Thứ Sáu, 7 tháng 3, 2014

Thực trạng sản xuất kinh doanh của Công ty lắp máy và thí nghiệm cơ điện

nguyễn thị kim liên_a04786 báo cáo thực tập tổng hợp
+Kế toán trởng: Tổ chức hớng dẫn thực hiện những quy định mới về công tác kế
toán, hớng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện hạch toán kế toán trong doanh nghiệp
phục vụ nhu cầu quản lý; nghiên cứu, tham mu cho Giám đốc hoạch định chiến lợc
kinh doanh, dự báo thông tin kinh tế xã hội nhằm định hớng và điều chỉnh hoạt động
kinh doanh theo mục tiêu đã định
Các phòng ban chức năng do Trởng phòng phụ trách, chịu trách nhiệm trớc Ban
Giám đốc về việc thực thi nhiệm vụ đợc giao:
- Phòng kinh tế kỹ thuật:Lập kế hoạch về khối lợng thi công, theo dõi khối lợng
thực hiện, chủ trì xây dựng định mức, đơn giá, lập dự toán, lập hồ sơ thầu, tổ chức áp
dụng các biện pháp kỹ thuật mới, những sáng kiến cải tiến kỹ thuật, phối hợp cùng các
đơn vị thi công làm tốt công tác nghiệm thu kỹ thuật, chạy thử- bàn giao công trình.
Chuẩn bị đầy đủ tài liệu để Giám đốc ký hợp đồng với đối tác, lập các thanh lý hợp
đồng theo quy định.
- Phòng Tổ chức hành chính: có chức năng quản lý nhân sự theo sự chỉ đạo trực
tiếp của Ban Giám đốc bao gồm: tổ chức tuyển dụng, đào tạo, sắp xếp, điều chuyển
nhân sự cho phù hợp với tính chất và yêu cầu của công việc. Theo dõi đề bạt nâng lơng,
đi học, khen thởng, kỉ luật, nghỉ hu, đóng bảo hiểm của ngời lao động(đóng bảo hiểm
xã hội, bảo hiểm y tế).
- Phòng tài chính kế toán: có chức năng tính toán, ghi chép, phản ánh đầy đủ
các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong doanh nghiệp, kiểm tra, kiểm soát việc bảo vệ,
sử dụng tài sản, vật t, tiền vốn, việc thực hiện các chính sách tài chính của Nhà nớc tại
Doanh nghiệp, cung cấp các thông tin kinh tế cho lãnh đạo Công ty và các cơ quan
quản lý Nhà nớc.
- Phòng thiết bị vật t: có chức năng phối hợp với các phòng ban lập dự trù cung
cấp vật t cho công trình, mua sắm vật t, thiết bị vận chuyển, sắp xếp kho bãi bảo quản
vật t, thiết bị, máy móc, sửa chữa trang thiết bị hỏng, kém phẩm chất, quản lý tình hình
sử dụng máy móc thiết bị.
- Các đội thi công: là đơn vị trực thuộc chịu trách nhiệm thi công công
trình,đảm bảo hoàn thành và bàn giao đúng thời hạn. Các đội thi công đợc thành lập
theo công trình và do phòng tổ chức thực hiện theo sự chỉ đạo của Giám đốc.
5
nguyễn thị kim liên_a04786 báo cáo thực tập tổng hợp
sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty lắp máy và thí nghiệm cơ điện
(Nguồn: Phòng tổ chức hành chính)
3. Đặc điểm công tác kế toán tại công
ty Lắp máy và Thí nghiệm cơ điện
Công ty Lắp máy và thí nghiệm cơ điện đang áp dụng mô hình kế toán tập
trung. Theo đó, Công ty chỉ mở một hệ thống sổ kế toán, tổ chức một bộ máy nhân sự
kế toán để thực hiện tất cả các giai đoạn ở mọi phần hành kế toán.
Hiện tại công ty đang sử dụng hình thức ghi sổ nhật ký chung và áp dụng phần
mềm kế toán vào công tác kế toán.
Năm tài chính của công ty bắt đầu vào ngày 1 tháng 1 hàng năm và kết thúc vào
ngày 31 tháng 12 của năm đó. Do hoạt động trong lĩnh vực xây lắp, nên thời gian thi
công công trình kéo dài, ở các nơi khác nhau, chứng từ chuyển về chậm do đó công ty
chọn kỳ kế toán theo từng quý. Công ty hạch toán hàng tồn kho theo phơng pháp kê
khai thờng xuyên, hạch toán chi tiết vật liệu, dụng cụ theo phơng pháp sổ số d.
Bộ máy kế toán chia thành các bộ phận:
+Kế toán trởng đồng thời là trởng phòng kế toán: là ngời tổ chức chỉ đạo mọi
hoạt động của phòng kế toán, lập báo cáo tài chính chung cho toàn công ty và chịu
trách nhiệm về tính trung thực hợp pháp hợp lý của các thông tin tài chính đợc tham
mu. Nhiệm vụ quan trọng của Kế toán trởng là giúp các nhà quản trị quản lý, bảo toàn
6
Giám đốc
(phụ trách chung)
kế toán trưởng
TRưởng phòng kế toán tàI chính
phó giám đốc
thi công
phòng
kinh tế kỹ
thuật
phòng
Tổ chức hành
chính
phòng
Thiết bị vật tư
phòng
kế toán tàI
chính
các đội thi công thí nghiệm
điện đo lường tự động hoá
các đội thi công ndt
các đội thi công
lắp đi ện chuyên ngành
các đội thi công lắp đặt
cơ điện lạnh, cấp nước, thông
gió, pccc
phó giám đốc
kinh tế nội chính
nguyễn thị kim liên_a04786 báo cáo thực tập tổng hợp
và phảt triển nguồn vốn kinh doanh hiện có thông qua việc phân tích tình hình tài chính
thể hiện trong các thông tin thu đợc để đa ra các quyết định đúng đắn.
+Một kế toán viên là kế toán tổng hợp đồng thời đợc phân công thực hiện kế
toán các phần hành: tiền ngân hàng, chi phí và tính giá thành, lơng và các khoản trích
theo lơng, công nợ phải thu, công nợ phải trả, doanh thu và kết quả.
+Một kế toán viên chịu trách nhiệm thực hiện phần hành kế toán thanh toán và
kế toán tiền mặt.
+Một kế toán viên đợc phân công đảm nhiệm phần hành kế toán vật t, kế toán
tài sản cố định đồng thời là thủ quỹ của Công ty.
Sơ đồ bộ máy kế toán:
Sơ đồ bộ máy kế toán Công ty cổ phần Lắp máy và thí nghiệm cơ điện

( Nguồn : Phòng Tài chính kế toán)
7
Kế toán trưởng
(Trưởng phòng kế toán)
Kế toán tiền
mặt kiêm kế
toán thanh
toán
Kế toán TSCĐ,
vật tư kiêm thủ
quỹ
Kế toán lương và các
khoản trích theo lương, chi
phí và giá thành, công nợ,
tiền NH, doanh thu và kết
quả kiêm kế toán tổng hợp
nguyễn thị kim liên_a04786 báo cáo thực tập tổng hợp
phần ii
Thực trạng sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần Lắp
máy và thí nghiệm cơ điện
I. Một số đặc điểm khái quát về ngành nghề kinh doanh, quy trình chung của
công ty
2. Khái quát về ngành nghề kinh doanh
Công ty Lắp máy và thí nghiệm cơ điện là một doanh nghiệp hoạt động trong
lĩnh vực xây dựng xây dựng cơ bản. Chức năng cuả công ty là xây lắp và thí nghiệm
cơ điện nhng chủ yếu là lĩnh vực thí nghiệm cơ điện nh kiểm tra mối hàn bằng phơng
pháp không phá huỷ (sử dụng sóng siêu âm, chụp X-quang) và thí nghiệm hiệu chỉnh
tất cả các thiết bị điệnđợc lắp đặt trong các công trình công nghiệp và dân dụng nhằm
bảo đảm các thông số kỹ thuật cho quá trình sử dụng sản xuất vận hành. Đây là một
đặc điểm đặc biệt mà các công ty thành viên trong Tổng Công ty không có. Công ty
không chỉ tiến hành kiểm tra thí nghiệm các công trình tại Tổng Công ty Lắp Máy và
Bộ Xây Dựng mà còn kiểm tra các công trình thuộc các ngành chức năng khác, các
tỉnh khác trên khắp mọi miền đất nớc.
Sản phẩm của Công ty Lắp máy và Thí nghiệm cơ điện bao gồm hoạt động xây
lắp và các hoạt động thí nghiệm cơ điện:
+Hoạt động xây lắp: là các công trình xây dựng, lắp đặt các thiết bị cho các
công trình công nghiệp và dân dụng, mang tính đơn chiếc.
+Hoạt động thí nghiệm cơ điện: là các dịch vụ kiểm định chất lợng kỹ thuật,
kiểm tra mối hàn, kiểm tra hiệu chỉnh và thí nghịêm thiết bịđợc gắn liền với các công
trình xây dựng. Đây là một hoạt động cung cấp dịch vụ, giá thành đợc hạch toán riêng
và không tính vào giá quyết toán của công trình, trừ trờng hợp doanh nghiệp nhận thầu
thi công bao gồm cả kiểm tra thí nghiệm cơ điện.
Hiện nay các công trình của Công ty hình thành từ hai nguồn: Do Tổng Công ty
giao theo phân cấp công việc(chủ yếu) và tự tìm kiếm (do tham gia đấu thầu hoặc do
công nhân viên đa về)
3. Sơ lợc về quy trình chung của công ty cổ phần Lắp máy và thí nghiệm
cơ điện
Quy trình chung của công ty
Quy trình sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần Lắp máy và thí nghiệm cơ
điện bao gồm 3 giai đoạn: cung ứng yếu tố đầu vào, sản xuất (thi công công trình), tiêu
thụ (hoàn thành, bàn giao). Quy trình đợc tiến hành nh sau:
8
nguyễn thị kim liên_a04786 báo cáo thực tập tổng hợp
Khi doanh nghiệp nhận đợc công trình do Tổng công ty giao xuống hoặc do
tham gia đấu thầu. Sau đó căn cứ vào bản kế hoạch trong năm và dự toán công trình,
phòng Thiết bị - Vật t lập kế hoạch cung ứng vật t thiết bị và tiến hành thu mua, kiểm
tra vật t thiết bị hiện có tại công ty. Công ty xuất kho vật liệu chính, máy móc thiết bị
thi công chuyển tới chân các công trình hoặc điều chuyển giữa các công trình. Vật liệu
phụ các đội có thể tự mua. Nếu trong trờng hợp công ty cha thể đáp ứng, các đội thi
công có thể sử dụng phơng án mua, thuê ngoài đợc duyệt. Tuỳ theo quy mô của từng
công trình mà số lợng lao động sử dụng khác nhau. Lao động trong biên chế sẽ đợc
phòng Tổ chức chuyển đến công trình. Còn lao động thuê ngoài ngắn hạn (từ 1 đến 6
tháng) sẽ thuê ngay tại nơi có công trình hoặc do phòng Tổ chức tuyển dụng và điều
chuyển tới công trình. Sau khi vật t thiết bị, lao động đã đợc chuyển xuống công trình,
các đội thi công sẽ tiến hành thi công công trình. Khi công trình đã hoàn thành thì sẽ
tiến hành bàn giao cho chủ đầu t. Sản phẩm hoàn thành là sản phẩm xây lắp hoặc dịch
vụ thí nghiệm cơ điện.
Sơ đồ quy trình sản xuất:
Xuất vật t, máy
móc, thiết bị SP xây lắp
Tự cung ứng
Hoàn
Điều thành
chuyển DV thí nghiệm
Thuê cơ điện
ngắn hạn
Mô tả chi tiết một công việc trong công ty
Do Công ty áp dụng quy chế khoán nội bộ bao gồm khoán gọn và khoán từng
phần công việc tuỳ theo công trình. Do đó việc mô tả một công đoạn công trình lại đợc
tiến hành theo hai hình thức (công trình không áp dụng khoán gọn và công trình áp
dụng khoán gọn) do đó em chỉ xin mô tả chi tiết một phần việc đối với các công trình
không áp dụng khoán gọn.
-Mô tả quá trình cung cung cấp vật t đối với các công trình không áp dụng
khoán gọn.
Căn cứ bản kế hoạch công việc trong năm và dự toán công trình (do Phòng Kinh
tế kỹ thuật lập), phòng Thiết bị-Vật t lập kế hoạch cung ứng vật t, thiết bị và đối
chiếu với tình hình thiết bị, vật t hiện có tại Công ty để đề xuất mua thêm hoặc điều
chuyển giữa các công trình thi công và trình lên Ban Giám Đốc duyệt. Sau đó, tổ chức
9
Kho công
ty
Nhà cung
cấp
Lao động
trong biên
chế
Thị trường
lao động

liệu
sản
xuất
Đội
thi
công
Chủ
đầu

nguyễn thị kim liên_a04786 báo cáo thực tập tổng hợp
thu mua vật t. Công ty thu mua thiết bị, vật t bằng cách tìm kiếm nguồn mua theo giá
cạnh tranh trên thị trờng, dựa trên các bảng báo giá vật t, thiết bị của các công ty cung
cấp, doanh nghiệp sẽ lựa chọn mua của công ty có giá hợp lý nhất và đảm bảo chất l-
ợng công trình. Thiết bị, vật t bao gồm các vật liệu chính nh sắt, thép và các vật liệu
phụ phục vụ cho công trình. Sau khi lựa chọn đợc nhà cung cấp thì tiến hành ký hợp
đồng mua bán và tiến hành giao hàng.
Quá trình giao hàng: Khi nhà cung cấp đem hàng đến, cán bộ cung ứng lập
Phiếu nhập kho theo đề nghị nhập kho của ngời giao hàng. Phiếu này đợc lập thành 3
liên: liên 1 lu tại cuống (ở phòng Thiết bị Vật t), liên 2 giao cho ngời giao hàng, liên
3 thủ kho giữ để ghi thẻ kho và luân chuyển. Phiếu nhập kho có đủ chữ ký của ngời
giao hàng, cán bộ cung ứng, phụ trách phòng Thiết bị vật t sau đó sẽ chuyển cho thủ
kho. Sau đó thủ kho kiểm tra phiếu nhập, tiến hành nhập hàng và ký xác nhận vào
Phiếu nhập kho (Công ty không thành lập Ban kiểm nhận hàng mua).
Khi các đội thi công có nhu cầu về vật t, thiết bị đề nghị cung ứng và chuyển về
Phòng Thiết bị vật t. Dựa trên dự toán công trình và khả năng thực tế của công ty,
cán bộ phụ trách cung tiêu xem xét, điều chỉnh mức cung ứng và đề nghị Giám đốc
duyệt. Sau khi có sự phê duyệt của Giám đốc thì cán bộ cung tiêu tiến hành thủ tục
xuất vật t cho công trình. Trong trờng hợp các công trình yêu cầu phải hoàn thành gấp
rút thì thiết bị, vật t sau khi thu mua sẽ đợc chuyển trực tiếp đến chân công trình mà
không cần phải nhập kho.
Thuận lợi của quá trình cung ứng vật t đối với công trình không áp dụng khoán
gọn:
Quá trình luân chuyển về công ty nhanh do trực tiếp thu mua ( đối với hình
thức khoán gọn đội thi công phải tự mua do đó chứng từ hàng quý mới đợc
chuyển về)
Do dựa vào dự toán công trình và dự toán thiết bị, vật t cần dùng cho công
trình nên doanh nghiệp chỉ nhập những loại vật t có trong dự toán nên tránh
đợc tình trạng ứ đọng vốn.
Do công tác thu mua đợc tiến hành theo phơng thức tìm kiếm trên thị trờng
do đó sẽ có nhiều cơ hội lựa chọn để tìm ra đợc nguồn mua hợp lý nhất.
Giảm giá thành công trình, tăng lợi nhuận cho công ty.
Tuy nhiên, bên cạnh đó cũng có những mặt hạn chế trong quá trình này:
Đối với một số công trình đòi hỏi tiến độ thi công nhanh nên công ty không
chủ động đợc trong việc tìm nguồn mua thiết bị, vật t. Trong khoảng thời
10
nguyễn thị kim liên_a04786 báo cáo thực tập tổng hợp
gian ngắn nên công ty không tìm đợc nguồn mua có giá hợp lý do đó giá
thành của công trình bị đội lên làm giảm lợi nhuận của doanh nghiệp.
Vật t thiết bị đã mua nhng cha về hoặc bị hỏng không sử dụng đợc mà thời
gian thi công gấp rút do đó phải tiến hành mua hoặc thuê ngoài do đó làm
giá thành của công trình tăng, lợi nhuận giảm.
1. Đánh giá khái quát về tình hình và
kết quả hoạt động sản xuất kinh
doanh của công ty Lắp máy và thí
nghiệm cơ điện.
4. Đánh giá khái quát về công ty
Công ty cổ phần Lắp máy và thí nghiệm cơ điện là một công ty vừa mới chuyển
từ công ty nhà nớc thành công ty cổ phần, với hình thức nhà nớc nắm giữ cổ phần chi
phối (52% cuả Tổng công ty và 48% cổ đông mua cổ phiếu). Công ty tổ chức hạch
toán độc lập và hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh xây dựng cơ bản. Tổng số nhân
viên là 340 ngời trong đó: Công nhân viên trong danh sách dài hạn là 158 ngời (nhân
viên quản lý là 33 ngời), lao động thuê ngắn hạn là 182 ngời. Tuy là một công ty vừa
và nhỏ nhng trong mấy năm qua Công ty cổ phần Lắp máy và thí nghiệm cơ điện đã
khẳng định đợc mình trên thị trờng, nâng cao chất lợng công trình, tạo đợc uy tín trên
thị trờng, tham gia vào nhiều công trình trọng điểm của nhà nớc, tạo tiền đề cho việc
mở rộng hoạt động kinh doanh và sự phát triển ngày càng mạnh mẽ của công ty.
11
nguyễn thị kim liên_a04786 báo cáo thực tập tổng hợp
Bảng 1: Cơ cấu tài sản và nguồn vốn của công ty trong 2 năm 2003 - 2004
Đơn vị tính: Đồng
stt
Chỉ tiêu Năm 2003 Năm 2004
So sánh
Mức tăng giảm Tỷ lệ (%)

Tài sản

A Tài sản lu động và đầu t ngắn hạn 9.472.393.563 9.461.145.433 -11.248.130 (0,12)%
I Tiền 289.624.025 99.955.134 -189.668.891 (65,49)%
1 Tiền mặt 65.146.150 15.826.097 -49.320.053 (75,71)%
2 TGNH 224.477.875 84.129.037 -140.348.838 (62,52)%
II Các khoản phải thu 6.759.810.785 5.508.744.704 -1.251.066.081 (18,51)%
III Hàng tồn kho 1.688.373.686 2.893.582.000 1.205.208.314 71,38%
IV Tài sản lu động khác 734.585.067 958.863.595 224.278.528 30,53%
B Tài sản cố định, đầu t dài hạn 1.599.690.702 2.217.836.845 618.146.143 38,64%
I Tài sản cố định 1.599.690.702 1.754.997.325 155.306.623 9,71%
1 TSCĐ hữu hình 1.365.690.702 1.334.171.303 -31.519.399 (2,31)%
2 TSCĐ thuê tài chính 212.826.022 212.826.022
3 TSCĐ vô hình 234.000.000 208.000.000 -26.000.000 (11,11)%
II Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 5.401.511 5.401.511
III Các khoản ký quỹ, ký cợc dài hạn 412.000.000 412.000.000

IV Chi phí trả trớc dài hạn 45.438.009 45.438.009


Tổng cộng tài sản 11.072.084.26511.678.982.278 606.898.013 5,48%

Nguồn vốn


A Nợ phải trả 6.121.423.413 5.633.541.559 -487.881.854 (7,97)%
I Nợ ngắn hạn 5.878.945.785 5.340.449.268 -538.496.517 (9,16)%
II Nợ dài hạn 230.000.000 106.963.485 -123.036.515 (53,49)%
III Nợ khác 12.477.628 186.128.806 173.651.178 1391,7%
B Nguồn vốn chủ sở hữu 4.950.660.852 6.045.440.719 1.094.779.867 22,11%
I Nguồn vốn, quỹ 4.717.853.490 6.127.975.719 1.410.122.229 29,89%
II Nguồn kinh phí, quỹ khác 232.807.362 -82.535.000 -315.342.362 (135,45)%
Tổng cộng nguồn vốn 11.072.084.26511.678.982.278 606.898.013 5,48%
(Nguồn: Bảng cân đối kế toán của công ty năm 2003- 2004)
+Về cơ cấu tài sản: Theo số liệu Bảng cân đối kế toán của Công ty cổ phần Lắp
máy và thí nghiệm cơ điện năm 2004, tài sản lu động và đầu t ngắn hạn là
9.461.145.433 đồng, chiếm 81% trên tổng tài sản, tài sản cố định và đầu t dài hạn là
2.217.836.845 chiếm 19 % trên tổng tài sản. Đối với doanh nghiệp xây lắp có cơ cấu
tài sản này vẫn cha cân đối, do đó cần phải đầu t thêm TSCĐ. Năm 2004 tài sản cố
định và đầu t dài hạn tăng 38,64% so với năm 2003, điều này là do doanh nghiệp tiến
12
nguyễn thị kim liên_a04786 báo cáo thực tập tổng hợp
hành cổ phần hoá và đang dần mở rộng quy mô hoạt động của doanh nghiệp. Tổng tài
sản đã tăng 5,48% so với năm 2003.
+Về cơ cấu nguồn vốn: Theo số liệu ở bảng cân đối kế toán năm 2004, Tổng nợ
phải trả là 5.633.541.559 đồng chiếm 48% tổng nguồn vốn, nguồn vốn chủ sở hữu là
6.045.440.719 đồng chiếm 52% trên tổng nguồn vốn. Nợ phải trả giảm 7,97% và
nguồn vốn chủ sở hữu tăng 22,11% so với năm 2003, điều này cho thấy hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp đang phát triển tốt và có khả năng chi trả các khoản nợ
của công ty.
5. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong những năm gần đây
Kết quả hoạt động kinh doanh là một chỉ tiêu phản ánh hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp, hiệu quả sử dụng vốn. Thông qua kết quả hoạt động kinh doanh trớc
tiên ta có thể biết đợc doanh thu và lãi mà doanh nghiệp thu đợc trong kì.
Bảng 2 :Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong 2 năm 2003-2004 nh
sau:
Đơn vị tính: Đồng
Chỉ tiêu Năm 2003 Năm 2004
So sánh
Mức tăng giảm Tỷ lệ(%)
Tổng doanh thu 9.969.382.122 15.054.512.090 5.085.129.968 51%
Giá vốn hàng bán 7.647.069.865 12.668.989.650 5.021.919.785 66%
Lợi nhuận gộp 2.322.312.257 2.385.522.440 63.210.183 3%
Chi phí quản lý DN 1.716.050.380 1.458.421.791 (257.628.589) (15)%
Lợi nhuận thuần từ
291.585.051 589.963.947 298.378.896 102%hoạt động kinh doanh
Tổng lợi nhuận trớc thuế 292.186.304 597.999.220 305.812.916 105%
Nộp ngân sách 93.499.617 167.439.782 73.940.165 79%
Tổng lợi nhuận sau thuế 198.686.687 430.559.438 231.872.751 117%
(Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2003-2004)
Nhìn vào kết quả hoạt động kinh doanh 2 năm gần đây ta thấy doanh thu và lợi
nhuận của năm nay cao hơn năm trớc và đợc thể hiện cụ thể nh sau:
+ Về doanh thu: năm 2004 đạt 15.054.512.090 đồng tăng 5.085.129.968 đồng t-
ơng ứng tăng 51%. Điều này chứng tỏ hoạt động sản xuất của công ty đang phát triển
rất tốt.
+ Về lợi nhuận gộp: năm 2004 đạt 2.385.522.440 đồng tăng 63.210.183 đồng so
với năm 2003 ( 2.322.312.257 đồng) tơng ứng tăng 3% so với năm 2003.
Bên cạnh đó, nhìn vào bảng kết quả hoạt động kinh doanh của 2 năm 2003-
2004 ta thấy: năm 2004 chi phí quản lý doanh nghiệp giảm 257.628.589 đồng tơng
13
nguyễn thị kim liên_a04786 báo cáo thực tập tổng hợp
ứng với 85% so với năm 2003 (1.716.050.380 đồng). Nh vậy doanh nghiệp đã giảm đ-
ợc chi phí so với năm trớc để nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh. Doanh
thu và lợi nhuận tăng dẫn đến các khoản nộp cho nhà nớc tăng đáng kể. So với năm
2003, năm 2004 khoản nộp ngân sách đạt 167.439.782 đồng tăng 73.940.165 đồng t-
ơng ứng tăng 79% so với năm 2003. Điều này cho thấy doanh nghiệp đang kết hợp các
nguồn lực một cách hiệu quả.
6. Phân tích một số chỉ tiêu tài chính đánh giá hoạt động kinh doanh
của công ty
Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần Lắp máy và thí
nghiệm cơ điện đợc thể hiện thông qua một số chỉ tiêu tài chính sau:
Bảng 4
Phân tích một số chỉ tiêu tài chính đánh giá tình hình hoạt động của doanh nghiệp
Chỉ tiêu ĐVT 2002 2003 2004
1.Bố trí cơ cấu tài sản và cơ cấu nguồn vốn
-
1.1 Bố trí cơ cấu tài sản -
-TSCĐ và ĐT dài hạn/ Tổng tài sản % 8,8 14,4 19
-TSLĐ và ĐT ngắn hạn/ Tổng tài sản % 91 85,6 81
1.2 Bố trí cơ cấu nguồn vốn -
- Nợ phải trả/ Tổng nguồn vốn % 61 55,3 48
- Nguồn vốn chủ sở hữu/ Tổng nguồn vốn % 38,8 44,7 52
2.Khả năng thanh toán
-
2.2 Khả năng thanh toán hiện hành lần 1,48 1,6 1,7
2.3 Khả năng thanh toán nhanh lần 0,01 0,05 0,1
3.Tỷ suất sinh lợi
-
3.1 Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu -
-Tỷ suất lợi nhuận twớc thuế trên doanh thu % 1,7 2,93 3,9
-Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu % 1,15 2 3,4
3.2 Tỷ suất lợi nhuận trên Tổng tài sản
-
- Tỷ suất lợi nhuận trớc thuế trên tổng tài sản % 1,39 2,63 5,12
- Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên tổng tài sản % 0,94 1,8 4,52
3.3 Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên NV chủ sở hữu
% 2,46 4 8,73
Trong đó:
Khả năng thanh toán hiện
hành =
Tổng TSLĐ
Tổng nợ ngắn hạn
Tổng TSLĐ - Giá trị lu kho
Tổng nợ ngắn hạn
14

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét