v
Viết Tắt Viết ñầy ñủ Tiếng Anh Viết ñầy ñủ Tiếng Việt
TBT Technical Barriers to Trade Hàng rào Kỹ thuật Thương mại
TMQT
Thương mại quốc tế
TNSP
Trách nhiệm sản phẩm
TRAINS Threat Reaction Analysis
Indicator System
Hệ thống Phân tích và Thông tin
thương mại
TRIMS Trade Related Investment
Measures
Các biện pháp ðầu tư Liên quan
ñến Thương mại
UNCTAD United Nations Conference on
Trade & Development
Hội nghị Liên hợp quốc về
Thương mại và Phát triển
UNDP United Nations Development
Program
Chương trình Phát triển Liên
Hiệp Quốc
VASEP Vietnam Association of Seafood
Exporters and Producer
Hiệp Hội Thuỷ sản Việt Nam
WTO World Trade Organization Tổ chức Thương mại Thế giới
vi
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Rào cản phi thuế quan theo tính chất của các biện pháp ñược áp dụng 9
Bảng 1.2 Phân biệt rào cản pháp lý và rào cản kỹ thuật 10
Bảng 1.3: Các nước xuất khẩu dệt may chính vào Hoa Kỳ 40
Bảng 2.1: Kết quả kim ngạch xuất khẩu giai ñoạn 2001-2006 48
Bảng 2.2: Cơ cấu hàng xuất khẩu giai ñoạn 2001-2006 49
Biểu ñồ 2.1: Kim ngạch xuất khẩu hàng hoá các năm 2003-2007 54
Biểu ñồ 2.2: Kim ngạch xuất khẩu một số mặt hàng chủ yếu năm 2007 55
Biểu ñồ 2.3: Một số thị trường xuất khẩu của Việt Nam trong năm 2007 56
Bảng 2.3. Các vụ kiện bán phá giá ñối với hàng xuất khẩu Việt Nam 58
Bảng 2.4: Mức thuế chống bán phá giá ñối với hàng cá da trơn của Việt Namvào
thị trường Hoa Kỳ 59
Bảng 2.5: Biểu thuế tăng dần của EU ñánh vào giày da của Việt Nam (%) 61
Bảng 2.6 : Kim ngạch xuất khẩu hàng da giày theo thị trường năm 2006 104
Bảng 2.7: Các nước nhập khẩu giày dép Việt Nam năm 2006 105
Bảng 2.8. Các nước xuất khẩu giày dép lớn nhất vào EU giai ñoạn 2000-2004106
Bảng 2.9: Năng lực sản xuất theo cơ cấu sản phẩm và theo thành phần kinh tế
(Tính ñến hết năm 2006) 112
Bảng 2.10: Quy ñịnh về vệ sinh an toàn thực phẩm ñối với từng nhóm mặt hàng
thủy sản 118
Bảng 2.11: Các mặt hàng TS của VN xuất khẩu sang Nhật Bản, 1997-2005 124
Bảng 3.1: ðịnh hướng về kim ngạch và tốc ñộ tăng trưởng giai ñoạn 2006-2010
136
Bảng 3.2: Kim ngạch và cơ cấu của từng nhóm hàng ñến 2010 138
Bảng 3.3: Kim ngạch và tỷ trọng của nhóm hàng nhiên liệu, khoáng sản ñến 2010
139
vii
Bảng 3.4: Kim ngạch và tỷ trọng của nhóm hàng nông, lâm, thuỷ sản ñến 2010
140
Bảng 3.5: Kim ngạch và tỷ trọng của nhóm hàng CN và thủ công mỹ nghệ ñến
2010 141
Bảng 3.6: Kim ngạch theo từng khu vực thị trường ñến 2010 142
Bảng 3.7: Kim ngạch theo loại hình doanh nghiệp 2006-2010 146
viii
DANH MỤC HÌNH, BIỂU ðỒ, HỘP
Hình 1.1 Mô hình tác ñộng của các NTB 29
Hình 1.2 Các nguồn lực chủ yếu cho doanh nghiệp 30
Hình 1.3 Nguồn lực nội tại của doanh nghiệp 32
Hình 1.4: Sự phối hợp trong hoạt ñộng marketing giữa QXTTMQG và các
doanh nghiệp xuất khẩu 36
Biểu ñồ 2.1: Kim ngạch xuất khẩu hàng hoá các năm 2003-2007 54
Biểu ñồ 2.2: Kim ngạch xuất khẩu một số mặt hàng chủ yếu năm 2007 55
Biểu ñồ 2.3: Một số thị trường xuất khẩu của Việt Nam trong năm 2007 56
Biểu ñồ 2.4: Kim ngạch xuất khẩu dệt may Việt Nam vào Thị trường Hoa Kỳ giai
ñoạn 2001 – 2007 (triệu USD) 81
Hộp 2.1:Một số yêu cầu của SA 8000 91
Hình 2.2: Nhãn CE (Tiêu chuẩn Châu Âu) 99
Hình 2.3: Mẫu những bộ phận của giày dép cần phải ñược ghi rõ 101
Hình 2.4: Mẫu chất liệu sử dụng ñể sản xuất giày 101
Biểu ñồ 2.5: Kim ngạch xuất khẩu giày dép theo chủng loại sản phẩm từ 2002-
2006 104
Biểu ñồ 2.6: Giá trị và sản lượng xuất khẩu thủy sản Việt Nam sang Nhật Bản
1996-2006 123
Hộp 2.2 Cẩu thả về chất lượng 128
ix
PHẦN MỞ ðẦU
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ðỀ TÀI LUẬN ÁN
Cùng với quá trình hội nhập kinh tế quốc tế, việc Việt Nam gia nhập WTO ñã
mở ra những triển vọng to lớn cho hoạt ñộng xuất nhập khẩu. Hiện tại, WTO ñang tiếp
tục Vòng ñàm phán thiên niên kỷ với mục tiêu ñẩy mạnh tự do hoá thương mại trên
toàn thế giới. Tuy nhiên, tự do hoá thương mại là một quá trình lâu dài, gắn chặt với
quá trình ñàm phán ñể cắt giảm thuế quan và rào cản phi thuế quan. Các nước, ñặc biệt
là các nước công nghiệp phát triển, một mặt luôn ñi ñầu trong việc ñòi hỏi phải ñàm
phán ñể mở cửa thị trường và thúc ñẩy tự do hoá thương mại, mặt khác lại luôn tìm
kiếm các rào cản tinh vi và phức tạp hơn thông qua các tiêu chuẩn kỹ thuật và các biện
pháp hành chính nhằm bảo hộ sản xuất trong nước của họ. Khó khăn ñược nhân lên do
các tiêu chuẩn và biện pháp này ñược mệnh danh nhằm bảo về quyền lợi của người tiêu
dùng chứ không phải là các rào cản trong thương mại quốc tế.
Trong thời gian vừa qua, xuất khẩu Việt nam ñã ñạt ñược thành tựu ñáng kể với
kim ngạch năm 2007 là trên 48 tỷ ñô la Mỹ. Song song với những thuận lợi, hoạt ñộng
xuất nhập khẩu của các doanh nghiệp Việt Nam cũng gặp phải không ít các rào cản
thương mại, ñặc biệt là các rào cản phi thuế quan. Do tính chất phức tạp của các rào cản
taị từng thị trường ñối với từng mặt hàng, rất khó ñể có ñược một khuôn mẫu hành
ñộng chung cho mọi trường hợp. Làm thế nào ñể ñối phó và vượt qua các rào cản phi
thuế quan ñang là vấn ñề không mới mẻ nhưng vẫn hết sức khó khăn ñối với các doanh
nghiệp việt nam.
Trước bối cảnh trên, ñể ñảm bảo thực hiện mục tiêu chiến lược xuất khẩu, ñòi
hỏi phải có sự nghiên cứu một cách toàn diện các rào cản phi thuế quan trong thương
mại quốc tế ñể cung cấp luận cứ khoa học cho việc ñàm phán, yêu cầu ñối tác mở cửa
thị trường và tìm ra các biện pháp thích hợp ñể vượt ñược các rào cản, qua ñó ñẩy mạnh
xuất khẩu. Xuất phát từ những yêu cầu trên hai phương diện lý luận và thực tiễn, nghiên
cứu sinh chọn ñề tài: “Các biện pháp vượt rào cản phi thuế quan trong thương mại quốc
tế nhằm ñẩy mạnh xuất khẩu hàng hoá của Việt nam” làm luận án tiến sỹ kinh tế.
x
2. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU TRONG VÀ NGOÀI NƯỚC
Ở nước ngoài, khái niệm rào cản phi thuế quan cũng như lý thuyết tính toán và
ño lường mức ñộ tác ñộng của nó ñã ñược một số nhà nghiên cứu ñề cập và phân tích
như của Baldwin (1970) trong cuốn “Sự biến dạng phi thuế quan trong Thương mại
quốc tế”, hay của Philippa Dee (2005) trong “Các phương pháp xác ñịnh ảnh hưởng của
các biện pháp phi thuế quan ”. Các khái niệm và nội dung tổng quan về NTB cũng
ñược trình bày một cách hết sức khái quát trong các tài tiệu của các Tổ chức và Diễn
ñàn Kinh tế Quốc tế như WTO, OECD, PECC Sâu hơn, một số bài viết cũng nghiên
cứu hệ thống NTB riêng có ñối với hàng hoá xuất khẩu của quốc gia mình và có những
giải pháp ñề xuất nhằm ñẩy mạnh xuất khẩu, như Rajesh Mehta (2003) với bài “NTB
ảnh hưởng ñến xuất khẩu Ấn ðộ” hay Veronica (2003) với “ðo lường NTBs: Tình
huống với Ukraine”.
Ở Việt Nam, nhiều nghiên cứu khoa học của các Bộ, Ngành, các nhà Khoa học
ñã nghiên cứu những vấn ñề lớn về Rào cản phi thuế quan như của PGS.TS ðinh Văn
Thành (2005) trong cuốn “Nghiên cứu các rào cản trong TMQT và ñề xuất các giải
pháp ñối với Việt Nam”, hay “Cạnh tranh trong thương mại quốc tế ” của nhà xuất bản
chính trị quốc gia, hay những nghiên cứu cụ thể về chống bán phá giá như cuốn “Chủ
ñộng ứng phó với các vụ kiện chống bán phá giá trong TMQT” của TS ðinh Thị Mỹ
Loan (2006), về các mặt hàng cụ thể như “Các biện pháp phi thuế quan ñối với hàng
nông sản trong TMQT” của PGS.TS ðinh Văn Thành (2005)
Tuy nhiên, các nghiên cứu trên còn hoặc là ñi nghiên cứu chung về rào cản hoặc
một loại rào cản cụ thể chứ không ñi sâu nghiên cứu cho mặt hàng và thị trường cụ thể,
vì vậy cho ñến thời ñiểm hiện nay vẫn chưa có một ñề tài nào nghiên cứu một cách hệ
thống và ñầy ñủ về các rào cản phi thuế quan ñối với hàng xuất khẩu Việt Nam.
3. MỤC ðÍCH VÀ NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU CỦA ðỀ TÀI
Luận án trước hết sẽ làm rõ những luận cứ khoa học về rào cản phi thuế quan
trong thương mại quốc tế từ bản chất tới phương thức tác ñộng. Hiện nay có nhiều quan
niệm khác nhau về rào cản phi thuế quan, Luận án sẽ ñưa ra một ñịnh nghĩa và cách
phân loại phù hợp làm cơ sở cho việc nhận thức rõ cơ chế tác ñộng của hệ thống các rào
cản phi thuế quan, từ ñó phân tích vai trò của chính phủ trong nỗ lực hỗ trợ các doanh
nghiệp vượt qua các rào cản tại các thị trường nhập khẩu.
xi
Trên cơ sở phân tích hệ thống rào cản của một số thị trường chủ yếu ñối với một
số mặt hàng xuất khẩu chủ lực của Việt Nam, Luận án sẽ phân tích rõ những ñiểm hạn
chế cơ bản của các doanh nghiệp Việt Nam khi vấp phải các hàng rào phi thuế quan tại
các thị trường nhập khẩu. Qua ñó cũng cho thấy những lúng túng của các cơ quan quản
lý nhà nước trong việc chủ ñộng xử lý các tình huống nhằm tạo ñiều kiện thuận lợi cho
doanh nghiệp vượt qua rào cản.
Sau khi nghiên cứu một số xu hướng cơ bản của hoạt ñộng xuất khẩu của Việt
Nam và những rào cản phi thuế quan mà các doanh nghiệp và hàng hoá xuất khẩu Việt
Nam sẽ phải ñối ñầu, Luận án sẽ tập trung ñề xuất các giải pháp ñồng bộ ñối với các
doanh nghiệp cũng như các cơ quan quản lý nhà nước nhằm tăng cường năng lực vượt
rào của các doanh nghiệp ñi ñôi với việc hạn chế thấp nhất mức ñộ xuất hiện và tác
ñộng của các rào cản này.
4. ðỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
4.1 ðối tượng nghiên cứu
ðối tượng nghiên cứu chủ yếu là những vấn ñề lý luận và thực tiễn về hệ thống
các rào cản phi thuế quan ñối với hàng hoá xuất khẩu của Việt Nam và các biện pháp
vượt rào cản. Trong ñó, tập trung phân tích năng lực vượt qua các rào cản của các
doanh nghiệp xuất khẩu cũng như khả năng hỗ trợ của các cơ quan quản lý nhà nước.
Trên cơ sở ñó, sẽ làm sáng tỏ những ưu thế và hạn chế, những giải pháp ñối với các tổ
chức này nhằm chinh phục những rào cản trong thương mại quốc tế.
4.2 Phạm vi nghiên cứu
Hệ thống các rào cản phi thuế quan ñối với hàng hoá xuất khẩu của Việt Nam có
nội dung rất phong phú và ña dạng. Hệ thống các rào cản này khác biệt rất lớn giữa các
thị trường và các mặt hàng. Do vậy, ñể ñảm bảo tính khoa học và thực tiễn, Luận án sẽ
chỉ tập trung vào một phạm vi nghiên cứu phù hợp với yêu cầu và mục tiêu ñề ra cho
một ñề tài luận án tiến sỹ kinh tế.
Trước hết, trong phạm vi của luận án sẽ tập trung vào hệ thống các rào cản phi
thuế quan ñối với ba (03) nhóm mặt hàng xuất khẩu chủ lực của Việt Nam vào các thị
trường hiện ñang và sẽ là các thị trường có các quy ñịnh cao nhất và tinh vi nhất về rào
xii
cản phi thuế quan: Dệt may sang Hoa Kỳ; Da giày sang EU và Thủy sản sang Nhật
bản. ðây là những nhóm hàng xuất khẩu chủ lực của Việt Nam với tổng số kim ngạch
chiếm tới 50% kim ngạch (không kể dầu thô), các thị trường này cũng là những thị
trường chủ yếu của Việt Nam với hơn 50% kim ngạch xuất khẩu. Hơn nữa, ñây còn là
các nhóm hàng xuất khẩu có sử dụng nhiều lao ñộng, thường bị ràng buộc bởi các quy
ñịnh kỹ thuật, các vấn ñề liên quan ñến quyền sở hữu trí tuệ, ñến môi trường và vệ sinh
an toàn…Nghiên cứu ñối với các nhóm hàng và thị trường này sẽ ñáp ứng ñược ñòi hỏi
cấp bách và quan trọng của thực tiễn.
Thứ hai, do tính chất ña dạng và phức tạp của các rào cản phi thuế quan, luận án
sẽ tập trung vào những rào cản phi thuế quan chủ yếu mà các doanh nghiệp xuất khẩu
Việt Nam ñang và sẽ phải ñối ñầu tại các thị trường nhập khẩu. Luận án sẽ ñi sâu vào
phân tích các rào cản ñang là ñiểm yếu của các doanh nghiệp dệt may khi thâm nhập thị
trường Hoa Kỳ, các doanh nghiệp giày dép tại EU và các doanh nghiệp thuỷ sản ñối với
thị trường Nhật Bản ñể tìm ra ñược các biện pháp vượt rào cản một cách cụ thể và hữu
hiệu hơn.
Thứ ba, luận án sẽ tập trung chủ yếu vào khoảng thời gian từ năm 2000 trở lại ñây
và giải pháp cho những năm tiếp theo. ðây là quãng thời gian mà kinh tế Việt Nam
thực sự hội nhập sâu rộng vào nền kinh tế thế giới và phải ñối mặt nhiều hơn ñối với
các rào cản phi thuế quan.
Những giới hạn phạm vi nói trên sẽ không làm ảnh hưởng tới kết quả tổng thể và
mục ñích nghiên cứu của luận án. Các thị trường và các mặt hàng ñược lựa chọn ñều
mang tính tiêu biểu rất cao. Mặt khác, luận án cũng sẽ ñưa ra những phân tích và nhận
ñịnh có tính tổng quát cho từng vấn ñề, những nhận ñịnh này sẽ ñược làm rõ hơn qua
việc phân tích các mặt hàng xuất khẩu và các thị trường cụ thể.
5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Phương pháp luận. Phương pháp duy vật biện chứng và lịch sử làm nền tảng
trong quá trình phân tích và kết luận vấn ñề nghiên cứu.
xiii
Phương pháp nghiên cứu lý thuyết và thu thập thông tin. Luận án sẽ dựa trên
hệ thống lý luận về rào cản thương mại của các tổ chức quốc tế ñặc biệt là các quy ñịnh
trong khuôn khổ WTO.
Luận án sử dụng một các dữ liệu thông tin thứ cấp trên cơ sở số liệu thống kê của
Việt Nam cũng như các nước (thị trường) nhập khẩu về tình hình thị trường, lượng
hàng hoá xuất nhập khẩu, cũng như các dữ kiện thông tin thứ cấp ñược nghiên cứu và
công bố ñể phân tích, so sánh, khái quát thực hiện các phán ñoán suy luận. Ngoài ra,
Nghiên cứu sinh sẽ tập trung vào 03 phương pháp chủ yếu ñể thu thập thông tin sơ cấp:
Phỏng vấn trực tiếp lãnh ñạo và cán bộ thị trường của các doanh nghiệp, các hiệp
hội ngành hàng, các cơ quan quản lý nhà nước
Thông qua nguồn số liệu nội bộ của các doanh nghiệp
Quan sát thị trường thông qua các diễn biến trên thị trường và kinh nghiệm của bản
thân.
Phương pháp xử lý thông tin. Sử dụng các phương pháp thống kê, phân tích ñịnh
lượng. Luận án cũng sẽ cố gắng tóm ra các mối quan hệ tương quan giữa các biến số
ñược ñề cập. Tuy nhiên, luận án sẽ tập trung vào phân tích ñịnh tính hơn là phân tích
ñịnh lượng ñể phục vụ mục tiêu nghiên cứu.
6. ðÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN ÁN
Luận án góp phần hoàn thiện hệ thống lý luận về rào cản phi thuế quan trong
thương mại quốc tế. Một cách nhìn nhận mới (cả tác ñộng tiêu cực cũng như tích cực)
ñối với các rào cản phi thuế quan ñược khẳng ñịnh bởi một ñịnh nghĩa, một cách phân
loại mới và mô hình phân tích tác ñộng của các rào cản phi thuế quan trong thương mại
quốc tế.
Luận án cũng làm rõ những ñiểm nổi bật trong hệ thống các rào cản phi thuế quan
ñối với các mặt hàng chủ lực tại các thị trường chủ yếu của doanh nghiệp và hàng hoá
xuất khẩu Việt Nam. Phân tích thực trạng hiện nay và xu hướng trong tương lai sẽ làm
sáng tỏ những vấn ñề cần ñược cải thiện trong năng lực của các doanh nghiệp và các cơ
quan quản lý nhà nước khi ñối ñầu với các rào cản phi thuế quan. Luận án cũng ñịnh vị
xiv
chính xác hơn sự phối hợp và hỗ trợ của các cơ quan quản lý nhà nước ñối với các
doanh nghiệp xuất khẩu.
Luận án cũng là tài liệu tham khảo cho các ñối tượng có liên quan, các cán bộ
quản lý nhà nước, các nhà quản lý doanh nghiệp, các cán bộ nghiên cứu và giảng dạy
về kinh doanh quốc tế và các sinh viên thuộc chuyên ngành này.
7. KẾT CẤU CỦA LUẬN ÁN
Ngoài phần mở ñầu và kết luận, Luận án ñược kết cấu theo ba (03) chương như
sau:
Chương 1: Những vấn ñề lý luận về rào cản phi thuế quan trong thương mại quốc
tế
Chương 2: Phân tích thực trạng hệ thống rào cản phi thuế quan ñối với xuất khẩu
hàng hóa của Việt Nam
Chương 3: Một số kiến nghị và giải pháp vượt rào cản phi thuế quan nhằm thúc
ñẩy xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét