Sáng kiến kinh nghiệm
i. đặt vấn đề
Cũng nh giáo dục nói chung, TDTT xuất hiện cùng với loài ngời. Chúng ta
biết rằng trong thời kì cổ xa con ngời đã sống thành từng bầy, sinh hoạt lao động tập
thể, kiếm ăn và chống chọi với thiên nhiên. Trong một giai đoạn lịch sử lâu dài phơng
thức sống bằng săn bắn hái lợm là cuộc đọ sức thi đấu giữa ngời với thiên nhiên với
thú rừng về sức mạnh, nhanh khéo léo và cả ý chí nữa. Chính cuộc sống đó đã thúc
đẩy mọi hoạt động mạnh mẽ của con ngời đem lại cho họ những hiểu biết thực tế về
thế giới xung quanh. Ngay việc sản xuất ra công cụ lao động cũng đòi hỏi con ngời
phải có thể lực, đồng thời qua cuộc sống đó năng lực phân phối vận động của con ng-
ời cũng đợc phát triển.
Sự phát triển của TDTT là kết quả của việc phát triển về mặt nhận thức xã hội
của con ngời. Khác hẳn hoạt động bản năng của động vật, hoạt động của con ngời
hoàn toàn có ý thức. Nhờ vậy mà thế hệ sau đã học tập thế hệ trớc kế thừa qua các
hình thức truyền thụ những kĩ năng kĩ xảo vận động
Trong xã hội loài ngời ngày nay sự phát triển về mọi mặt nói chung, sự phát
triển TDTT nói riêng đã phát triển tới đỉnh cao của nó. Về mặt bình diện nền TDTT
Việt Nam so với Thế giới là một trong những nớc có nền TDTT đang trên đà phát
triển. Song để so sánh với nhiều nớc thì nớc ta đang còn thấp về trình độ cũng nh sức
khoẻ. Chính vì vậy ngay từ bây giờ mọi ngời cần phải tập trung vừa lao động sản xuất
vừa luyện tập TDTT phát triển tơng úng với các nớc khác.
Bản thân tôi là một
Khi tiến hành giờ dạy
-1-
Sáng kiến kinh nghiệm
II. giải quyết vấn đề
a. cơ sở lí thuyết
Thông thờng, một bài tập di truyền có sự tham gia của các cặp tính trạng có thể
tuân theo quy luật phân li độc lập, hoán vị gen hay tơng tác gen. Do đó để giải đợc
các dạng bài tập này, yêu cầu học sinh phải nắm vững cơ sở lí thuyết của các định
luật đó.
Theo tôi, để dễ dàng làm đợc các dạng bài tập này nên đa theo các phơng pháp
phân tích cơ thể lai của Menđen: Có nghĩa là xét sự di truyền chung của các cặp tính
trạng đem lai để tìm hiểu gen của cơ thể lai. Cụ thể:
Nếu sự di truyền chung của các cặp tính trạng tuân theo quy luật phân li độc
lập của Menđen thì:
- Số loại giao tử đạt tối đa
- Tỷ lệ các loại giao tử bằng nhau
- Số kiểu tổ hợp đạt tối đa
- Tổng số kiểu hình đạt tối đa
Do các tính trạng di truyền độc lập với nhâu nên tỷ lệ kiểu hình chung của các
tính trạng là tích tỷ lệ phân li của mỗi loại tính trạng hay xác suất của mỗi kiểu hình
là tích xác suất của các tính trạng tổ hợp thành.
Ví dụ: Khi bài ra là phép lai của hai cơ thể khác nhau bởi hai cặp tính trạng:
- Nếu xét riêng từng cặp tính trạng:
+ Tỷ lệ phân li kiểu hình là 3:1 và 1:1 thì tỷ lệ phân li kiểu hình chung là
(3:1) (3:1) = 3:3:1:1.
+ Tỷ lệ phân li kiểu hình là 3:1 và 3:1 thì tỷ lệ phân li kiểu hình chung là
(3:1) (3:1) = 9:3:3:1.
+ Tỷ lệ phân li kiểu hình là 3:1 và 1:2:1 thì tỷ lệ phân li kiểu hình chung
là (3:1) (1:2:1) = 3:6:3:1:2:1.
Trong trờng hợp sự di truyền của các cặp tính trạng chi phối bởi quy luật liên
kết hoàn toàn hoặc hoán vị gen thì:
+ Tr ờng hợp 1 : Các cặp tính trạng đợc chi phối bởi quy luật liên kết hoàn toàn.
- Số loại giao tử giảm
- Số kiểu tổ hợp giảm
- Số loại kiểu hình giảm
-2-
Sáng kiến kinh nghiệm
+ Tr ờng hợp 2 : Các cặp tính trạng đợc chi phối bởi quy luật hoán vị gen thì chúng có
những đặc điểm tơng tự quy luật phân li độc lập các cặp tính trạng. Nhng ở trờng hợp
này thì tỷ lệ kiểu hình thu đợc của phép lai không phải là tích xác suất của mỗi cặp
tính trạng hợp thành. Từ đó khẳng định sự di truyền các cặp tính trạng phụ thuộc vào
nhau.
Đây chính là điểm cơ bản để nhận biết quy luật di truyền liên kết và phân biệt
với quy luật di truyền phân li độc lập của Menđen.
b. các bớc khi giải một bài tập có sự tham gia của nhiều
cặp tính trạng
B ớc 1: Xét sự di truyền riêng lẻ của từng cặp tính trạng để xác định tính trạng đó tuân
theo quy luật di truyền nào.
a. Trội lặn hoàn toàn. Ta sẽ gặp các trờng hợp sau:
* Tr ờng hợp 1 : Bài toán cho biết 1 gen quy định 1 tính trạng: dựa vào định luật đồng
tính và phân tích của Menđen để xác định tính trạng trội lặn
Cụ thể:
- Nếu F
1
biểu hiện đồng loạt 1 tính trạng giống bố hoặc mẹ thì tính trạng đó là tính
trạng trội, tính trạng không đợc biểu hiện là tính trạng lặn
Ví dụ: P(thuần chủng) Cao x Thấp
F
1
100% cao
cao là tính trạng trội, thấp là tính trạng lặn
- Đời lai phân tích theo tỷ lệ 3:1 thì tính trạng đi liền với chỉ số 3 là tính trạng trội.
tính trạng đi liền với chỉ số 1 là tính trạng lặn
Ví dụ: P Cao x Cao
F
1
3 cao : 1 thấp
cao là tính trạng trội, thấp là tính trạng lặn
* Tr ờng hợp 2 : Bài toán không cho biết 1 gen quy định 1 tính trạng: Vậy trờng hợp
này ta cũng phải vận dụng kết quả của định luật đồng tính và phân tích của Menđen
để xác định tính trạng trội lặn
-3-
Sáng kiến kinh nghiệm
Ví dụ : 1. P(thuần chủng) Vàng x Xanh
F
1
100% Vàng
F
1
x F
1
Vàng x Vàng
F
2
75% Vàng : 25% Xanh
Vàng là tính trạng trội, Xanh là tính trạng lặn
2. P(thuần chủng) Đỏ x Tím
F
1
100% Đỏ
F
1
x F
1
Đỏ x Đỏ
F
2
325 Đỏ : 108 Tím 3:1
Đỏ là tính trạng trội, Tím là tính trạng lặn
Chú ý: Đối với bài toán cho lai 2 hay nhiều cặp tính trạng thì ta tách riêng từng cặp
tính trạng để xét và áp dụng tơng tự nh trên
b. Trội - lặn không hoàn toàn
Trong trờng hợp này con lai thờng có 3 loại kiểu hình phân li theo tỷ lệ 25% :
50% : 25% = (1:2:1) thì tỷ lệ kiểu hình chiếm 50% chính là kiểu hình mang tính
trạng trung gian
Ví dụ: P(thuần chủng) Đỏ x Trắng
F
1
100% Hồng
F
1
x F
1
Hồng x Hồng
F
2
25% Đỏ : 50% Hồng : 25% Trắng
ở đây có hiện tợng trội không hoàn toàn. Đỏ trội không hoàn toàn so
với trắng, hoặc trắng trội không hoàn toàn so với đỏ.
c. Có hiện tợng tơng tác gen.
* Số tổ hợp ở đời sau là 16 với tỉ lệ phân li kiểu hình là sự biến dạng của tỉ lệ
9:3:3:1(thờng gặp các tỷ lệ sau: 9:6:1; 9:7; 9:3:3:1; 12:3:1; 13:3; 9:3:4; 15:1
Số tổ hợp ở đời sau là 8, (tỉ lệ phân li kiểu hình 5:3, 6:1:1 )
Số tổ hợp ở đời sau là 4, (tỉ lệ phân li kiểu hình 3:1,)
d. Có hiện tợng liên kết giới tính.
Trong trờng hợp này sự biểu hiện của các tính trạng không đồng đều ở hai giới.
(có thể xuất hiện ở giới đực hoặc giới cái)
Ví dụ: P(thuần chủng): Ruồi dấm mắt đỏ x ruồi dấm mắt trắng.
-4-
Sáng kiến kinh nghiệm
F : 100% Mắt đỏ.
F x F : Mắt đỏ x Mắt đỏ.
F
2
: 75% mắt đỏ: 25% mắt trắng ( Tính trạng mắt trắng chỉ thấy ở
ruồi đực.)
Nhận xét: Tính trạng màu mắt trắng biểu hiện không đồng đều ở hai giới, chỉ thấy ở
ruồi đực, không thấy xuất hiện ở ruồi cái. Do đó sự di truyền tính trạng màu mắt liên
kết với giới tính.
B ớc 2 : Xét sự di truyền chung của các cặp tính trạng (xét 2 cặp 1 lần). Để xác định
các cặp tính trạng này di truyền theo qui luật nào (phân li độc lập hay liên kết gen).
+ Nếu các cặp tính trạng phân li độc lập thì tỉ lệ phân li KH theo định luật xác suất.
Ví dụ: Khi xét riêng từng cặp tính trạng tỉ lệ phân li KH là: 3:1; 1:1; 1:1, thì sự di
truyền chung của các cặp tính trạng là (3:1) x (1:1) (1:1) = 3:3:3:3:1:1:1:1.
+ Nếu sự di truyền của các cặp tính trạng đợc chi phối bởi qui luật di truyền liên kết
gen thì:
- Khi xét chung sự sự di truyền của các cặp tính trạng không tuân theo định luật xác
suất.
- Trong trờng hợp các gen liên kết hoàn toàn thì số tổ hợp và số KH giảm.
- Nếu các gen liên kết không hoàn toàn thì có hiện tợng hoán vị gen.
B ớc 3 : Nếu sự di truyền của các cặp tính trạng tuân theo qui luật liên kết hoàn toàn
hoặc hoán vị gen thì phải xác định nhóm gen liên kết hoặc tần số hoán vị gen. Kinh
nghiệm là nên dựa vào một kiểu hình nào đó có ít alen nhất để xác định.
a) Xác định nhóm gen liên kết.
- Trờng hợp đơn giản các cặp gen liên kết hoàn toàn với nhau thì dựa vào tỉ lệ kiểu
hình để xác định:
+Tỉ lệ kiểu hình 1:2:1 thì gen liên kết theo kiểu đối.
Ví dụ: P: Ab/aB x Ab/aB
Cây cao quả tròn Cây cao quả tròn
GP: Ab ; aB Ab ; aB
F: KG(3) 1 Ab/Ab ; 2 Ab/aB ; 1 aB/ aB
KH(3) 1 cây cao , qủa dài
2 cây cao , quả tròn
1 cây thấp , quả tròn
-5-
Sáng kiến kinh nghiệm
+ Tỷ lệ kiểu hình là 3:1 thì gen liên kết theo kiểu đồng
Ví dụ: P:
ab
AB
x
ab
AB
Cây cao, quả tròn Cây cao, quả tròn
GP: AB ; ab AB ; ab
F1: KG(3) 1 Ab/Ab ; 2 Ab/ab ; 1 ab/ ab
KH(2) 3 cây cao , qủa tròn
1 cây thấp, quả dài
Hoặc có thể dựa vào sự di truyền của các tính trạng đi kèm nhau để xác định.
Trờng hợp phức tạp hơn là trong thành phần gen của cơ thể đem lai thì sự liên
kết hoàn toàn chỉ xảy ra ở 2 cặp gen, còn các cặp gen khác thì phân li độc lập. ở trờng
hợp này ta phải dựa vào kiểu hình có ít alen nhất để xác định. (xem cụ thể ở ví dụ 1 -
phần c)
b. Xác định tần số hoán vị gen
Nếu là phép lai phân tích thì dựa vào tỷ lệ phân li kiểu hình ở đời Fb để xác
định tần số hoán vị gen. (xem cụ thể ở ví dụ 2)
Còn trong các phép lai khác thì ta phải xem xét hoán vị xảy ra ở một bên hay
hai bên. Tần số hoán vị giống nhau hay khác nhau. Trong trờng hợp này muốn xác
định đợc tần số hoán vị gen thì phải dựa vào kiểu hinhfcos chứa ít alen nhất để tính tỷ
lệ giao tử. Để từ đó xác định giao tử đó thuộc loại giao tử liên kết hay giao tử hoán vị.
(xem cụ thể ở ví dụ 3)
B ớc 4 : Trả lời các câu hỏi mà đề bài yêu cầu
c. Một số ví dụ cụ thể
Ví dụ 1 : F
1
gồm các cặp gen dị hợp qui định các tính trạng cây cao, hoa đỏ. F
1
lai với
các cây khác đợc thế hệ lai phân li theo tỷ lệ:
9 cây thấp - hoa đỏ
3 cây cao - hoa đỏ
3 cây cao - hoa vàng
1 cây thấp - hoa vàng
Cho biết màu sắc hoa quy định bởi 1 cặp gen.
-6-
Sáng kiến kinh nghiệm
a. Xác định kiểu gen ở cây cao - hoa đỏ
b. Sơ đồ lai của cơ thể F
1
đợc thể hiện nh thế nào?
Giải
B ớc 1 : Xét sự di truyền riêng lẻ của từng cặp tính trạng
+ Về độ dài của cây:
Ta có F
1
x K
F
2
: 3 cao : 5 thấp (K: cây cha biết)
F
2
thu đợc 8 kiểu tổ
hợp
F
1
cho 4 loại giao tử x 2 loại giao tử
Chứng tỏ có hiện tợng tơng tác gen
theo kiểu bổ trợ hoặc át chế gen lặn
* F
1
: AaBb x Aabb
G F
1
: AB, Ab, aB, ab. Ab, ab
F2:
cao 3
-B-3A
thấp 5
1aabb -1aaB bb-3A
* F
1
: AaBb x aaBb
G F
1
: AB, Ab, aB, ab. aB, ab
F2:
cao 3
-B-3A
thấp 5
1aabb bb-1A -3aaB
+ Về màu sắc hoa:
Ta có F
1
x K
F
2
: 3 đỏ : 1vàng di truyền theo định luật phân tích của
Menđen
Đỏ là tính trạng trội, vàng là tính trạng lặn
Quy ớc gen: d- đỏ, d- vàng
F
1
: Dd x Dd
G F
1
: D, d D, d
F
2
: 3D- : 1dd
3 đỏ 1 vàng
B ớc 2 : Xét sự di truyền chung của các cặp tính trạng đem lại
Nếu cả 3 cặp gen đều phân li độc lập (Dd phân li độc lập với AaBb) thì F
2
có
tỷ lệ phân li kiểu hình là: (5 : 3)(3 : 1) = 15 : 5 : 9 : 1. Nhng thực tế bài ra thu đợc 4
kiểu hình với tỷ lệ phân li 9 : 3 : 3 : 1 = 16 kiểu tổ hợp = 4 loại giao tử x 4 loại
giao tử
Do đó các cặp gen không phân li riêng lẻ mà có hiện tợng liên kết không
hoàn toàn giữa 2 trong 3 cặp gen. Vậy Dd liên kết hoàn toàn với 1 trong 2 cặp gen
quy định chiều cao cây (Aa hoặc Bb)
-7-
Sáng kiến kinh nghiệm
B ớc 3 : Xác định nhóm gen liên kết
Dựa vào kiểu hình cây cao, hoa vàng có thành phần gen A-B-, dd
d liên kết
với A (Aa) hoặc với B (Bb)
B ớc 4 : Trả lời câu hỏi mà đề bài yêu cầu
a. Kiểu gen của cây F
1
và cơ thể lai với F
1
Ta có:
Bb
ad
aD
xBb
aD
Ad
:F
1
hoặc
bd
bD
Aa x
bD
Bd
Aa :F
1
b. Viết sơ đồ lai
+ Trờng hợp 1:
Bb
ad
aD
xBb
aD
Ad
:F
1
GF
1
: AdB, Adb aDB, adB
aDB, aDb aDb, adb
F
2
: KG
dỏ - cao
BB
aD
Ad
1
:
dỏ - cao
Bb
aD
Ad
2
:
dỏ - thấp
BB
aD
aD
1
:
dỏ - thấp
Bb
aD
aD
2
dỏ - thấp
bb
aD
Ad
1
:
dỏ - thấp
BB
ad
aD
1
:
dỏ - thấp
Bb
ad
aD
2
:
dỏ - thấp
bb
ad
aD
2
vàng- cao
BB
ad
Ad
1
:
vàng- cao
Bb
ad
Ad
1
:
vàng- cao
Bb
ad
Ad
1
:
vàng- thấp
bb
ad
Ad
1
Tỷ lệ kiểu hình: 9 cây thấp - hoa đỏ
3 cây cao - hoa đỏ
3 cây cao - hoa vàng
1 cây thấp - hoa vàng
+ Trờng hợp 2:
bd
bD
Aa x
bD
Bd
Aa :F
1
(Viết sơ đồ lai tơng tự trờng hợp 1)
Ví dụ 2 : Cho F
1
lai phân tích đợc thế hệ lai gồm:
-8-
Sáng kiến kinh nghiệm
21 cây qủa tròn, hoa tím
54 cây quả tròn, hoa trắng
129 cây quả dài, hoa tím
96 cây quả dài, hoa trắng
Cho biết hoa tím trội so với hoa trắng. Hãy biện luận và viết sơ đồ lai của F
1
Giải:
a. Xét sự di truyền của từng cặp tính trạng
* Hình dạng quả:
F
B
:
3
1
96129
5421
+
+
=
dài
tròn
Ta thấy đây là phép lai phân tích F
B
thu đợc 4 tổ hợp
F
1
dị hợp 2 cặp gen
(AaBb). Chứng tỏ có hiện tợng tơng tác gen theo kiểu bổ trợ hoặc át chế.
+ Nếu theo kiểu bổ trợ thì A-B- tròn
A-bb, aaB-, aabb dài
+ Nếu theo kiểu át chế thì aaB- tròn
A-B-, A-bb, aabb dài
F
1
: AaBb x aabb
* Màu sắc hoa
Quy ớc : D: tím ; d: trắng
Ta có F
B
:
1
1
=
trắng
tím
F
1
: Dd x dd
b. Xét sự di truyền chung của các cặp tính trạng:
+ Nếu các cặp gen di truyền riêng rẽ (phân li độc lập) thì ở F
b
thu đợc 4 kiểu hình với
tỷ lệ (3:1)(3:1) =3 : 3 : 1 : 1. thực tế bài ra thu đợc 4 kiểu hình với tỷ lệ 21 : 54 :
129 : 96
các cặp gen không di truyền riêng rẽ mà có hiện tợng liên kết hoàn toàn
giữa 2 trong 3 cặp gen (Dd liên kết không hoàn toàn với Aa hoặc Bb)
+ Xác định tần số hoán vị gen
- Xét trờng hợp tơng tác gen theo kiểu bổ trợ F
b
thu đợc quả tròn hoa trắng có thành
phần kiểu gen: A-B-dd chiếm tỷ lệ:
%18100
961292154
54
=
+++
Aliên kết với d
hoặc B liên kết với d
-9-
Sáng kiến kinh nghiệm
Vì đây là phép lai phân tích cơ thể mang tính trạng lặn chỉ phát sinh một loại
giao tử duy nhất :
abd = 100%
AdB hoặc AdB = 18%
Do tần số hoán vị gen nhỏ hơn hoặc bằng 50%
đây là giao tử liên kết
Tần số hoán vị gen = 100% - 4. 18% = 28%
Viết sơ đồ lai
bb
ad
ad
x Bb
aD
Ad
:
1
F
hoặc
bd
bd
aa x
bD
Bd
Aa :
1
F
* Trờng hợp 1:
1
F
:
b b
ad
ad
x Bb
aD
Ad
GF
1
: AdB = Adb = 18% adb = 100%
aDB = aDb = 18%
ADB = ADb = 7%
adB = adb = 7%
F
b
:
18%bb
ad
Ad
:18% Bb
ad
Ad
==
:
18%bb
ad
aD
:18%Bb
ad
aD
==
7%bb
ad
AD
:7% Bb
ad
AD
==
:
7%bb
ad
ad
:7% Bb
ad
ad
==
Tỷ lệ phân li kiểu hình
Tròn - tím = 7% = 21 cây
Tròn - trắng = 18% = 54 cây
Dài - tím = 43% = 129 cây
Dài - trắng = 32% = 96 cây
*Trờng hợp 2: Viết sơ đồ lai tơng tự với :
bd
bd
aa x
bD
Bd
Aa :
1
F
Ví dụ 3 : khi cho lai hai thứ cây hoa thuần chủng: hoa kép màu trắng và hoa đơn màu
đỏ đợc F
1
toàn cây hoa kép màu hồng. Cho F
1
tiếp tục giao phấn với nhau thu đợc
kiểu hình phân li theo tỷ lệ:
42% hoa kép, màu hồng; 24% hoa kép, màu trắng;
16% hoa đơn, màu đỏ; 9% hoa đơn, màu đỏ;
8% hoa đơn, màu hồng; 1% hoa đơn, màu ;
-10-
Sáng kiến kinh nghiệm
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và mọi diễn biến NST trong tế bào
sinh hạt và noãn đều giống nhau, màu đỏ trội so với màu trắng.
Hãy biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F
2
.
Giải
Xét sự di truyền riêng của từng cặp tính trạng
+ Màu sắc hoa:
P(thuần chủng)
F
1
hồng
F
2
:1 đỏ; 2 hồng; 1 trắng.
Nh vậy, về màu sắc hoa tuân theo quy luật trội không hoàn toàn, hồng là tính trạng
trung gian.
Quy ớc gen: AA đỏ; Aa hồng; aa trắng.
F
2
thu đợc tỷ lệ: 1:2:1
F
1
: Aa x Aa
P(thuần chủng):AA x aa
+ Hình dạng hoa:
F
2
:
1
3
=
don
kép
Kép là tính trạng trội; đơn là tính trạng lặn
Quy ớc : B kép; b đơn.
Ta có: F
2
:
don 1
kép3
F
1
: Bb x Bb
P(thuần chủng):BB x bb
Xét sự di truyền chung của hai cặp tính trạng
Nếu các gen phân li độc lập thì F
2
thu đợc 6 kiểu hình với tỷ lệ:
(1:2:1)(3:1) = 3 : 1 : 6 : 2 : 2 : 1
Thực tế F
2
thu đợc 6 kiểu hình với tỷ lệ phân li là:
42% : 24% : 16% : 9% : 8% : 1%
các cặp gen không phânli độc lập mà có hiện tợng HVG.
+ Xác định tần số HVG
Dựa vào kiểu hình chứa ít alen nhất làvhoa đơn, trắng có kiểu gen
%1=
ab
ab
Do HVG xảy ra 2 bên với tần số nh nhau nên: ab x ab = 1% (mà ab = ab)
(ab)
2
= 1%
1%1ab ==
. Tần số HVG luôn luôn
50%
Đây là giao tử hoán vị. Vậy tần số HVG
= 2.10% = 20%
Từ đó ta có sơ đồ lai:
P(t/c
2
):
aB
aB
x
Ab
Ab
G
P
: Ab aB
F
1
:
aB
Ab
(hoa kép, màu đỏ)
F
1
x F
1
:
aB
Ab
x
aB
Ab
1
F
G
: Ab = aB = 40% Ab = aB = 40%
AB = ab = 10% AB = ab = 10%
-11-
Sáng kiến kinh nghiệm
F
2
: 1%
AB
AB
; 8%
Ab
AB
; 8%
aB
AB
; 32%
aB
Ab
; 8%
ab
Ab
;
8%
ab
aB
; 16%
Ab
Ab
; 16%
aB
aB
; 2%
ab
AB
; 1%
ab
ab
Tỷ lệ phân li kiểu hình:
42% hoa kép, màu hồng 24% hoa kép, màu trắng
16% hoa đơn, màu đỏ 9% hoa kép, màu đỏ
8% hoa đơn, màu hồng 1% hoa đơn, màu trắng
Lu ý: một số bài tập đề bài không thống kê đầy đủ tỷ lệ các kiểu hình thu đợc mà
chỉ thống kê đợc một kiểu hình duy nhất. Trong trờng hợp đó quy tắc làm bài kgông
tuân theo các bớc trên mà ta phải tìm tỷ lệ kiểu hình đã cho để xác định quy luật di
truyền chi phối sự hình thành các tính trạng
Ví dụ: Khi lai hai thứ lúa đều thuần chủng thân cao, hạt gạo đục với thân thấp, hạt gạo trong
thu đợc toàn thân cao, hạt gạo đục. Cho cây F
1
tự thụ phấn. F
2
thu đợc 3000 cây với 4 kiểu
hình khác nhau. Trong đó 120 cây thân thấp , hạt gạo đục.
Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, mọi diễn biến của NST trong giảm phân của
tế bào sinh hạt phấn và noãn giống nhau. Hãy biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2.
Hớng dẫn giải
Biện luận tìm quy luật di truyền
- Thân cao, hạt gạo trong là tính trạng trội
- Thân thấp, hạt gạo đục là tính trạng lặn
Quy ớc gen: A-cao; a-thấp
B- trong; b- đục
Theo bài ra: P(t/c2)
F1 dị hợp 2 cặp gen AaBb.
nếu các gen phân li độc lập thì F2 thu đợc 4 kiểu hình gồm 16 tổ hợp giao tử. Trong thân
thấp hạt gạo đục chiếm tỷ lệ 1/16 = 6,25%. Thực tế bài ra thân thấp, hạt gạo đục chiếm tỷ lệ
120/300 = 4%
do vậy gen không phân li độc lập mà có hiện tợng di truyền liên kết, nếu
liên kết hoàn toàn thì thấp đục chiếm tỷ lệ 25% ( 4%)
có hiện tợng hoán vị gen.
Tính tần số hoán vị gen:
Dựa vào kiểu hình thấp đục có kiểu gen ab/ab = 4%
ab x ab = 20%
Vì tần số HVG
50%
ab là giao tử hoán vị.
Sơ đồ lai:
P(t/c2)
aB
aB
Ab
Ab
x
F1
aB
Ab
aB
Ab
x
1
F
G
Ab = aB = 30% Ab = aB = 30%
AB = ab = 20% AB = ab = 20%
F2: 4%
AB
AB
; 8%
ab
AB
; 12%
Ab
AB
; 12%
ab
Ab
; 12%
ab
aB
;
-12-
Sáng kiến kinh nghiệm
9%
Ab
Ab
; 9%
aB
aB
; 16%
aB
Ab
; 12%
aB
AB
; 4%
ab
ab
Tỷ lệ phân li kiểu hình F2:
120 cây thân thấp, hạt gạo đục
1620 cây thân cao, hạt gạo trong
630 cây thân cao, hạt gạo đục
630 cây thân thấp, hạt gạo trong
d. Kết quả
Sau khi hớng dẫn học sinh giải bải tập theo phơng pháp phân tích cơ thể lai của Men
đen (dựa vào kết quả bài ra) kỹ năng giải bài tập của học sinh đợc nâng lên rõ rệt) kỹ năng giải
bài tập của học sinh đợc nâng lên rõ rệt. Học sinh biết cách vận dụng linh hoạt những kiến thức
lý thuyết cụ thể đã học vào giải bài tập.
Cụ thể:
Loại
Giỏi Khá T.Bình Yếu
áp dụng
SKKN
11A1 9 25 14 0
11A2 7 24 19 0
Không áp dụng
SKKN
11A3 0 22 20 7
11A6 0 14 22 15
iii. kết luận - đề nghị
1. Kết luận:
Bài tập quy luật di truyền rất đa dạng và phong phú, trên đây là một số điểm then
chốt cơ bản để nhận biết các dạng bài tập di truyền khi học sinh nắm vững đợc sẽ thuận lợi
trong việc giải các bài tập cụ thể mà ngời ra đề có thể biến đổi ở nhiều dạng khác nhau.
Qua theo dõi và tham gia giảng dạy 4 năm phần các quy luật di truyền tôi nghĩ rằng: Để
nâng cao đợc hiệu quả dạy học các quy luật di truyền cần chú ý những vấn đề sau:
Thứ nhất, ngời giáo viên phải hoàn thành đợc nhiệm vụ cơ bản của di truyền học đó là:
Trang bị đầy đủ hệ thống tri thức di truyền học cơ bản và ứng dụng của di truyền học.
Thứ hai, đầu t nhiều hơn về thời gian và công sức trong khâu thiết kế bài giảng theo
phơng pháp tích cực: để làm đợc điều này cần nắm vững các phơng pháp dạy học có nghệ
thuật trong việc lựa chọn vận dụng các phơng pháp đổi mới trong dạy học tăng cờng các phơng
-13-
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét