Giáo án: Hớng nghiệp 9
Chủ đề 2: NS: 25/10/2006
ND:28/10/2006.
định hớng phát triển kinh tế- x hội của đất nã ớc
và địa phơng.
A- Mục tiêu:
- HS biết một số thông tin cơ bản về phơng hớng phát triển KT-XH của đất nớc và
địa phơng.
- Kể ra đợc một số nghề thuộc các lĩnh vực kinh tế phổ biến ở địa phơng.
- Quan tâm đến những lĩnh vực lao động nghề nghiệp cần phát triển.
B- PHƯƠng pháp:
- Thuyết trình.
- Vấn đáp nêu vấn đề.
c- phơng tiện và chuẩn bị:
- GV: Bảng viết, loa máy để tổ chức dạy tập trung.
- HS: Địa điểm tại sân trờng, tập trung theo lớp, có vở ghi chép.
d- tiến trình lên lớp:
I- ổn định: (2 phút)
II- Bài cũ: (10 phút)
- Hãy kể tên những nghề em thích mà phù hợp với khả năng của em?
- Hiện nay ở tỉnh Quảng Trị nghề nào đang cần nhân lực?
III- Bài mới:
1) Đặt vấn đề: ( 3 phút) GV nêu mục tiêu bài học.
2) Triển khai bài:
HĐ của thầy và trò: Nội dung kiến thức:
Hoạt động 1: ( 50 phút)
HS: Đọc phần 1- SGK và trả lời câu hỏi:
Quá trình phát triển KT-XH ở nớc ta thời
kỳ đẩy mạnh CNH-HĐH đất nớc có đặc
điểm gì?
GV: Vì sao việt Nam phải đẩy mạnh
CNH-HĐH đất nớc?
HS: Đến năm 2020, Việt Nam cơ bản
phải trở thành một nớc công nghiệp. Do
I- Đối vớiĐất n ớc :
1-Một số đặc điểm của quá trình phát
triển KT-XH ở n ớc ta :
a- Đẩy mạnh sự nghiệp CNH-HĐH đất
nớc.
Phan Thị Phơng Lan Trang 5
Giáo án: Hớng nghiệp 9
vậy, nhất thiết VN phải tiến hành CNH.
Việt Nam vừa chuyển nền KT nông
nghiệp sang công nghiệp vừa phải đa một
số lĩnh vực sản xuất đi vào kinh tế tri
thức. Muốn vậy phải tiến hành hiện đại
hóa đất nớc song song với CNH.
GV: Trong quá trình CNH-HĐH Việt
Nam phải phấn đấu để:
- Giữ đợc nhịp độ tăng trởng kinh tế
nhanh và bền vững. Mức tăng trởng kinh
tế hằng năm phải đạt từ 7% trở lên.
- Phải tạo ra sự chuyển dịch cơ cấu
kinh tế theo hớng tăng dần tỉ trọng công
nghiệp và dịch vụ, giảm tỉ trọng nông
nghiệp.
=> Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế tất dẫn
theo sự chuyển dịch cơ cấu lao động
GV: CNH muốn thành công phải phụ
thuộc vào những yếu tố nào?
HS: thảo luận và trả lời, GV bổ sung:
CNH muốn thành công phải phụ thuộc rất
nhiều vào năng lực nội sinh và những điều
kiện hoạt động khoa học, công nghệ của
đội ngũ công nhân, cán bộ kỹ thuật và cán
bộ khoa học. Vấn đề trung tâm của CNH
là chuyển giao công nghệ, đòi hỏi phải có
những điều kiện vật chất- kỹ thuật để
nhập công nghệ mới. Có đội ngũ cán bộ
khoa học và công nghệ đủ năng lực nội
sinh để làm chủ công nghệ nhập, có điều
kiện chuyển giao kiến thức về quản lý quá
trình sử dụng công nghệ. Vì vậy mặt bằng
dân trí phải đạt trình độ tối thiểu sau năm
2010 là THCS.
GV: Em hiểu thế nào về sự phát triển KT
thị trờng theo định hớng XHCN?
HS: Trả lời, GV bổ sung: Bớc vào giai
đoạn đổi mới, nền kinh tế theo cơ chế bao
cấp ở nớc ta chuyển sang nền KT theo cơ
chế thị trờng nhng có định hớng XHCN.
- Sản xuất hàng hóa là yếu tố cơ bản của
b- Phát triển nền kinh tế thị trờng theo
định hớng XHCN:
Phan Thị Phơng Lan Trang 6
Giáo án: Hớng nghiệp 9
nền kinh tế thị trờng. Do đó, sản xuất
hàng hóa phải theo nhu cầu thị trờng
trong nớc và thị trờng thế giới.
- Để nền kinh tế thị trờng phát triển, hàng
hóa phải đa dạng về mẫu mã, chủng loại,
mặt hàng phải phong phú, đáp ứng nhu
cầu ngày càng cao của khách hàng. phải
tuân thủ luật cung cầu
Hoạt động 2: (15 phút)
HS: Đọc phần 2- SGK, thảo luận và trả lời
câu hỏi: Em hãy nêu các việc làm có tính
cấp thiết trong quá trình phát triển KT-
XH của đất nớc?
Hoạt động 3: (20 phút)
HS: Đọc phần 3a,b-SGK.
GV: Trình bày 4 lĩnh vực công nghệ trọng
điểm, nhấn mạnh ý nghĩa phát triển các
lĩnh vực này để tạo ra những bớc nhảy vọt
về kinh tế, tạo điều kiện để Đi tắt, đón
đầu sự phát triển chung của khu vực và
thế giới.
2- Những việc làm có tính cấp thiết
trong quá trình phát triển KT-XH:
- Giải quyết việc làm cho những ngời
đến tuổi lao động và cho những ngời có
việc làm không đầy đủ.
- Đẩy mạnh công cuộc xóa đói, giảm
nghèo, từng bớc đa đất nớc tiến lên theo
phơng châm dân giàu, nớc mạnh, xã hội
công bằng, dân chủ và văn minh
- Đẩy mạnh chơng trình định canh, định
c.
- Xây dựng các chơng trình khuyến
nông.
3-Phát triển những lĩnh vực KT-XH
trong giai đoạn 2001-2010:
a- Sản xuất nông, lâm, ng nghiệp.
b- Sản xuất công nghiệp.
c- Các lĩnh vực công nghệ trọng điểm
(ứng dụng công nghệ cao):
* Công nghệ thông tin: Phơng hớng
phát triển chủ yếu là
- Phát triển dịch vụ thông tin trên mạng
Intranet và Internet.
- Xây dựng hệ thống thơng mại điện tử,
đẩy mạnh sản xuất và lu thông hàng hóa.
- ứng dụng công nghệ thông tin vào các
ngành năng lợng, bu điện, y tế, văn hóa,
du lịch
* Công nghệ sinh học:
Phan Thị Phơng Lan Trang 7
Giáo án: Hớng nghiệp 9
GV: Giới thiệu mục tiêu phát triển công
nghệ sinh học ở nớc ta.
HS: Giới thiệu một số việc làm cụ thể để
phát triển công nghệ sinh học: Công nghệ
vi sinh và công nghệ lên men; nhân giống
vô tính một số giống cây trồng, nuôi cấy
tế bào động vật; tách chiết và tinh chế một
số chế phẩm enzym; sử dụng một số vi
sinh vật tái tổ hợp gen có giá trị lớn về
khoa học và kinh tế
GV: Giới thiệu các trọng điểm phát triển
công nghệ vật liệu mới và công nghệ tự
động hóa: Vật liệu kim loại, vô cơ phi
kim loại, vật liệu cao phân tử, vật liệu
điện tử, quang tử, vật liệu sinh -y học,
GV: giới thiệu trọng điểm phát triển công
nghệ tự động hoá: tự động thiết kế nhờ trợ
giúp của máy tính, tự động hoá ngành chế
tạo và gia công, sản xuất rô bốtphục vụ
cho an toàn lao động
Hoạt động 4: (10 phút)
GV: Trình bày đánh giá tình hình phát
triển KT-XH của Địa phơng huyện cam
Lộ từ 2006-2010 (Báo cáo chính trị tại
Đại hội đại biểu Đảng bộ huyện Cam Lộ
lần thứ XIII)
HS: Nhận xét đặc điểm phát triển kinh tế
xã hội ở huyện Cam Lộ từ 2001-2005.
Mục tiêu đến năm 2020 là nghiên cứu và
ứng dụng rộng rãi các thành tựu công
nghệ sinh học trong, ngoài nớc phục vụ
thiết thực và có hiệu quả cho sự phát
triển của một số lĩnh vực sản xuất quan
trọng (Nông, lâm, ng nghiệp, công
nghiệp chế biến thực phẩm, dợc phẩm,
bảo vệ môi trờng )
* Công nghệ vật liệu mới: Mục tiêu là
xây dựng tiềm lực khoa học và công
nghệ trong nớc, có đủ khả năng lựa chọn
và làm chủ các công nghệ sản xuất vật
liệu tiên tiến tiếp thu từ nớc ngoài theo h-
ớng u tiên và triển khai sản xuất đạt hiệu
quả cao.
* Công nghệ tự động hóa: Mục tiêu đến
năm 2020 là nâng cao trình độ tự động
hóa một số ngành kinh tế, đa dạng hóa
mặt hàng, đẩy nhanh tiến trình hiện đại
hóa quốc phòng và an ninh.
II- Đối với Địa ph ơng:
1-Một số đặc điểm của quá trình phát
triển KT-XH ở huyện Cam Lộ từ 2001-
2005:
- Tốc độ tăng trởng kinh tế khá, cơ cấu
kinh tế chuyển dịch đúng định hớng, văn
hoá xã hội có nhiều chuyển biến tích
cực, đời sống nhân dân có bớc cải thiện.
Các chỉ tiêu KT-XH chủ yếu đều đạt và
vợt NQ Đại hội Đảng bộ lần thứ XII đề
ra.
- Tỷ trọng các ngành trong nền kinh tế
đạt: 52,4 - 27,2 - 20,4 => chủ yếu là phát
Phan Thị Phơng Lan Trang 8
Giáo án: Hớng nghiệp 9
Hoạt động5: (10 phút)
HS: đọc phần thứ II của báo cáo.
GV: Khái quát lại mục tiêu tổng quát, chỉ
tiêu, nhiệm vụ, giải pháp
triển nông nghiệp.
2- Ph ơng h ớng, mục tiêu, nhiệm vụ và
giải pháp phát triển kính tế - xã hội
huyện Cam Lộ từ 2005-2010:
Mục tiêu tổng quát: Tiếp tục phát
triển kinh tế nông nghiệp một cách toàn
diện, nâng cao giá trị thu nhập trên một
đơn vị diện tích. Đẩy mạnh phát triển
kinh tế công nghiệp, tiểu thủ CN và th-
ơng mại dịch vụ, tạo sự chuyển biến tích
cực trong chuyển dịch cơ cấu kinh tế,
phấn đấu sau năm 2010 hình thành cơ
cấu: Công nghiệp, TTCN - TMDV -
Nông lâm nghiệp. Giải quyết tốt việc
làm, giảm hộ nghèo, nâng cao đời sống
vật chất tinh thần của nhân dân.
IV- Củng cố: (10 phút)
Cho HS trả lời trên giấy câu hỏi: Thông qua buổi sinh hoạt hôm nay, em cho biết
vì sao chúng ta cần nắm đợc phơng hớng phát triển kinh tế- xã hội của địa phơng và đất
nớc?
V- Dặn dò: (5 phút)
- Biết đợc Phơng hớng phát triển KT- XH của Thị trấn Cam Lộ từ năm 2006-
2010.
- Tìm hiểu thông tin về các nghề có ở địa phơng (Tỉnh QT). Cụ thể: Tên nghề,
mục đích, công cụ và điều kiện lao động, nhu cầu nhân lực của các nghề đó.
Phan Thị Phơng Lan Trang 9
Giáo án: Hớng nghiệp 9
Chủ đề 3: NS: 28/11/2006
ND:2/12/2006.
Thế giới nghề nghiệp quanh ta.
A- Mục tiêu:
- HS biết đợc một số kiến thức về thế giới nghề nghiệp rất phong phú, đa dạng và
xu thế phát triển hoặc biến đổi của nhiều nghề.
- HS biết cách tìm hiểu thông tin về nghề. Kể đợc một số nghề đặc trng minh họa
cho tính đa dạng, phong phú của thế giới nghề nghiệp.
- HS có ý thức chủ động tìm hiểu thông tin nghề.
B- PHƯƠng pháp:
- Hoạt động nhóm.
- Vấn đáp nêu vấn đề.
c- phơng tiện và chuẩn bị:
- GV: Bảng viết, loa máy để tổ chức dạy tập trung.
- HS: Địa điểm tại sân trờng, tập trung theo lớp, có vở ghi chép.
d- tiến trình lên lớp:
I- ổn định: (2 phút)
II- Bài mới:
1) Đặt vấn đề: (3 phút) Trong xã hội, nghề nghiệp rất phong phú và đa dạng.
Mỗi ngành nghề có yêu cầu điều kiện khác nhau. Đối với con ngời, mỗi ngời cũng có
đặc điểm tâm sinh lý khác nhau, chỉ phù hợp với một số nghề nhất định. Nếu chọn nghề
nghiệp phù hợp với bản thân thì công việc sẽ đạt hiệu quả cao, ngợc lại chọn nghề
nghiệp không phù hợp thì làm việc không có hiệu quả, có khi còn ảnh hởng đến sức
khỏe con ngời, ảnh hởng đến kinh tế xã hội. Bài học hôm nay sẽ giúp các em có định h-
ớng lựa chọn nghề nghiệp phù hợp với bản thân.
2) Triển khai bài:
HĐ của thầy và trò Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: (20 phút)
GV: Yêu cầu HS tự viết tên 10 nghề mà
các em biết.
HS: Hoạt động nhóm thảo luận, bổ sung
cho nhau những nghề không trùng với các
nghề mà các em đã ghi, sau đó các nhóm
trình bày các nghề các em biết.
HS: Đọc phần 1- SGK.
I- tính đa dạng phong phú của thế giới
nghề nghiệp:
Phan Thị Phơng Lan Trang 10
Giáo án: Hớng nghiệp 9
GV Kết luận: Do hệ thống nghề quá
phức tạp và phong phú nên ngời ta dùng
cụm từ Thế giới nghề nghiệp để mô tả
mức độ quá nhiều, không thể dễ dàng
thống kê đầy đủ số nghề trong xã hội loài
ngời.
Hoạt động 2: (45 phút)
GV: Hớng dẫn HS cách phân loại nghề.
- Lĩnh vực quản lý, lãnh đạo có 10 nhóm
nghề.
- Lĩnh vực sản xuất có 23 nhóm nghề.
HS: Tìm các nghề minh họa.
- Nghề đợc đào tạo.
- Nghề không qua đào tạo.
HS: Giới thiệu một số nghề thuộc từng
lĩnh vực.
GV: Nêu yêu cầu của từng lĩnh vực nghề.
-Nhân viên văn phòng, th ký đánh máy,
kế toán, thống kê, lu trữ
-Thầy giáo, thầy thuốc, nhân viên bán
hàng, nhân viên th viện, hớng dẫn viên du
lịch, cán bộ tổ chức, phục vụ khách sạn
- Thợ lái máy, lái xe, lái tàu, thợ dệt, thợ
may, thợ tiện, lắp ráp dây chuyền sản
xuất, in sách, khai thác tài nguyên, xây
dựng,
-Là nghề của các kỹ s thuộc nhiều lĩnh
vực sản xuất.
-Các ca sĩ, diễn viên, đạo diễn, nhà văn,
nhà thơ. nhạc sĩ, họa sĩ,
- Thế giới nghề nghiệp rất phong phú và
đa dạng; thế giới đó luôn vận động, thay
đổi không ngừng nh mọi thế giới khác.
Do đó, muốn chọn nghề phải tìm hiểu thế
giới nghề nghiệp, càng hiểu sâu thì việc
chọn nghề càng chính xác.
II- Phân loại nghề:
1- Phân loại nghề theo hình thức lao
động:
2. Phân loại nghề theo đào tạo.
3. Phân loại nghề theo yêu cầu của nghề
đối với ngời lao động.
a-Những nghề thuộc lĩnh vực hành chính:
Đòi hỏi ngời lao động có đức tính
bình tĩnh, thận trọng, chín chắn, chu
đáo.
b-Những nghề tiếp xúc với con ngời:
Ngời lao động có thái độ đối xử ân
cần, cởi mở, chu đáo, năng lực giao
tiếp rộng rãi, óc quan sát tinh tế, cách
tiếp xúc mềm dẻo, linh hoạt, tế nhị.
c-Những nghề thợ:
Đây là nghề cơ bản trong xã hội,
ngày càng thu hút đông đảo lực lợng tham
gia. Ngời lao động phải có tinh thần kỷ
luật lao động cao.
d-Nghề kỹ thuật:
Là những ngời say mê với công việc,
nắm đợc tri thức kỹ thuật một cách sâu
sắc và rộng rãi, nhiệt tình và có óc sáng
tạo trong công việc, có năng lực tổ chức
chỉ đạo sản xuất.
e-Những nghề trong lĩnh vực văn học và
nghệ thuật:
Là những ngời có hứng thú sáng tạo
Phan Thị Phơng Lan Trang 11
Giáo án: Hớng nghiệp 9
-Các nghề chăn nuôi, làm vờn, thuần d-
ỡng gia súc, khai thác gỗ, trồng và bảo vệ
rừng
-Những nhà du hành vũ trụ, lái máy bay
thí nghiệm, khai thác tài nguyên dới đáy
biển, thám hiểm,
Hoạt động 3: (30 phút)
GV: Lấy ví dụ nghề làm vờn.
HS: Phải xác định đợc : đối tợng, mục
đích, công cụ và điều kiện lao động của
nghề.
Hoạt động 3: (15 phút)
GV: Giới thiệu nội dung bản mô tả nghề.
nghệ thuật, có năng lực diễn đạt t tởng
tình cảm, sẳn sàng phục vụ quần chúng
lao động
g-Những nghề thuộc lĩnh vực nghiên cứu
khoa học:
Là những nghề nghiên cứu, tìm tòi,
phát hiện những quy luật trong đời sống
xã hội, thế giới tự nhiên và t duy con ng-
ời.
h-Những nghề tiếp xúc với thiên nhiên:
Ngời lao động phải yêu thích thiên
nhiên, say mê với thế giới động vật, thực
vật, khoáng sản, cần cù, chịu khó.
i-Những nghề có điều kiện lao động đặc
biệt:
Đây là những nghề có điều kiện và
môi trờng làm việc không bình thờng.
Đòi hỏi ngời lao động phải phải có lòng
quả cảm, ý chí kiên cờng, say mê với
công việc đầy tính mạo hiểm, thích ứng
với cuộc sống hay thay đổi.
III- Những dấu hiệu cơ bản của nghề
thờng đợc trình bày trong các bản mô tả
nghề.
1- Đối tợng lao động:
Là những thuộc tính, những mối quan
hệ qua lại của các sự vật, các hiện tợng,
các quá trình mà ngời lao động phải vận
dụng và tác động vào chúng.
2- Nội dung lao động:
Là những công việc phải làm trong
nghề.
3- công cụ lao động:
Là các dụng cụ, phơng tiện phục vụ
lao động.
4- Điều kiện lao động:
Là những đặc điểm của môi trờng,
trong đó lao động nghề nghiệp đợc tiến
hành.
IV- Bản mô tả nghề:
- Tên nghề và những chuyên môn thờng
Phan Thị Phơng Lan Trang 12
Giáo án: Hớng nghiệp 9
gặp trong nghề.
- Nội dung và tính chất lao động của
nghề.
- Những điều kiện cầ thiết để tham gia lao
động trong nghề.
- Những chống chỉ định y học.
- Những điều kiện đảm bảo cho ngời lao
động làm việc trong nghề.
- những nơi có thể theo học nghề.
- những nơi có thể làm việc sau khi học
nghề.
4- Củng cố: (15 phút)
GV tổng kết các cách phân loại nghề, chỉ ra những nhận thức cha chính xác về
vấn đề này của một số học sinh trong khối lớp.
5- Dặn dò: (5 phút)
Tìm hiểu: Một số thông tin cơ bản của một số nghề phổ biến ở địa phơng.
GV hớng dẫn HS nội dung cần tìm hiểu.
Phan Thị Phơng Lan Trang 13
Giáo án: Hớng nghiệp 9
Chủ đề 4: NS: 25/12/2006
ND:30/12/2006.
Tìm hiểu thông tin về một số nghề ở địa phơng.
A- Mục tiêu:
- Biết một số thông tin cơ bản của một số nghề gần gũi với các em trong cuộc
sống hằng ngày.
- Biết cách thu thập thông tin nghề khi tìm hiểu một nghề cụ thể.
- Có ý thức tích cực và chủ động tìm hiểu thông tin nghề để chuẩn bị cho lựa
chọn nghề tơng lai.
B- PHƯƠng pháp:
- Hoạt động nhóm.
- Vấn đáp nêu vấn đề.
c- phơng tiện và chuẩn bị:
- GV: Bảng viết, loa máy để tổ chức dạy tập trung.
- HS: Địa điểm tại sân trờng, tập trung theo lớp, có vở ghi chép.
d- tiến trình lên lớp:
I- ổn định: (3 phút)
II- Bài mới:
1) Đặt vấn đề: (2 phút)
GV giới thiệu mục tiêu, yêu cầu của chủ đề.
2) Triển khai bài:
HĐ của thầy và trò Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: (65 phút)
HS: Đọc bài nghề làm vờn.
GV: Hớng dẫn HS thảo luận về vai trò, vị
trí của việc sản xuất lơng thực và thực
phẩm ở Việt Nam nói chung và địa phơng
nói riêng. Các lĩnh vực trồng trọt đang
phát triển?
HS: Hoạt động nhóm, trả lời câu hỏi thảo
luận, các nhóm bổ sung.
I- Tìm hiểu một số nghề trong lĩnh vực
nông nghiệp:
- Nghề làm vờn.
- Nghề nuôi cá.
- Nghề thú y.
Phan Thị Phơng Lan Trang 14
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét