Giáo Trình PLC Su tầm : Nguyễn Huy Mạnh
4
Hàm
hoặc
loại
trừ
XOR
y
6
0
1
1
0
21
216
xx
xxy
+
=
Cộng
mod
ule
Hàm
Chef-
fer
y
7
0
1
1
1
21
217
xx
xxy
=
+=
Hàm
và
AND
y
8
1
0
0
0
218
xxy
=
Hàm
cùng
dấu
y
9
1
0
0
1
21
219
xx
xxy
+
=
Hàm
lặp x
2
y
10
1 0 1 0
210
xy
=
Chỉ
phụ
thuộc
x
2
Hàm
kéo
theo
x
2
y
11
1
0
1
1
2111
xxy +=
Hàm
lặp x
1
y
12
1 1 0 0
112
xy =
Chỉ
phụ
thuộc
x
1
Hàm
kéo
theo
x
1
y
13
1
1
0
1
2113
xxy +=
Hàm
hoặc
OR
y
14
1
1
1
0
2114
xxy +=
Hàm
đơn vị
y
15
1
1
1
1
)xx(
)xx(y
22
1115
+
+=
Hàm
luôn
bằng
1
Ta nhận thấy rằng, các hàm đối xứng nhau qua trục nằm giữa y
7
và y
8
, nghĩa
là
150
yy =
,
141
yy =
y
6
1
x
2
x
1
x
2
x
x
2
x
1
y
6
x
2
x
1
y
6
=1
y
7
2
x
1
x
x
2
x
1
y
7
y
8
1
x
2
x
x
2
y
8
x
1
x
2
x
1
y
8
&
y
9
1
x
2
x
1
x
2
x
x
2
x
1
y
9
y
10
2
x
x
2
y
10
y
12
1
x
x
1
y
12
y
11
2
x
1
x
x
2
x
1
y
11
y
13
1
x
2
x
x
1
x
2
y
13
y
14
1
x
2
x
x
1
x
2
y
14
x
1
x
2
y
14
1
y
15
1
x
2
x
1
x
2
x
x
1
x
1
x
1
x
1
y
15
Giáo Trình PLC Su tầm : Nguyễn Huy Mạnh
5
Hàm logic n biến
)x, ,x,x(fy
n21
=
Với hàm logic n biến, mỗi biến nhận một trong hai giá trị 0 hoặc 1 nên ta có
2
n
tổ hợp biến, mỗi tổ hợp biến lại nhận hai giá trị 0 hoặc 1, do vậy số hàm logic
tổng là
n
2
2
. Ta thấy với 1 biến có 4 khả năng tạo hàm, với 2 biến có 16 khả năng
tạo hàm, với 3 biến có 256 khả năng tạo hàm. Nh vậy khi số biến tăng thì số
hàm có khả năng tạo thành rất lớn.
Trong tất cả các hàm đợc tạo thành ta đặc biệt chú ý đến hai loại hàm là
hàm tổng chuẩn và hàm tích chuẩn. Hàm tổng chuẩn là hàm chứa tổng các tích
mà mỗi tích có đủ tất cả các biến của hàm. Hàm tích chuẩn là hàm chứa tích các
tổng mà mỗi tổng đều có đủ tất cả các biến của hàm.
3. Các phép tính cơ bản
Ngời ta xây dựng ba phép tính cơ bản giữa các biến logic đó là:
1. Phép phủ định (đảo): ký hiệu bằng dấu - phía trên ký hiệu của biến.
2. Phép cộng (tuyển): ký hiệu bằng dấu +. (song song)
3. Phép nhân (hội): ký hiệu bằng dấu .. (nối tiếp)
4. Tính chất và một số hệ thức cơ bản
4.1. Các tính chất
Tính chất của đại số logic đợc thể hiện ở bốn luật cơ bản là: luật hoán vị,
luật kết hợp, luật phân phối và luật nghịch đảo.
+ Luật hoán vị:
1221
xxxx +=+
1221
x.xx.x =
+ Luật kết hợp:
)xx(xx)xx(xxx
321321321
++=++=++
)x.x.(xx).x.x(x.x.x
321321321
==
+ Luật phân phối:
3231321
x.xx.xx).xx( +=+
)xx).(xx(x.xx
3121321
++=+
Ta có thể minh hoạ để kiểm chứng tính đũng đắn của luật phân phối bằng
cách lập bảng 1.3
Bảng 1.3
x
1
0 0 0 0 1 1 1 1
x
2
0 0 1 1 0 0 1 1
x
3
0 1 0 1 0 1 0 1
)xx).(xx(
3121
++
0 0 0 1 1 1 1 1
321
x.xx +
0 0 0 1 1 1 1 1
Giáo Trình PLC Su tầm : Nguyễn Huy Mạnh
6
Luật phân phối đợc thể hiện qua sơ đồ rơle hình 1.1:
+ Luật nghịch đảo:
2121
xxx.x +=
;
2121
x.xxx =+
Ta cũng minh hoạ tính đúng đắn của luật nghịch đảo bằng cách thành lập
bảng 1.4:
Bảng 1.4
x
1
x
2
1
x
2
x
21
xx +
21
x.x
21
xx +
21
x.x
0
0
1
1
0
1
0
1
1
1
0
0
1
0
1
0
1
0
0
0
1
0
0
0
1
1
1
0
1
1
1
0
Luật nghịch đảo đợc thể hiện qua mạch rơle nh trên hình 1.2:
Luật nghịch đảo tổng quát đợc thể hiện bằng định lý De Morgan:
xxx x.x.x
321321
+++=
;
x.x.x xxx
321321
=+++
4.2. Các hệ thức cơ bản
Một số hệ thức cơ bản thờng dùng trong đại số logic đợc cho ở bảng 1.5:
Bảng 1.5
1
x0x =+
10
1221
x.xx.x =
2
x1.x =
11
1211
xxxx =+
3
00.x =
12
1211
x)xx(x =+
4
11x =+
13
12121
xx.xx.x =+
5
xxx =+
14
12121
x)xx)(xx( =++
6
xx.x =
15
321321
x)xx(xxx ++=++
7
1xx =+
16
321321
x).x.x(x.x.x =
8
0x.x =
17
2121
x.xxx =+
9
1221
xxxx +=+
18
2121
xxx.x +=
1
x
1
x
2
x
3
x
1
x
2
x
3
x
nh
Hình 1.1
1
x
2
x
=
1
x
2
x
p
y
p
y
Hình 1.2
Giáo Trình PLC Su tầm : Nguyễn Huy Mạnh
7
Đ1.2. Các phơng pháp biểu diễn hàm logic
Có thể biểu diễn hàm logic theo bốn cách là: biểu diễn bằng bảng trạng thái, biểu
diễn bằng phơng pháp hình học, biểu diễn bằng biểu thức đại số, biểu diễn bằng bảng
Karnaugh (bìa Canô).
1. Phơng pháp biểu diễn bằng bảng trạng thái:
ở phơng pháp này các giá trị của hàm đợc trình bày trong một bảng. Nếu
hàm có n biến thì bảng có
1n +
cột (n cột cho biến và 1 cột cho hàm) và 2
n
hàng
tơng ứng với 2
n
tổ hợp của biến. Bảng này thờng gọi là bảng trạng thái hay
bảng chân lý.
Ví dụ: một hàm 3 biến
)x,x,x(fy
321
=
với giá trị của hàm đã cho trớc đợc biểu
diễn thành bảng 1.6:
Ưu điểm của
phơng pháp biểu
diễn bằng bảng là
dễ nhìn, ít nhầm
lẫn. Nhợc điểm là
cồng kềnh, đặc
biệt khi số biến
lớn.
2. Phơng pháp biểu diễn hình học
Với phơng pháp hình học hàm n biến đợc biểu diễn trong không gian n
chiều, tổ hợp biến đợc biểu diễn thành một điểm trong không gian. Phơng
pháp này rất phức tạp khi số biến lớn nên thờng ít dùng.
3. Phơng pháp biểu diễn bằng biểu thức đại số
Ngời ta chứng minh đợc rằng, một hàm logic n biến bất kỳ bao giờ cũng
có thể biểu diễn thành các hàm tổng chuẩn đầy đủ và tích chuẩn đầy đủ.
Cách viết hàm dới dạng tổng chuẩn đầy đủ
- Hàm tổng chuẩn đầy đủ chỉ quan tâm đến tổ hợp biến mà hàm có giá trị
bằng 1. Số lần hàm bằng 1 sẽ chính là số tích của các tổ hợp biến.
- Trong mỗi tích, các biến có giá trị bằng 1 đợc giữ nguyên, còn các biến có
giá trị bằng 0 thì đợc lấy giá trị đảo; nghĩa là nếu
1x
i
=
thì trong biểu thức
tích sẽ đợc viết là
i
x
, còn nếu
0x
i
=
thì trong biểu thức tích đợc viết là
i
x
. Các tích này còn gọi là các mintec và ký hiệu là m.
- Hàm tổng chuẩn đầy đủ sẽ là tổng của các tích đó.
Ví dụ: Với hàm ba biến ở bảng 1.6 trên ta có hàm ở dạng tổng chuẩn đầy đủ là:
6320321321321321
mmmmx.x.xx.x.xx.x.xx.x.xf +++=+++=
TT tổ hợp biến
x
1
x
2
x
3
y
0 0 0 0 1
1 0 0 1 0
2 0 1 0 1
3 0 1 1 1
4 1 0 0 0
5 1 0 1 0
6 1 1 0 1
7 1 1 1 0
Bảng 1.6
Giáo Trình PLC Su tầm : Nguyễn Huy Mạnh
8
Cách viết hàm dới dạng tích chuẩn đầy đủ
- Hàm tích chuẩn đầy đủ chỉ quan tâm đến tổ hợp biến mà hàm có giá trị
bằng 0. Số lần hàm bằng không sẽ chính là số tổng của các tổ hợp biến.
- Trong mỗi tổng các biến có giá trị 0 đợc giữ nguyên, còn các biến có giá
trị 1 đợc lấy đảo; nghĩa là nếu
0x
i
=
thì trong biểu thức tổng sẽ đợc viết
là
i
x
, còn nếu
1x
i
=
thì trong biểu thức tổng đợc viết bằng
i
x
. Các tổng
cơ bản còn đợc gọi tên là các Maxtec ký hiệu M.
- Hàm tích chuẩn đầu đủ sẽ là tích của các tổng đó.
Ví dụ: Với hàm ba biến ở bảng 1.6 trên ta có hàm ở dạng tích chuẩn đầy đủ là:
7541
321321321321
MMMM
)xxx)(xxx)(xxx)(xxx(f
+++=
++++++++=
4. Phơng pháp biểu diễn bằng bảng Karnaugh (bìa canô)
Nguyên tắc xây dựng bảng Karnaugh là:
- Để biểu diễn hàm logic n biến cần thành lập một bảng có 2
n
ô, mỗi ô tơng
ứng với một tổ hợp biến. Đánh số thứ tự các ô trong bảng tơng ứng với thứ
tự các tổ hợp biến.
- Các ô cạnh nhau hoặc đối xứng nhau chỉ cho phép khác nhau về giá trị của
1 biến.
- Trong các ô ghi giá trị của hàm tơng ứng với giá trị tổ hợp biến.
Ví dụ 1: bảng Karnaugh cho hàm ba biến ở bảng 1.6 nh bảng 1.7 sau:
00 01 11 10
0
0
1
3 2
1
4
5
7
6
Ví dụ 2: bảng Karnaugh cho hàm bốn biến nh bảng 1.8 sau:
00 01 11 10
00
0
1
3 2
01
4
5
7
6
11
12
13
15
14
10
8
9 11 10
x
2
, x
3
x
1
1
1
1
1
x
3
, x
4
x
1,
x
2
1
1
1
1
1
1
1
Giáo Trình PLC Su tầm : Nguyễn Huy Mạnh
9
Đ1.3. Các phơng pháp tối thiểu hoá hàm logic
Trong quá trình phân tích và tổng hợp mạch logic, ta phải quan tâm đến vấn
đề tối thiểu hoá hàm logic. Bởi vì, cùng một giá trị hàm logic có thể có nhiều
hàm khác nhau, nhiều cách biểu diễn khác nhau nhng chỉ tồn tại một cách biểu
diễn gọn nhất, tối u về số biến và số số hạng hay thừa số đợc gọi là dạng tối
thiểu. Việc tối thiểu hoá hàm logic là đa chúng từ một dạng bất kỳ về dạng tối
thiểu. Tối thiểu hoá hàm logic mang ý nghĩa kinh tế và kỹ thuật lớn, đặc biệt khi
tổng hợp các mạch logic phức tạp. Khi chọn đợc một sơ đồ tối giản ta sẽ có số
biến cũng nh các kết nối tối giản, giảm đợc chi phí vật t cũng nh giảm đáng
kể xác suất hỏng hóc do số phần tử nhiều.
Ví dụ: Hai sơ đồ hình 1.3 đều có chức
năng nh nhau, nhng sơ đồ a số tiếp
điểm cần là 3, đồng thời cần thêm 1 rơle
trung gian p, sơ đồ b chỉ cần 2 tiếp điểm,
không cần rơle trung gian.
Thực chất việc tổi thiểu hoá hàm
logic là tìm dạng biểu diễn đại số đơn
giản nhất của hàm và thờng có hai
nhóm phơng pháp là:
- Phơng pháp biến đổi đại số
- Phơng pháp dùng thuật toán.
1. Phơng pháp tối thiểu hoá hàm logic bằng biến đổi đại số
ở phơng pháp này ta phải dựa vào các tính chất và các hệ thức cơ bản của
đại số logic để thực hiện tối giản các hàm logic. Nhng do tính trực quan của
phơng pháp nên nhiều khi kết quả đa ra vẫn không khẳng định rõ đợc là đã
tối thiểu hay cha. Nh vậy, đây không phải là phơng pháp chặt chẽ cho quá
trình tối thiểu hoá.
Ví dụ: cho hàm
21221112
21212121
212121
xx)xx(x)xx(x
)xxxx()xxxx(
xxxxxxf
+=+++=
+++=
++=
2. Phơng pháp tối thiểu hoá hàm logic dùng thuật toán
Phơng pháp dùng bảng Karnaugh
Đây là phơng pháp thông dụng và đơn giản nhất, nhng chỉ tiến hành đợc
với hệ có số biến
6n
. ở phơng pháp này cần quan sát và xử lý trực tiếp trên
bảng Karnaugh.
Qui tắc của phơng pháp là: nếu có 2
n
ô có giá trị 1 nằm kề nhau hợp thành
một khối vuông hay chữ nhật thì có thể thay 2
n
ô này bằng một ô lớn với số
1
x
2
x
=
1
x
2
x
p
y
p
y
Hình 1.3
a,
b,
Giáo Trình PLC Su tầm : Nguyễn Huy Mạnh
10
lợng biến giảm đi n lần. Nh vậy, bản chất của phơng pháp là tìm các ô kề
nhau chứa giá trị 1 (các ô có giá trị hàm không xác định cũng gán cho giá trị 1)
sao cho lập thành hình vuông hay chữ nhật càng lớn càng tốt. Các biến nằm
trong khu vực này bị loại bỏ là các biến có giá trị biến đổi, các biến đợc dùng là
các biến có giá trị không biến đổi (chỉ là 0 hoặc 1).
Qui tắc này áp dụng theo thứ tự giảm dần độ lớn các ô, sao cho cuối cùng
toàn bộ các ô cha giá trị 1 đều đợc bao phủ. Cũng có thể tiến hành tối thiểu
theo giá trị 0 của hàm nếu số lợng của nó ít hơn nhiều so với giá trị 1, lúc bấy
giờ hàm là hàm phủ định.
Ví dụ: Tối thiểu hàm
754310
mmmmmmz.y.xz.y.xz.y.xz.y.xz.y.xz.y.xf
+++++=+++++=
+ Lập bảng Karnaugh đợc nh bảng 1.9. Bảng Karnaugh có 3 biến với 6 mintec
có giá trị 1.
Bảng 1.9
00 01 11 10
0
0
2
6
4
1
1
3
7
5
+ Tìm nhóm các ô (hình chữ nhật) chứa các ô có giá trị bằng 1, ta đợc hai
nhóm, nhóm A và nhóm B.
+ Loại bớt các biến ở các nhóm: Nhóm A có biến
1z =
không đổi vậy nó đợc
giữ lại còn hai biến x và y thay đổi theo từng cột do vậy mintec mới A chỉ còn
biến z:
zA =
. Nhóm B có biến x và z thay đổi, còn biến
y
không đổi vậy mintec
mới B chỉ còn biến
y
:
yB =
.
Kết quả tối thiểu hoá là:
yzBAf +=+=
Phơng pháp Quine Mc. Cluskey
Đây là phơng pháp có tính tổng quát, cho phép tối thiểu hoá mọi hàm logic
với số lợng biến vào lớn.
a, Một số định nghĩa
+ Đỉnh: là một tích chứa đầy đủ các biến của hàm, nếu hàm có n biến thì
đỉnh là tích của n biến.
Đỉnh 1 là đỉnh mà hàm có giá trị bằng 1.
Đỉnh 0 là đỉnh mà hàm có giá trị bằng 0.
Đỉnh không xác định là đỉnh mà tại đó hàm có thể lấy một trong hai giá trị
0 hoặc 1.
x, y
z
1
1
1
1
1
1
A
B
Giáo Trình PLC Su tầm : Nguyễn Huy Mạnh
11
+ Tích cực tiểu: là tích có số biến là cực tiểu để hàm có giá trị bằng 1 hoặc
không xác định.
+ Tích quan trọng: là tích cực tiểu mà giá trị hàm chỉ duy nhất bằng 1 ở tích này.
b, Tối thiểu hoá bằng phơng pháp Quine Mc. Cluskey
Để rõ phơng pháp ta xét ví dụ minh hoạ, tối thiểu hoá hàm
)x,x,x,x(f
4321
với các đỉnh bằng 1 là L = 2, 3, 7, 12, 14, 15 và các đỉnh có giá trị hàm không
xác định là N = 6, 13. Các bớc tiến hành nh sau:
Bớc 1: Tìm các tích cực tiểu
Lập bảng biểu diễn các giá trị hàm bằng 1 và các giá trị không xác định ứng
với mã nhị phân của các biến theo thứ tự số số 1 tăng dần (bảng 1.10a).
Xếp thành từng nhóm theo số lợng chữ số 1 với thứ tự tăng dần. (bảng
1.10b ta có 4 nhóm: nhóm 1 có 1 số chứa 1 chữ số 1; nhóm 2 gồm 3 số
chứa 2 chữ số 1; nhóm 3 gồm 3 số chứa 3 chữ số 1, nhóm 4 có 1 số chứa 1
chữ số 1).
So sánh mỗi tổ hợp thứ i với tổ hợp thứ i +1, nếu hai tổ hợp chỉ khác nhau ở
một cột thì kết hợp 2 tổ hợp đó thành một tổ hợp mới, đồng thời thay cột số
khác nhau của 2 tổ hợp cũ bằng một gạch ngang (-) và đánh dấu v vào hai
tổ hợp cũ (bảng 1.10c). Về cơ sở toán học, ở đây để thu gọn các tổ hợp ta đã
dùng tính chất:
xyxxy =+
Cứ tiếp tục công việc. Từ bảng 1.10c ta chọn ra các tổ hợp chỉ khác nhau 1
chữ số 1 và có cùng gạch ngang (-) trong một cột, nghĩa là có cùng biến vừa
đợc giản ớc ở bảng 1.10c, nh vậy ta có bảng 1.10d.
Bảng 1.10
a b c d
Số thập
phân
Cơ số 2
x
1
x
2
x
3
x
4
Số chữ
số 1
Số thập
phân
Cơ số 2
x
1
x
2
x
3
x
4
Liên
kết
x
1
x
2
x
3
x
4
Liên kết
x
1
x
2
x
3
x
4
2 0010 1 2 0010v
2,3 001-v
2,3,6,7
2,6,3,7
0-1-
3 0011 3 0011v
2,6 0-10v
6,7,14,15
6,14,7,15
-11-
6 * 0110 6 0110v
3,7 0-11v
12,13,14,15
11- -
12 1100
2
12 1100v
6,7 011-v
7 0111 7 0111v
6,14 -110v
13 * 1101 13 1101v
12,13 110-v
14 1110
3
14 1110v
12,14 11-0v
15 1111 15 1111v
7,15 -111v
13,15 11-1v
4
14,15 111-v
Giáo Trình PLC Su tầm : Nguyễn Huy Mạnh
12
Các tổ hợp tìm đợc ở bảng 1.10d là tổ hợp cuối cùng, các tổ hợp này không
còn khả năng kết hợp nữa, đây chính là các tích cực tiểu của hàm đã cho. Theo
thứ tự
4321
xxxx
, chỗ có dấu (-) đợc lợc bỏ, các tích cực tiểu đợc viết nh
sau:
0-1- (phủ các đỉnh 2,3,6,7) ứng với:
31
xx
-11- (phủ các đỉnh 6,7,14,15) ứng với:
32
xx
11- - (phủ các đỉnh 12,13,14,15) ứng với:
21
xx
Bớc 2: Tìm các tích quan trọng
Việc tìm các tích quan trọng cũng đợc tiến hành theo các bớc nhỏ.
Gọi L
i
là tập các đỉnh 1 đang xét ở bớc nhỏ thứ i, lúc này không quan tâm
đến các đỉnh có giá trị không xác định nữa.
Z
i
là tập các tích cực tiểu đang ở bớc nhỏ thứ i.
E
i
là tập các tích quan trọng ở bớc nhỏ thứ i.
Với i = 0
)15,14,12,7,3,2(L
0
=
)xx,xx,xx(Z
2132310
=
Xác định các tích quan trọng E
0
từ tập L
0
và Z
0
nh sau:
+ Lập bảng trong đó mỗi hàng ứng với một tích cực tiểu thuộc Z
0
, mỗi cột
ứng với một đỉnh thuộc L
0
. Đánh dấu x vào các ô trong bảng ứng với tích cực
tiểu bảng 1.11 (tích
31
xx
ứng với các đỉnh 2,3,7; tích
32
xx
ứng với các đỉnh
7,14,15; tích
21
xx
ứng với các đỉnh 12,14,15 bảng 1.10)
Bảng 1.11
2 3 7 12 14 15
31
xx
(x) (x) x
32
xx
x x x
21
xx
(x) x x
Xét từng cột, cột nào chỉ có một dấu x thì tích cực tiểu (hàng) ứng với nó
là tích quan trọng, ta đổi thành dấu (x). Vậy tập các tích quan trọng ở bớc này
là:
)xx,xx(E
21310
=
Với i = 1
Tìm L
1
từ L
0
bằng cách loại khỏi L
0
các đỉnh 1 của E
0
.
L
0
Z
0
Giáo Trình PLC Su tầm : Nguyễn Huy Mạnh
13
Tìm Z
1
từ Z
0
bằng cách loại khỏi Z
0
các tích trong E
0
và các tích đã nằm
trong hàng đã đợc chọn từ E
0
.
Khi đã tìm đợc L
1
và Z
1
, làm lại nh bớc i = 0 ta sẽ tìm đợc tích quan
trọng E
1
.
Công việc cứ tiếp tục cho đến khi L
k
= 0.
Trong ví dụ này vì
)xx,xx(E
21310
=
mà các đỉnh 1 của
31
xx
là 2,3,7; các
đỉnh 1 của
21
xx
là 12,14,15 (bỏ qua đỉnh 6, 13 là các đỉnh không xác định); do
đó L
1
= 0, quá trình kết thúc. Kết quả dạng hàm tối thiểu chính là tổng của các
tích cực tiểu. Vậy hàm cực tiểu là:
2131
xxxxf
+=
Đ1.4. Các hệ mạch logic
Các phép toán và định lý của đại số Boole giúp cho thao tác các biểu thức
logic. Trong kỹ thuật thực tế là bằng cách nối cổng logic của các mạch logic với
nhau (theo kết cấu đã tối giản nếu có). Để thực hiện một bài toán điều khiển
phức tạp, số mạch logic sẽ phụ thuộc vào số lợng đầu vào và cách giải quyết
bằng loại mạch logic nào, sử dụng các phép toán hay định lý nào. Đây là một bài
toán tối u nhiều khi có không chỉ một lời giải. Tuỳ theo loại mạch logic mà việc
giải các bài toán có những phơng pháp khác nhau. Về cơ bản các mạch logic
đợc chia làm hai loại:
+ Mạch logic tổ hợp
+ Mạch logic trình tự
1. Mạch logic tổ hợp
Mạch logic tổ hợp là mạch mà đầu ra tại bất kỳ thời điểm nào chỉ phụ thuộc
tổ hợp các trạng thái của đầu vào ở thời điểm đó. Nh vậy, mạch không có phần
tử nhớ. Theo quan điểm điều khiển thì mạch
tổ hợp là mạch hở, hệ không có phản hồi,
nghĩa là trạng thái đóng mở của các phần tử
trong mạch hoàn toàn không bị ảnh hởng
của trạng thái tín hiệu đầu ra.
Sơ đồ mạch logic tổ hợp nh hình 1.4
Với mạch logic tổ hợp tồn tại hai loại bài toán là bài toán phân tích và bài
toán tổng hợp.
+ Bài toán phân tích có nhiệm vụ là từ mạch tổ hợp đã có, mô tả hoạt động và
viết các hàm logic của các đầu ra theo các biến đầu vào và nếu cần có thể xét tới
việc tối thiểu hoá mạch.
+ Bài toán tổng hợp thực chất là thiết kế mạch tổ hợp. Nhiệm vụ chính là thiết kế
đợc mạch tổ hợp thoả mãn yêu cầu kỹ thuật nhng mạch phải tối giản. Bài toán
tổng hợp là bài toán phức tạp, vì ngoài các yêu cầu về chức năng logic, việc tổng
Mạch tổ
hợp
x
1
x
2
x
n
y
1
y
2
y
m
M
M
Hình 1.4
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét