Thứ Hai, 3 tháng 3, 2014
Glucozo
Glucozơ
Tiết 61- Bài 50:
Hạ Long, ngày 22 tháng 4 năm 2007
Giáo viên: Lưu Thị Huyền Tổ: Sinh Hoá
Trường THCS Bãi Cháy TP Hạ Long - QN
Công thức phân tử : C
6
H
12
O
6
Phân tử khối : 180
I/ Trạng thái tự nhiên
Trong tự nhiên glucozơ có trong hầu hết
các bộ phận của cây: hoa, quả, thân, rễ lá
nhiều nhất là trong quả chín, đặc biệt trong
quả nho chín. Glucozơ cũng có trong cơ
thể người và động vật
Trong tự nhiên
Glucozơ có ở đâu?
Trường THCS Bãi Cháy TP Hạ Long - QN
Trường THCS Bãi Cháy TP Hạ Long - QN
CTPT:C
6
H
12
O
6
PTK :180
CTPT:C
6
H
12
O
6
PTK :180
II/ Tính chất vật lí
Glucozơ là chất kết tinh, không màu, vị
ngọt, dễ tan trong nước
Nhận xét về tính chất
vật lí của Glucozơ
Trường THCS Bãi Cháy TP Hạ Long - QN
Trường THCS Bãi Cháy TP Hạ Long - QN
Glucozơ có công thức phân tử C
6
H
12
O
6
trong
phân tử có năm nhóm OH(rượu nhiều lần rượu)
và có nhóm Anđehit (-CH=O), phân tử tồn tại
ở dạng mạch thẳng hoặc mạch vòng.
CTPT:C
6
H
12
O
6
PTK :180
CTPT:C
6
H
12
O
6
PTK :180
III/ Tính chất hoá học
1/ Phản ứng oxi hoá Glucozơ
C
6
H
12
O
6 (dd)
+ Ag
2
O
(dd)
Hiện tượng: Có chất màu sáng bạc bám lên
thành ống nghiệm
Axit gluconic
Trường THCS Bãi Cháy TP Hạ Long - QN
Trường THCS Bãi Cháy TP Hạ Long - QN
Thí nghiệm:
PTHH:
Ag
(r)
C
6
H
12
O
7
(dd)
+
2
NH
3
t
o
Phản ứng trên được gọi là phản ứng tráng gương
CTPT:C
6
H
12
O
6
PTK :180
CTPT:C
6
H
12
O
6
PTK :180
2/ Phản ứng lên men rượu
C
6
H
12
O
6 (dd)
C
2
H
5
OH
(dd)
+ CO
2(k)
men rượu
Trường THCS Bãi Cháy TP Hạ Long - QN
Trường THCS Bãi Cháy TP Hạ Long - QN
Tinh bột, đường
Rượu Etilic
Lên men
30
0
- 32
0
Glucozơ
Phản ứng với hợp chất của bạc Ag
(Phản ứng tráng gương)
Rượu Etilic
NH
3
Men rượu
30
0
- 32
0
CTPT:C
6
H
12
O
6
PTK :180
CTPT:C
6
H
12
O
6
PTK :180
CTPT:C
6
H
12
O
6
PTK :180
CTPT:C
6
H
12
O
6
PTK :180
30-32
0
c
Bài tập:
Trong nước tiểu của người bị bệnh tiểu đường, có
chứa đường Glucozơ, Chọn thuốc thử để nhận biết đư
ờng Glucozơ trong nước tiểu trong số các chất cho
dưới đây
A/ Quỳ tím
B/ Nước vôi trong
C/ Ag
2
O/NH
3
D/ Zn
CTPT:C
6
H
12
O
6
PTK :180
CTPT:C
6
H
12
O
6
PTK :180
Bạn đ
đúng !
0101 02
Bạn sai
rồi !
01
01
02
Trong y tế
IV/ ứng dụng
ứng dụng của
Glucozơ
Trong công nghiệp
Trong thực phẩm
-
Pha huyết thanh
-
Sản xuất Vitamin C
-
Tráng gương
-
Tráng ruột phích
- Là chất dinh dưỡng quan trọng
- Pha nước uống tăng lực
-
Điều chế rượu Etylic
CTPT:C
6
H
12
O
6
PTK :180
CTPT:C
6
H
12
O
6
PTK :180
1, Glucozơ có công thức phân tử C
6
H
12
O
6
, là
chất kết tinh, không màu, vị ngọt, dễ tan
trong nước.
2, Các phản ứng quan trọng của Glucozơ là:
Phản ứng tráng gương (oxi hoá Glucozơ);
Phản ứng lên men rượu.
3, Glucozơ là chất dinh dưỡng quan trọng
của người và động vật.
Ghi nhớ
Trong phòng thí nghiệm có lọ đựng dung dịch Glucozơ
bị mất nhãn, em làm cách nào để nhận biết?
CTPT:C
6
H
12
O
6
PTK :180
CTPT:C
6
H
12
O
6
PTK :180
Bài tập 1:
Chất X có tính chất sau:
-
Thể rắn, mằu trắng ở điều kiện thường
-
Tan trong nước
-
Khi đốt cháy chỉ thu được H
2
O và CO
2
X là:
A/ Etilen
B/ Glucozơ
C/ Chất béo
D/ Axit Axetic
CTPT:C
6
H
12
O
6
PTK :180
CTPT:C
6
H
12
O
6
PTK :180
Bài tập 2:
Có 3 lọ chứa các dung dịch sau: Rượu Etilic, Glucozơ,
Axit axetic, Dùng các thuốc thử nào sau đây để phân
biệt:
A/ Giấy quỳ tím và Na
B/ Na và AgNO
3
/NH
3
C/ Giấy quỳ tím và AgNO
3
/NH
3
D/ Tất cả đều đúng
CTPT:C
6
H
12
O
6
PTK :180
CTPT:C
6
H
12
O
6
PTK :180
Đăng ký:
Đăng Nhận xét (Atom)
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét