Giáo án Ngữ văn 12 – Chương trình cơ bản GV: Võ Minh Nhựt
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ
HS
HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
+ HS: Phát biểu
+ GV: Truyện ngắn và kí có những tác
phẩm tiêu biểu nào?
+ HS: Phát biểu
+ GV: Thử lí giải vì sao từ 1950 trở đi,
văn xuôi tạo được bước phát triển mới?
+ HS: Phát biểu
+ Một lần tới Thủ đô (Nguyễn Huy
Tưởng),
+ Trận phố Ràng (Trần Đăng),
+ Đôi mắt, Ở rừng (Nam Cao);
+ Làng (Kim Lân);
+ Thư nhà (Hồ Phương),…
+ Vùng mỏ (Võ Huy Tâm);
+ Xung kích (Nguyễn Đình Thi);
+ Đất nước đứng lên (Nguyên
Ngọc),…
+ GV: Nêu tên những bài thơ hoặc tập
thơ hay ra đời trong kháng chiến chống
Pháp?
+ HS: Phát biểu
- Thơ ca: đạt nhiều thành tựu xuất sắc:
+ Cảnh khuya, Cảnh rừng Việt Bắc,
Rằm tháng giêng, ( Hồ Chí Minh),
+ Bên kia sông Đuống ( Hoàng
Cầm),
+ Tây Tiến (Quang Dũng),
+ Đặc biệt là tập thơ Việt Bắc của
Tố Hữu.
+ GV: Kịch nói trong giai đoạn này có
nét gì nổi bật?
+ HS: Phát biểu
- Một số vở kịch ra đời phản ánh kịp
thời hiện thực cách mạng và kháng chiến.
+ GV: Nêu một số nét chính về hoàn
cảnh lịch sử, xã hội chặng 1955-1964?
+ HS: đọc thầm SGK và nêu:
o Miền Bắc bước vào giai đoạn xây
dựng hoà bình và CNXH.
o Miền Nam tiến hành cuộc kháng
chiến chống đế quốc Mĩ và bè lũ tay sai
+ GV: Nội dung chính của những tác
phẩm văn học giai đoạn này có gì khác
trước?
+ HS: Phát biểu
+ GV: Khái quát lại
b) Chặng đường từ 1955 đến 1964:
* Nội dung chính:
- Thể hiện hình ảnh con người lao
động
- Ngợi ca những thay đổi của đất nước
và con người trong xây dựng chủ nghĩa xã
hội
- Tình cảm sâu nặng với miền nam
trong nỗi đau chia cắt
+ GV: Văn xuôi trong giai đoạn này viết
về những đề tài nào? Nêu tên một số tác
phẩm tiêu biểu ?
+ HS: Phát biểu
* Thành tựu:
- Văn xuôi mở rộng đề tài, bao quát
khá nhiều vấn đề, nhiều phạm vi của hiện
thực đời sống:
Trang 5
Giáo án Ngữ văn 12 – Chương trình cơ bản GV: Võ Minh Nhựt
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ
HS
HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
+ GV: Nêu tên một số tác phẩm tiêu
biểu ?
+ HS: Phát biểu
+ Sự đổi đời, khát vọng hạnh phúc
của con người:
o Đi bước nữa (Nguyễn Thế
Phương )
o Mùa lạc (Nguyễn Khải)
o Anh Keng (Nguyễn Kiên)
+ Cuộc kháng chiến chống Pháp
o Sống mãi với thủ đô (Nguyễn
Huy Tưởng)
o Cao điểm cuối cùng (Hữu Mai)
o Trước giờ nổ súng (Lê Khâm)
+ Hiện thực đời sống trước CM
o Tranh tối tranh sáng (Nguyễn
Công Hoan)
o Mười năm (Tô Hoài)
o Vỡ bờ (Nguyễn Đình Thi)
o Cửa biển (Nguyên Hồng)
+ Công cuộc xây dựng CNXH.
o Sông Đà (Nguyễn Tuân)
o Bốn năm sau (Nguyễn Huy
Tưởng)
o Cái sân gạch (Đào Vũ)
+ GV: Tình hình thơ ca trong giai đoạn
này như thế nào? Có những thành tựu thơ
ca tiêu biểu nào?
+ HS: Phát biểu
- Thơ ca: phát triển mạnh mẽ, nhiều tập
thơ xuất sắc ra đời.
+ Gió lộng (Tố Hữu)
+ Ánh sáng và phù sa (Chế Lan Viên)
+ Riêng chung (Xuân Diệu)
+ Đất nở hoa (Huy Cận)
+ Tiếng sóng (Tế Hanh)
+ GV: Tình hình kịch nói trong giai
đoạn này ra sao? Có những tác phẩm tiêu
biểu nào?
+ HS: Phát biểu
- Kịch nói có bước phát triển mới
+ Một Đảng viên (Học Phi)
+ Ngọn lửa (Nguyễn Vũ)
+ Chị Nhàn và Nổi gió (Đào Hồng
Cẩm)
Trang 6
Giáo án Ngữ văn 12 – Chương trình cơ bản GV: Võ Minh Nhựt
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ
HS
HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
+ GV: Nêu một số nét chính về hoàn
cảnh lịch sử, xã hội chặng 1965-1975?
+ HS: Phát biểu
o Miền Bắc bước vào giai đoạn xây
dựng hoà bình và CNXH.
o Miền Nam tiến hành cuộc kháng
chiến chống đế quốc Mĩ và bè lũ tay sai
+ GV: Nội dung chính của những tác
phẩm văn học giai đoạn này là gì?
+ HS: Phát biểu
c) Chặng đường từ 1965 đến 1975:
* Nội dung chính:
Đề cao tinh thần yêu nước, ngợi ca
chủ nghĩa anh hùng cách mạng
+ GV: Hãy nêu tên những tác phẩm
tiêu biểu trong thể loại văn xuôi?
+ HS: Phát biểu
* Thành tựu:
- Văn xuôi: Phản ánh cuộc sống chiến
đấu và lao động, khắc hoạ khá thành công
hình ảnh con người VIỆT NAM anh dũng,
kiên cường và bất khuất.
+ Miền Nam:
o Người mẹ cầm súng - Nguyễn Thi
o Rừng xà nu - Nguyễn Trung
Thành
o Chiếc lược ngà - Nguyễn Quang
Sáng
o Hòn đất – Anh Đức
o Mẫn và tôi – Phan Tứ
+ Miền Bắc:
o Vùng trời - Hữu Mai
o Cửa sông và Dấu chân người lính
- Nguyễn Minh Châu
o Bão biển – Chu Văn
+ GV: Tình hình thơ ca trong giai đoạn
này có gì mới? Có những tác phẩm tiêu
biểu nào?
+ HS: Phát biểu
- Thơ: đạt được bước tiến mới trong mở
rộng, đào sâu chất liệu hiện thực đồng thời
tăng cường sức khái quát, chất suy tưởng
và chính luận.
+ Ra trận, Máu và hoa - Tố Hữu
+ Hoa ngày thường, Chim báo bão -
Chế Lan Viên
+ Đầu súng trăng treo – Chính Hữu
+ Vầng trăng quầng lửa - Phạm Tiến
Duật
+ Mặt đường khát vọng - Nguyễn
Khoa Điềm
+ Gió Lào cát trắng – Xuân Quỳnh
Trang 7
Giáo án Ngữ văn 12 – Chương trình cơ bản GV: Võ Minh Nhựt
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ
HS
HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
+ Hương cây và Bếp lửa – Lưu Quang
Vũ và Bằng Việt
+ Cát trắng, Góc sân và khoảng trời -
Trần Đăng Khoa
+ Đặc biệt là sự xuất hiện đông đảo và
những đóng góp đặc sắc của thế hệ các
nhà thơ trẻ.
+ GV: Kịch nói đạt được những thành
tựu nào?
+ HS: Phát biểu
- Kịch nói: có những thành tựu mới, gây
được tiếng vang
+ Quê hương Việt Nam, Thời tiết ngày
mai – Xuân Trình
+ Đại đội trưởng của tôi – Đào Hồng
Cẩm
+ Đôi mắt – Vũ Dũng Minh
+ GV: Cho HS đọc SGK và tóm tắt
những đóng góp của xu hướng văn học
tiến bộ, yêu nước và cách mạng.
+ HS: Đọc thầm SGK và tóm tắt những
đóng góp của xu hướng văn học tiến bộ,
yêu nước và cách mạng.
d) Văn học vùng địch tạm chiếm: (1946-
1975):
Xu hướng văn học tiến bộ, yêu nước và
cách mạng có những đóng góp đáng ghi
nhận trên cả hai bình diện chính trị - xã
hội và văn học:
- Nội dung: phản ánh chế độ bất công
tàn bạo, kêu gọi và cổ vũ tầng lớp thanh
niên.
- Hình thức thể loại: gọn nhẹ như
truyện ngắn, phóng sự, bút kí
- Tác phẩm tiêu biểu:
+ Hương rừng Cà Mau – Sơn Nam
+ Thương nhớ mười hai – Vũ Bằng
- Thao tác 3: Hướng dẫn học sinh tìm
hiểu những đặc điểm cơ bản của văn
học giai đoạn 1945 – 1975.
+ GV: Nhìn một cách bao quát văn học
VN 1945- hết TK XX mang những đặc
điểm nào?
+ HS: Đọc sách giáo khoa và trả lời
+ GV: Em hiểu thế nào là cách mạng
và cách mạng hoá?
+ HS: Phát biểu
+ GV: Định hướng cách hiểu:
3) Những đặc điểm cơ bản:
a) Nền văn học chủ yếu vận động theo
hướng cách mạng hoá, gắn bó sâu sắc với
vận mệnh chung của đất nước.
Trang 8
Giáo án Ngữ văn 12 – Chương trình cơ bản GV: Võ Minh Nhựt
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ
HS
HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
o Cách mạng: là cuộc biến đổi chính trị
và xã hội lớn và căn bản, thực hiện bằng
cuộc lật đổ chế xã hội, lập nên chế độ mới
và tiến bộ hơn.
o Cách mạng hoá: làm cho có tính chất
cách mạng.
+ GV: Liên hệ với cách mạng hoá
trong văn học.
+ GV: Khuynh hướng chủ đạo của nền
văn học cách mạng là gì?
+ HS: Đọc sách giáo khoa và trả lời
+ GV: Phân tích câu nói của Nguyễn
Đình Thi
+ GV: Văn học giai đoạn này tập trung
vào những đề tài nào?
+ HS: Đọc thầm sách giáo khoa và trả
lời
+ GV: Khẳng định lại.
- Khuynh hướng, tư tưởng chủ đạo: tư
tưởng cách mạng (văn học là thứ vũ khí
phục vụ cách mạng)
- Đề tài: đấu tranh thống nhất đất nước
và xây dựng chủ nghĩa xã hội
Văn học VIỆT NAM 1945-1975 như
một tấm gương phản chiếu những vấn đề
lớn lao, trọng đại nhất của đất nước và
cách mạng
+ GV: Tại sao nói nền văn học giai
đoạn 1945-1975 là nền văn học hướng về
đại chúng?
+ HS: Thảo luận theo nhóm bàn, bàn
bạc và trả lời theo cách hiểu của mình.
+ GV: Quan niệm về đất nước trong
giai đoạn này có gì mới?
+ HS: Đọc thầm sách giáo khoa và trả
lời
+ GV: Những tác phẩm văn học hướng
vào điều gì nơi đại chúng?
+ HS: Đọc thầm sách giáo khoa và trả
lời
+ GV: Do văn học hướng về đại chúng
nên hình thức những tác phẩm như thế
nào?
+ HS: Đọc thầm sách giáo khoa và trả
lời
+ GV: khẳng định thêm:
Đây là nền văn học mới thuộc về nhân
dân, nhà văn là những người gắn bó xương
thịt với nhân dân, như Xuân Diệu đã nói:
b) Nền văn học hướng về đại chúng:
- Đại chúng vừa là đối tượng phản ánh
và đối tượng phục vụ, vừa là nguồn cung
cấp, bổ sung lực lượng sáng tác cho văn
học
- Hình thành quan niệm mới về đất
nước: Đất nước của nhân dân
- Quan tâm đến đời sống của nhân dân
lao động, niềm vui và cả nỗi buồn của họ
- Tác phẩm văn học thường ngắn gọn,
nội dung dễ hiểu, chủ đề rõ ràng, sử dụng
những hình thức nghệ thuật quen thuộc
với nhân dân, ngôn ngữ bình dị, trong
sáng, dễ hiểu.
Trang 9
Giáo án Ngữ văn 12 – Chương trình cơ bản GV: Võ Minh Nhựt
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ
HS
HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
“Tôi cùng xương thịt với nhân dân của
tôi,
Cùng đổ mồ hôi cùng xôi giọt máu
Tôi sống với cuộc đời chiến đấu
của triệu người yêu dấu cần lao”
(Những đêm hành quân)
+ GV: Khuynh hướng sử thi được thể
hiện ở những phương diện nào trong các
tác phẩm văn học?
+ GV: Thử chứng minh qua một tác
phẩm đã học.
+ HS: Bàn luận, phát biểu và chứng
minh lần lượt các phương diện.
+ GV: nêu ví dụ:
“Người con gái Việt Nam – trái tim vĩ đại
Còn một giọt máu tươi còn đập mãi
Không phải cho em. Cho lẽ phải trên đời
Cho quê hương em. Cho tổ quốc, loài
người!”
(Người con gái Việt Nam - Tố Hữu)
c) Nền văn học chủ yếu mang khuynh
hướng sử thi và cảm hứng lãng mạn.
- Khuynh hướng sử thi thể hiện:
+ Đề tài: là những vấn đề có ý nghĩa
lịch sử và tính chất toàn dân tộc
+ Nhân vật chính: là những con người
đại diện cho tinh hoa và khí phách, phẩm
chất và ý chí của dân tộc; gắn bó số phận
cá nhân với số phận đất nước; luôn đặt
bổn phận, trách nhiệm, nghĩa vụ công dân,
ý thức chính trị, tình cảm lớn, lẽ sống lớn
lên hàng đầu
+ Lời văn: thường mang giọng điệu
ngợi ca, trang trọng và lấp lánh vẻ đẹp
tráng lệ, hào hùng.
+ GV: Cảm hứng lãng mạn được thể
hiện trong những tác phẩm văn học thời kì
này như thế nào?
Nó có gì khác với giai đoạn văn học
trước 1945?
+ HS: Làm việc theo nhóm và trả lời.
+ GV: Nói thêm:
Họ ra trận, đi vào mưa bom bão đạn mà
vui như trẩy hội:
“Xẻ dọc Trường Sơn đi cứu nước,
- Cảm hứng lãng mạn được thể hiện:
+ Ngợi ca cuộc sống mới, con người
mới, ca ngợi chủ nghĩa anh hùng CM và
tin tưởng vào tương lai tươi sáng của đất
nước.
+ Nâng đỡ con người Việt Nam vượt
lên mọi thử thách, gian khổ
+ Trở thành cảm hứng chủ đạo không
chỉ trong thơ mà còn trong nhiều thể loại
khác
Trang 10
Giáo án Ngữ văn 12 – Chương trình cơ bản GV: Võ Minh Nhựt
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ
HS
HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Mà lòng phơi phới dậy tương lai”
(Tố Hữu)
“Những buổi vui sao cả nước lên đường
Xao xuyến bờ tre từng hồi trống giục”
(Chính Hữu)
“Đường ra trận mùa này đẹp lắm,
Trường Sơn Đông nhớ Trường Sơn
Tây”
(Phạm Tiến Duật)
+ GV: Khuynh hướng sử thi kết hợp
với cảm hứng lãng mạn đã tạo nên điều gì
cho những tác phẩm văn học giai đoạn
này?
+ HS: Bàn luận, phát biểu
+ GV: khẳng định: Đó cũng là nét tâm
lí chung của con người Việt Nam trong
những năm tháng chiến tranh ác liệt này.
Dù hiện tại có chồng chất những gian khổ,
khó khăn và sự hi sinh nhưng tâm hồn học
lúc nào cúng có niềm tin tưởng lạc quan
vào tương lai.
- Khuynh hướng sử thi kết hợp với
cảm hứng lãng mạn:
+ làm cho văn học thấm nhuần tinh
thần lạc quan,
+ đáp ứng được yêu cầu phản ánh hiện
thực đời sống trong quá trình vận động và
phát triển cách mạng.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm
hiểu vài nét khái quát nền văn học Việt
Nam từ năm 1975 đến hết thế kỉ XX.
- Thao tác 1: Hướng dẫn học sinh tìm
hiểu vài nét về hoàn cảnh lịch sử, xã hội
và văn hoá.
+ GV: Hãy tóm tắt những nét chính về
tình hình lịch sử, xã hội, văn hoá đã thúc
đẩy đổi mới văn học giai đoạn 1986 đến
hết TK XX?
+ HS: Đọc sách giáo khoa và phát biểu.
+ GV: Trước những khó khăn như vậy,
Đảng ta đã đề xướng và lãnh đạo công
cuộc đổi mới như thế nào?
+ HS: Đọc sách giáo khoa và phát biểu.
II- VÀI NÉT KHÁI QUÁT VHVN TỪ
NĂM 1975 ĐẾN HẾT TK XX:
1) Hoàn cảnh lịch sử, xã hội, văn hoá:
- Với chiến thắng năm 1975, lịch sử dân
tộc ta mở ra một thời kì mới - thời kì độc
lập, tự do và thống nhất đất nước.
- Tuy nhiên từ 1975 đến 1985: đất nước
ta lại gặp phải những khó khăn và thử
thách mới.
- Từ năm 1986: Đảng ta đề xướng và
lãnh đạo công cuộc đổi mới toàn diện.
+ Kinh tế: chuyển hướng sang kinh tế
thị trường
+ Văn hoá: Tiếp xúc và giao lưu văn
hoá được mở rộng.
+ Sự nghiệp đổi mới thúc đẩy nền văn
Trang 11
Giáo án Ngữ văn 12 – Chương trình cơ bản GV: Võ Minh Nhựt
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ
HS
HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
học cũng phải đổi mới để phù hợp với
nguyện vọng của nhà văn và người đọc
cũng như quy luật phát triển khách quan
của văn học: văn học dịch thuật, báo chí
và các phương tiện truyền thông phát triển
mạnh mẽ.
+ GV: Tình hình thơ ca sau năm 1975
có đặc điểm gì?
+ HS: Đọc sách giáo khoa và trả lời
- Từ sau 1975, thơ không tạo được sự
lôi cuốn , hấp dẫn như các giai đoạn trước
nhưng vẫn có những tác phẩm được bạn
đọc chú ý:
+ Di cảo thơ - Chế Lan Viên
+ Tự hát – Xuân Quỳnh
+ Người đàn bà ngồi đan – Ý Nhi
+ Ánh trăng - Nguyễn Duy
+ Xúc xắc mùa thu – Hoàng Nhuận
Cầm
+ GV: Thành tưu nổi bật của thơ ca
giai đoạn này là hiện tượng gì? Có những
tác phẩm tiêu biểu nào?
+ HS: Đọc sách giáo khoa và trả lời
+ Nở rộ trường ca:
o Những người đi tới biển – Thanh
Thảo
o Đường tới thành phố - Hữu Thỉnh
o Trường ca sư đoàn - Nguyễn Đức
Mậu
+ GV: Lực lượng sáng tác thơ ca giai
đoạn này có gì mới?
+ HS: Đọc sách giáo khoa và trả lời
+ Những cây bút thơ thuộc thế hệ sau
1975 xuất hiện và từng bước khẳng định
mình:
o Một chấm xanh – Phùng Khắc Bắc
o Tiếng hát tháng giêng – Y Phương
o Sự mất ngủ của lửa - Nguyễn Quang
Thiều
o Đổ bóng xuống mặt đường - Trần
Anh Thái
+ GV: Tình hình văn xuôi sau 1975
như thế nào? Những tác phẩm giai đoạn
này có khuynh hướng gì mới?
+ HS: Đọc sách giáo khoa và trả lời
+ GV: Kể tên những tác phẩm tiểu
biểu?
+ HS: Đọc sách giáo khoa và trả lời
- Từ sau 1975, văn xuôi có nhiều khởi
sắc:
+ Một số cây bút bộc lộ ý thức đổi
mới cách viết về chiến tranh, cách tiếp cận
hiện thực đời sống.
o Đất trắng - Nguyễn Trọng Oánh
o Hai người trở lại trung đoàn – Thái
Bá Lộc
o Đứng trước biển, Cù lao Tràm -
Nguyễn Mạnh Tuấn
Trang 12
Giáo án Ngữ văn 12 – Chương trình cơ bản GV: Võ Minh Nhựt
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ
HS
HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
o Cha và con và …, Gặp gỡ cuối năm
- Nguyễn Khải
o Mưa mùa hạ. Mùa lá rụng trong
vườn – Ma Văn Kháng
o Thời xa vắng – Lê Lựu
o Người đàn bà trên chuyến tàu tốc
hành, Bến quê - Nguyễn Minh Châu
+ GV: Từ năm 1986, văn học chính
thức đổi mới như thế nào? Nêu tên một vài
tác phẩm theo khuynh hướng đổi mới?
+ HS: Trao đổi và trả lời.
- Từ năm 1986, văn học chính thức
bước vào chặng đường đổi mới: gắn bó,
cập nhật hơn đối với những vấn đề của
đời sống hằng ngày.
+ Phóng sự xuất hiện, đề cập những
vấn đề bức xúc của cuộc sống:
+ Văn xuôi:
o Chiến thuyền ngoài xa - NGuyễn
Minh Châu
o Tướng về hưu - Nguyễn Huy
Thiệp
o Mảnh đất lắm người nhiều ma -
Nguyễn Khắc Tường
o Bến không chồng- Dương Hướng
o Nỗi buồn chiến tranh - Bảo Ninh
+ Bút kí:
o Ai đã đặt tên cho dòng sông –
Hoàng Phủ Ngọc Tường
o Cát bụi chân ai – Tô Hoài
+ GV: Tình hình kịch nói sau 1975 như
thế nào?
+ HS: Đọc sách giáo khoa và trả lời
- Từ sau năm 1975, kịch nói phát triển
mạnh mẽ, tạo được sự chú ý:
+ Hồn Trương Ba da hàng thịt (Lưu
Quang Vũ)
+ Mùa hè ở biển (Xuân Trình),…
- Thao tác 2: Hướng dẫn học sinh tìm
hiểu một số phương diện đổi mới trong
văn học sau 1975.
+ GV: Hãy thử nêu các phương diện
đổi mới của văn học từ 1986 trở đi ?
+ HS: Đọc sách giáo khoa và trả lời
+ GV: Nêu những thành tựu nổi trội
của văn học VN 1945-1975?
+ HS: Đọc sách giáo khoa và trả lời
2- Một số phương diện đổi mới trong
văn học:
- Văn học đổi mới vận động theo
khuynh hướng dân chủ hoá, mang tính
nhân bản, nhân văn sâu sắc.
- Văn học phát triển đa dạng hơn về đề
tài, chủ đề; phong phú và mới mẻ hơn về
thủ pháp nghệ thuật
- Đề cao cá tính sáng tạo của nhà văn,
đổi mới cách nhìn nhận, cách tiếp cân con
Trang 13
Giáo án Ngữ văn 12 – Chương trình cơ bản GV: Võ Minh Nhựt
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ
HS
HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
+ GV: Quá trình đổi mới cũng bộc lộ
những khuynh hướng lệch lạc nào?
+ HS: Đọc sách giáo khoa và trả lời
người và hiện thực đời sống, đã khám phá
con người trong những mối quan hệ đa
dạng và phức tạp, thể hiện con người ở
nhiều phương diện của đời sống, kể cả đời
sống tâm linh.
Tính chất hướng nội, quan tâm nhiều
hơn tới số phận cá nhân trong những hoàn
cảnh phức tạp, đời thường.
- Bên cạnh những thành tựu, quá trình
đổi mới văn học cũng xuất hiện những
khuynh hướng tiêu cực, những biểu hiện
quá đà, thiếu lành mạnh
+ GV: Gọi học sinh đọc phần kết luận
+ HS: Đọc to, rõ
+ GV: khẳng định lại những ý chính
III- KẾT LUẬN:
- Văn học VIỆT NAM từ 1945 đến
1975 đã kế thừa và phát huy mạnh mẽ
những truyền thống tư tưởng lớn của văn
học dân tộc, và đạt được nhiều thành tựu
nghê thuật ở nhiều thể loại, tiêu biểu nhất
là thơ và truyện ngắn. Tuy nhiên do hoàn
cảnh chiến tranh, văn học giai đoạn này
cũng có nhiều hạn chế.
- Từ năm 1986, văn học đổi mới mạnh
mẽ phù hợp với nguyện vọng của nhà văn
và người đọc, phù hợp với quy luật khách
quan của văn học và gặt hái được những
thành tựu bước đầu.
V. Củng cố - dặn dò:
1. Hướng dẫn học bài:
a. Quá trình phát triển những thành tựu chủ yếu của văn học Việt Nam từ Cách
mạng tháng Tám 1945 – 1975?
b. Những đặc điểm cơ bản của văn học Việt Nam tà Cách mạng tháng Tám 1945 –
1975?
c. Những đổi mới bước đầu của văn học Việt Nam từ 1975 đến hết thế kỉ XX?
2. Hướng dẫn chuẩn bị bài:
- Học bài, tìm đọc các tác phẩm của giai đoạn văn học này.
- Gợi ý giải bài tập:
+ Vấn đề mà Nguyễn Đình Thi đề cập là vấn đề mới quan hệ giữa văn nghệ và
kháng chiến:
+ Văn nghệ phụng sự kháng chiến (trong hoàn cảnh có chiến tranh)
+ Hiện thực cách mạng và kháng chiến đem đến cho văn nghệ cảm hứng sáng tạo
mới, chất liệu mới.
Trang 14
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét