên:
1. Xí nghiệp Bạt
2. Xí nghiệp Mành
3. Xí nghiệp Vải Không Dệt
4. Xí nghiệp May
Tơng ứng sản xuất 4 loại sản phẩm mỗi sản phẩm có một quy trình
sản xuất khác nhau, công nghệ sản xuất độc lập, mức độ phức tạp
của mỗi quy trình phụ thuộc vào yêu cầu sản xuất của từng loại sản
phẩm.
* Quy trình sản xuất Vải Mành Nhúng Keo: Với nguyên liệu từ sợi
PA, Nylon6.6.6 (hiện nay vẫn phải nhập từ nớc ngoài) trải qua ba
công sản xuất chính: xe, dệt , nhúng keo ta có thành phẩm là: Vải
mành 840D/1; 840D/2; 1260D/2 đợc sử dụng để làm lốp ô tô, xe
máy, xe đạp
* Quy tình sản xuất vải không dệt: Vải không dệt đợc sản xuất từ sơ
PES, PP nhập từ nớc ngoài với các sản phẩm HD130, HD180,
HD200, đợc sử dụng trong giao thông, thuỷ lợi, đồ gia dụng,
Qtkd10-hà nội Trờng CĐ KTKT Công Nghiệp I
9
Nguyễn Thị Huyền D ơng Báo Cáo Tổng Hợp
Sản phẩm đợc sản xuất trên dây chuyền thiết bị hiện đại, tự động
hoá từ khâu nguyên liệu đến khâu thành phẩm cuối cùng dây
chuyền này đợc chuyển giao từ tập đoàn DILO-CHLB Đức( tập
đoàn nổi tiếng trong lĩnh vực sản xuất vải không dệt theo công
nghệ xuyên kim. Với công suất đạt khoảng 10.000.000 m
2
/năm
sản phẩm của dây chuyền này đang là một trong các ngành hàng
chủ lực của công ty. Sản phẩm này đã có mặt ở một số công trình
tiêu biểu nh: Đờng Cầu Rào -Đồ Sơn, Hải Phòng, Quảng Ninh, Tp.
Hồ Chí Minh
* Quy trình sản xuất vải bạt: Vải bạt đợc sử dụng làm giầy vải, bao
tải, bảo hộ, đợoc chế xuất từ sợi cotton, PC, PE sản phẩm có các
loại vải Bạt3x3, Bạt 178, Bạt 3419. Hiện nay quy mô của dây
chuyền này đang đợc công ty thu nhỏ lại vì chu kỳ sống của sản
phẩm này đã bớc vào giai đoạn suy thoái.
* Quy trình sản xuất sản phẩm may: Đây là ngành hàng còn non trẻ,
thiếu kinh nghiệm, không đồng bộ nên quy mô còn nhỏ cha cạnh
tranh đowcj với thị trờng trong nơc . Tuy nhiên trong hai năm vừa
qua sản phẩm của công ty đã xuất khẩu sang thị trờng Mỹ và
Châu Âu với tổng sản lợng tăng đáng kể cụ thể năm 2003 tăng
210% so với 20002 và dự kiến năm 2004 sẽ tăng 130% so với
2003.
Các quy trình sản xuất đợc mô tả nh sau:
Qtkd10-hà nội Trờng CĐ KTKT Công Nghiệp I
10
Nguyễn Thị Huyền D ơng Báo Cáo Tổng Hợp
Quy Trình Công Nghệ Sản Xuất Vải mành nhúng keo
Lỗi
Đạt
Đạt Lỗi
Đạt
Đạt
Lỗi
Qtkd10-hà nội Trờng CĐ KTKT Công Nghiệp I
11
Sợi dọc
Xe lần 1
Sợi đơn
Xe lần 2
Sợi đơn
Sợi ngang
Kiể
m
tra
Nhập kho
Xe suốt
Kiể
m
tra
Kiể
m
tra
Dệt vải
mành
Sâu go
Nhúng keo
Đóng gói, nhập
kho thành phẩm
Chỉnh sửa
Chỉnh sửa
Nguyễn Thị Huyền D ơng Báo Cáo Tổng Hợp
Quy Trình Công Nghệ Sản Xuất Vải Bạt
Qtkd10-hà nội Trờng CĐ KTKT Công Nghiệp I
Sợi
Lờ , dồn
Đánh ống
Xe suốt
Đậu sợi
Suốt ngang
Sợi ngang
Đóng kiện
Hoàn thiện
Dệt
Go
Nhập kho
12
Nguyễn Thị Huyền D ơng Báo Cáo Tổng Hợp
Quy trình sản xuất vải không dệt
Qtkd10-hà nội Trờng CĐ KTKT Công Nghiệp I
13
Xơ P.P, P.E
Hệ thống máy
xuyên kim
Máy xếp chống
Máy xé trộn
Nhập kho thành
phẩm
Máy trải
Đóng gói
Máy hoàn thiện
Nguyễn Thị Huyền D ơng Báo Cáo Tổng Hợp
Quy trình công nghệ may
Lỗi
Đạt
Qtkd10-hà nội Trờng CĐ KTKT Công Nghiệp I
14
Nguyên liệu
( Vải)
Giáp mẫu , cắt
Kiể
m
tra
Chỉnh sửa
Vắt sổ
May
Hoàn thiện
(khuy cúc )
Là
Nhập kho
Đóng gói
Chỉnh sửa
Kiể
m
tra
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét