LINK DOWNLOAD MIỄN PHÍ TÀI LIỆU "công tác hạch toán chi phí, doanh thu của hoạt động phát hành báo chí tại công ty phát hành báo chí trung ương": http://123doc.vn/document/1041044-cong-tac-hach-toan-chi-phi-doanh-thu-cua-hoat-dong-phat-hanh-bao-chi-tai-cong-ty-phat-hanh-bao-chi-trung-uong.htm
Chi tuyên truyền, quảng cáo
Chi hoa hồng đại lý
Chi bổ túc, đào tạo
Các chi phí bằng tiền khác
b. TK 627 Chi phí sản xuất chung
- TK này dùng để phản ánh những chi phí sản xuất và quản lý chung, (không thể
phản ánh vào TK 154) phục vụ khai thác các nghiệp vụ và sản xuất kinh doanh khác.
- TK 627 sử dụng ở bu điện tỉnh để tập hợp chi phí sản xuất chung của các bu điện
huyện và các chi phí sản xuất chung phát sinh phân bổ, kết chuyển vào chi phí kinh
doanh trực tiếp (TK154).
+TK 627 áp dụng tại Bu điện Huyện
Bên Nợ: Các p sản xuất chung phát sinh trong kỳ
Bên Có : Các khoản giảm chi phí sản xuất chung
Kết chuyển chi phí sản xuất chung vào bên Nợ TK 1363 Phải thu giữa Bu điện
Tỉnh và Bu điện Huyện để thanh toán với Bu điện Tỉnh.
TK 627 không có số d cuối kỳ
+TK 627 áp dụng tại Bu điện Tỉnh
Bên Nợ :
- Chi phí sản xuất chung phát sinh ở Bu điện huyện
- Chi phí sản xuất chung phát sinh ở Bu điện Tỉnh (nếu có)
Bên Có :
Phân bổ chi phí chung cho chi phí nghiệp vụ và chi phí kinh doanh khác
TK 627 không có số d cuối kỳ
TK 627 có các TK cấp 2 nh sau:
*TK 6271 Chi phí nhân viên
Phản ánh các chi phí liên quan và phải trả cho cán bộ công nhân viên sản xuất và
quản lý chung phục vụ khai thác nghiệp vụ và kinh doanh khác, bao gồm: Chi phí tiền l -
ơng, tiền công, các khoản phụ cấp, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn
*TK 6272 Chi phí vật liệu
Phản ánh chi phí vật liệu, nhiên liệu xuất dùng cho sản xuất và quản lý chung
phục vụ khai thác nghiệp vụ và sản xuất kinh doanh khác.
*TK 6273 Chi phí dụng cụ sản xuất
Phản ánh chi công cụ, dụng cụ xuất dùng cho sản xuất và quản lý chung phục vụ
khai thác nghiệp vụ và sản xuất kinh doanh khác.
*TK 6274 Chi phí khấu hao TSCĐ
Phản ánh chi phí khấu hao TSCĐ dùng cho sản xuất và quản lý chung
*TK 6277 Chi phí dịch vụ mua ngoài
Phản ánh các chi phí dịch vụ mua ngoài cho sản xuất và quản lý chung, nh chi phí
sửa chữa TSCĐ thuê ngoài, chi phí điện nớc
*TK 6278 Chi phí bằng tiền khác
Phản ánh chi phí bằng tiền khác ngoài các chi phí trên do sản xuất và quản lý
chung.
Đối với từng đơn vị phải mở sổ chi tiết hạch toán chi phí sản xuất chung theo yếu
tố và nội dung chi phí ( TK cấp 3)
c. TK 642 Chi phí quản lý doanh nghiệp
TK này đợc dùng để phản ánh các chi phí liên quan đến quản lý doanh nghiệp
phát sinh tại Bu điện Tỉnh, chi phí quản lý kinh doanh tại Tổng Công ty.
- Kết cấu nội dung TK 642
5
+TK 642 ở Bu điện Tỉnh
Bên Nợ : Chi phí quản lý doanh nghiệp
Bên Có : Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp vào Bên Nợ TK911 để xác
định kết quả kinh doanh
TK 642 cuối kỳ không có số d
+TK 642 ở Tổng công ty
Bên Nợ : Chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh tại Bu điên Tỉnh
Chi phí quản lý phát sinh tập trung tại Tổng công ty
Bên Có : Kết chuyển chi phí quản lý để xác định kết quả hoạt động kinh doanh.
TK 642 cuối kỳ không có số d
TK 642 chi tiết nh sau:
*TK 6421 - Chi phí nhân viên quản lý
Phản ánh các chi phí về tiền lơng, các khoản phụ cấp, tiền bảo hiểm xã hội, bảo
hiểm y tế, kinh phí công đoàn của ban giám đốc, nhân viên quản lý ở các phòng ban của
đơn vị. Chi phí nhân viên quản lý cũng đợc phản ánh chi tiết nh ở TK 154.
*TK 6422 - Chi phí vật liệu quản lý
Phản ánh trị giá vật liệu, nhiên liệu dùng cho công tác quản lý và cho việc sửa
chữa TSCĐ, công cụ, dụng cụ
*TK 6423 - Chi phí đồ dùng văn phòng
Phản ánh trị giá dụng cụ, đồ dùng văn phòng dùng cho công tác quản lý
*TK 6424 Chi phí khấu hao TSCĐ
Phản ánh chi phí khấu hao TSCĐ phục vụ cho công tác quản lý
*TK 6425 - Thuế, phí và lệ phí
Phản ánh các khoản chi phí về thuế, phí, lệ phí phục vụ cho hoạt động của toàn
doanh nghiệp
*TK 6426 - Chi phí dự phòng
Phản ánh các khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho, nợ phải thu khó đòi tính vào
chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ.
*TK 6427 - Chi phí dịch vụ mua ngoài
Phản ánh chi phí về dịch vụ mua ngoài, thuê ngoài phục vụ cho công tác quản lý.
Chi phí này đợc phản ánh chi tiết nh sau:
Thuê ngoài sửa chữa TSCĐ phục vụ cho quản lý
Điện, nớc mua ngoài
Dịch vụ mua ngoài khác
*TK 6428 - Chi phí bằng tiền khác
Phản ánh chi phí khác thuộc quản lý chung của đơn vị ngoài các chi phí kể trên.
Chi phí này đợc chi tiết phản ánh nh sau:
Chi bảo hộ lao động
Chi bổ túc đào tạo
Chi phí bằng tiền khác .
2.2.Trình tự hạch toán chi phí dịch vụ Bu điện
a. Hạch toán chi phí dịch vụ tại Bu điện Huyện
* Hạch toán chi phí vật liệu
- Khi nhập kho vật liệu, nhiên liệu mua về, căn cứ vào phiếu nhập kho kế toán
ghi nh sau:
Nợ TK 152: Trị giá vật liệu mua về nhập kho
Nợ TK 133: Thuế giá trị gia tăng cho khối lợng vật liệu mua về
Có TK 111,112,331
6
- Khi vật liệu, nhiên liệu đợc xuất dùng cho sản xuất và quản lý chung phục vụ
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, căn cứ theo phiếu xuất kho đợc hạch toán nh
sau:
Nợ TK 154 : Xuất vật liệu cho hoạt động kinh doanh dịch vụ
Nợ TK 627 : Xuất dùng vật liệu cho hoạt động chung
Có TK 152 : Trị giá vật liệu xuất dùng
+Hạch toán chi phí nhân công
- Căn cứ vào Bảng thanh toán tiền lơng phải trả cho công nhân viên để tập hợp
và phân bổ cho từng đối tợng, kế toán ghi:
Nợ TK154: Tiền lơng công nhân trực tiếp tham gia hoạt động kinh doanh
Nợ TK627: Tiền lơng công nhân viên khối gián tiếp
Có TK 334 : Phải trả công nhân viên
- Các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ tính theo tiền lơng thực tế đợc tập hợp :
Nợ TK 154, 627: Phản ánh chi các khoản trích theo lơng
Có TK 338 (3382, 3383, 3384): Trích các khoản BHXH, BHYT,KPCĐ
+Hạch toán công cụ, dụng cụ xuất dùng
Nợ TK 154: Phản ánh chi phí công cụ, dụng cụ dùng vào kinh doanh
Nợ TK 627: Phản ánh chi phí sản xuất chung
Có TK 153: Trị giá công cụ, dụng cụ xuất dùng
+Hạch toán chi phí khấu hao tài sản cố định
Nợ TK 154,627 : Chi phí khấu hao TSCĐ
Có TK 214 : Khấu hao TSCĐ
Đồng thời ghi đơn vào bên Nợ TK 009
Trờng hợp chi phí khấu hao do Bu điện tỉnh, thành phố trích tập trung và phân bổ
cho các hoạt động, không phân bổ cho Bu điện huyện thì kế toán không hạch toán chi phí
khấu hao, không sử dụng TK 627(6274)
+Hạch toán chi phí khác
Nợ TK 154: Chi phí kinh doanh
Nợ TK 627: Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 111,112,
+Cuối kỳ chi phí kinh doanh đợc kết chuyển:
Nợ TK 154
Nợ TK 627
Có TK 1363
Sơ đồ 1: Sơ đồ hạch toán chi phí kinh doanh Bu điện huyện
( trang bên)
b b. Hạch toán chi phí dịch vụ tại B u điện tỉnh
c - Hạch toán chi phí vật liệu
+Khi nhập kho vật liệu, nhiên liệu mua về, căn cứ vào phiếu nhập kho kế toán
ghi nh sau:
Nợ TK 152 : Trị giá vật liệu mua về nhập kho
Nợ TK 133 : Thuế giá trị gia tăng cho khối lợng vật liệu mua về
Có TK 111,112,331
+Khi vật liệu, nhiên liệu đợc xuất dùng cho sản xuất và quản lý chung phục vụ
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, căn cứ theo phiếu xuất kho đợc hạch toán
nh sau:
Nợ TK 154 : Xuất vật liệu cho hoạt động kinh doanh dịch vụ
Nợ TK 627 : Xuất dùng vật liệu cho hoạt động chung
Có TK 152 : Trị giá vật liệu xuất dùng
7
Sơ đồ 1: Sơ đồ hạch toán chi phí kinh doanh Bu điện huyện
TK 152, 153
TK 154
1
TK1363
TK 334, 338 5
2
TK627
TK 214
6
3
TK 111, 112
4
Chú ý : TK 1363 : Thanh toán với Bu điện tỉnh
1: Chi phí nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ
2: Chi phí về tiền lơng và các khoản trích theo lơng
3: Chi phí về khấu hao TSCĐ
4: Chi phí bằng tiền khác
5: Chi phí sản xuất kinh doanh
6: Chi phí quản lý doanh nghiệp
8
- Hạch toán chi phí nhân công
+Căn cứ vào Bảng thanh toán tiền lơng phải trả cho công nhân viên để tập
hợp và phân bổ cho từng đối tợng, kế toán ghi:
Nợ TK154: Tiền lơng công nhân trực tiếp tham gia hoạt động kinh doanh
Nợ TK627: Tiền lơng công nhân viên khối gián tiếp
Có TK 334 : Phải trả công nhân viên
+Các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ tính theo tiền lơng thực tế đợc tập
hợp :
Nợ TK 154, 627: Phản ánh chi các khoản trích theo lơng
Có TK 338 (3382, 3383, 3384): Trích các khoản BHXH, BHYT, KPCĐ
- Hạch toán công cụ, dụng cụ xuất dùng
Nợ TK 154: Phản ánh chi phí công cụ, dụng cụ dùng vào kinh doanh
Nợ TK 627: Phản ánh chi phí sản xuất chung
Có TK 153: Trị giá công cụ, dụng cụ xuất dùng
- Hạch toán chi phí khấu hao tài sản cố định
Nợ TK 154,627 : Chi phí khấu hao TSCĐ
Có TK 214 : Khấu hao TSCĐ
Đồng thời ghi đơn vào bên Nợ TK 009
- Hạch toán chi phí khác
Nợ TK 154: Chi phí kinh doanh
Nợ TK 627: Chi phí chung
Có TK 111,112,
- Cuối kỳ chi phí đợc kết chuyển để tính giá thành nh sau:
Sau khi tổng hợp đợc các chi phí từ Bu điện huyện và các chi phí phát sinh tại Bu
điện tỉnh liên quan đến hoạt động kinh doanh dich vụ, kế toán tiến hành thực hiện việc
tính giá thành cho từng dich vụ Bu điện. Giá thành dịch vụ Bu điện tỉnh là giá thành cha
đầy đủ( bởi vì tại Bu điện tỉnh mới chỉ là một công đoạn của quá trình tạo sản phẩm dịch
vụ ). Giá thành dịch vụ Bu điện đợc tính theo phơng pháp tổng cộng chi phí và cuối kỳ đ-
ợc kết chuyển nh sau:
Nợ TK 154
Có TK 627
Nợ TK 632
Có TK 154
Cuối quý, căn cứ tỷ lệ doanh thu của dịch vụ không chịu thuế GTGT, xác định
thuế phân bổ cho từng dịch vụ ghi:
Nợ TK 142, 632
Có TK 133
- Kết chuyển để tính kết quả kinh doanh trong kỳ
Nợ TK 911
Có TK 632
9
Sơ đồ 2: Sơ đồ hạch toán chi phí taị Bu điện tỉnh
TK 152, 153
TK 154
TK 632
1
4
TK 334, 338
TK 214 TK627
3
2
5
TK 111, 112
TK 3363
(1)
(1)
Chú ý: (1) : Các chi phí tập hợp từ Bu điện huyện
1: Tập hợp chi phí kinh doanh PHBC tại Bu điện tỉnh
2: Tập hợp chi phí chung tại Bu điện tỉnh
3: Kết chuyển chi phí chung
4: Kết chuyển chi phí kinh doanh tại Bu điện tỉnh đề xác định giá vốn hàng bán
c. Hạch toán tại Tổng công ty
Tổng công ty Bu chính Viễn thông là nơi thực hiện việc tổng hợp chi phí, giá
thành toàn ngành đối với các hoạt động kinh doanh Bu điện.
Căn cứ số liệu tổng hợp đợc về chi phí có liên quan đến hoạt động dịch vụ ở các B-
u điện tỉnh, thành phố, các đơn vị trung gian và các chi phí phát sinh tại Tổng công ty để
tổng hợp chi phí dịch vụ toàn ngành và tính giá thành hoàn chỉnh ( giá thành toàn trình )
của hoạt động dịch vụ Bu điện .
10
Giá thành
dịch vụ
toàn
ngành
=
Giá thành
dịch vụ Bu
điện tỉnh,
thành phố
+
Giá thành
dịch vụ
các đơn vị
trung gian
+
Chi phí
dịch vụ
phát sinh
tại Tổng
công ty
Hạch toán chi phí ở tổng công ty :
- Tập hợp chi phí phát sinh tại Bu điện tỉnh :
Nợ TK 632
Nợ TK 642
Có TK 3361
- Chi phí phát sinh tại Tổng công ty :
Nợ TK chi phí 154, 642
Có TK liên quan (111,112 )
- Cuối kỳ kết chuyển chi phí phát sinh tại Tổng công ty
Nợ TK 632
Có TK 154
- Kết chuyển chi phí để xác định kết quả kinh doanh
Nợ TK 911
Có TK 632
Có TK 642
III. Hạch toán doanh thu của hoạt động Phbc
1.Khái niệm
Doanh thu bán hàng là khái niệm dùng để chỉ giá trị sản phẩm, hàng hoá, lao vụ,
dịch vụ mà đơn vị đã bán, đã cung cấp cho khách hàng.
Đối với hoạt động kinh doanh dịch vụ Bu điện thì doanh thu đợc xác định là
doanh thu cớc dịch vụ Bu chính, Viễn thông, phí phát hành báo chí, doanh thu lắp điện
thoại, bán sản phẩm, hàng hoávà cung cấp các dịch vụ khác đã thực hiện.
- Nội dung và phạm vi doanh thu tại Bu điện huyện
Doanh thu cớc tại bu điện Huyện cũng bao gồm các khoản thu phát sinh từ hoạt
động kinh doanh của Bu điện Huyện, tức là doanh thu cớc dịch vụ Bu chính, Viễn thông,
phát hành báo chí và các hoạt động khác Doanh thu này đ ợc phát sinh và cuối kỳ thanh
toán nội bộ với bu điện Tỉnh.
- Nội dung, phạm vi doanh thu Bu điện Tỉnh
Doanh thu ở Bu điện Tỉnh bao gồm doanh thu cớc và doanh thu riêng. Doanh thu
cớc tại Bu điện Tỉnh là doanh thu thực tế toàn ngành Bu điện phát sinh tại Bu điện Tỉnh.
Còn doanh thu riêng là doanh thu do ngành phân phối lại cho Bu điện Tỉnh nhằm bù đắp
chi phí hợp lý, nộp thuế và hình thành lợi nhuận để lại cho doanh nghiệp. Hiện nay,
doanh thu riêng của Bu điện Tỉnh đợc xác định căn cứ vào doanh thu riêng kế hoạch,
doanh thu cớc kế hoạch và doanh thu cớc thực tế mà Bu điện Tỉnh đã thực hiện đợc trong
kỳ kinh doanh. Phần chênh lệch giữa doanh thu cớc thực tế với doanh thu riêng tại Bu
điện tỉnh đợc thanh toán với Tổng cục. Nếu thu cớc lớn hơn thu riêng thì Bu điện Tỉnh
phải nộp tiền chênh lệch cho Tổng cục. Ngợc lại, khi toàn bộ doanh thu phát sinh thực tế
tại doanh nghiệp không vợt quá doanh thu riêng thì Bu điện Tỉnh đợc Tổng cục cấp bù.
Về phạm vi, thu cớc tại Bu điện Tỉnh gồm các khoản thu phát sinh tại Bu điện
Tỉnh và thu cớc tại Bu điện Huyện, công ty trực thuộc.
2.Tài khoản sử dụng và ph ơng thức hạch toán
2.1.TK 511 : Doanh thu bán hàng
11
TK511 có 4 TK cấp 2:
TK5111: Doanh thu bán hàng hoá
TK5112: Doanh thu thành phẩm
TK5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ
TK 5114: Doanh thu trợ cấp, trợ giá
TK 511 đợc mở và sử dụng đồng thời tại Bu điện huyện, Bu điện Tỉnh và Tổng
công ty.
*Kết cấu nội dung phản ánh TK 5113
a. TK 51131: Doanh thu cớc dịch vụ Bu chính Viễn thông
TK 51131: Phản ánh doanh thu cớc Bu chính Viễn thông, phí phát hành báo
chí gọi chung là doanh thu cớc đã thực hiện.
- TK 51131 áp dụng tại Bu điện Huyện
Phản ánh doanh thu cớc thực hiện đợc trong kỳ tại Bu điện huyện
Bên Nợ : - Kết chuyển doanh thu cuối tháng sang Bên Nợ TK336
Phải trả giữa Bu điện Tỉnh và Bu điện Huyện để thanh toán với Bu điện Tỉnh.
Bên Có : - Doanh thu cớc thực hiện trong kỳ
TK 51131 cuối kỳ không có số d
- TK 51131 áp dụng tại Bu điện Tỉnh
Phản ánh doanh thu cớc thực hiện tại Bu điện tỉnh gồm doanh thu thực hiện
của các Bu điện huyện,doanh thu thực hiện tại Bu điện tỉnh ( Bu điện tỉnh trực tiếp
thu)
Bên Nợ : - Phần doanh thu cớc đợc hởng
- Số chênh lệch giữa phần doanh thu cớc thực hiện với doanh thu cớc
đợc hởng phải nộp về Tổng công ty
Bên Có : Doanh thu cớc thực hiện tại Bu điện tỉnh
Doanh thu cớc thực hiện tại Bu điện huyện
TK 51131 cuối kỳ không có số d
- TK 51131 áp dụng ở Tổng công ty
Phản ánh doanh thu cớc Bu chính Viễn thông của toàn khối hạch toán phụ
thuộc đã thực hiện tại các Bu điện tỉnh và Tổng công ty
Bên Nợ : - Các khoản giảm doanh thu ở Bu điện tỉnh và Tổng công ty
- Kết chuyển doanh thu thuần về kinh doanh dịch vụ của khối hạch toán
phụ thuộc.
Bên Có :- Doanh thu cớc thực hiện tại Bu điện tỉnh
- Doanh thu cớc thực hiện tại Tổng công ty
TK 51131 cuối kỳ không có số d
b. TK 51132 : Doanh thu kinh doanh khác
TK 51132 phản ánh doanh thu kinh doanh khác( lắp đặt máy điện thoại, fax, xây
dựng công trình và các dịch vụ khác) đã thực hiện
- TK51132 ở Bu điện huyện
Bên Nợ : Kết chuyển doanh thu cuối tháng sang bên Nợ TK 336 để thanh toán với
Bu điện tỉnh
Bên Có : Doanh thu cớc thực hiện trong kỳ
- TK 51132 ở Bu điện tỉnh
Bên Nợ : Kết chuyển doanh thu thuần sang TK 911
Bên Có : Doanh thu cớc thực hiện trong kỳ tại Bu điện tỉnh và Bu điện huyện.
- TK 51132 ở Tổng công ty
Bên Nợ : Các khoản giảm thu tại Bu điện tỉnh
Kết chuyển doanh thu thuần
12
Bên Có : Doanh thu khác đợc thực hiện trrong kỳ
TK 51132 cuối kỳ không có số d
2.2.TK 512 : Doanh thu nội bộ
TK này sử dụng tại ở Bu điện tỉnh để phản ánh phần doanh thu cớc Bu chính
Viễn thông đơn vị đợc hởng. Phần doanh thu cớc đơn vị đợc hởng bằng (=) doanh thu c-
ớc đơn vị thực hiện trừ(-)doanh thu cớc phải nộp Tổng công ty để điều tiết. Căn cứ phần
doanh thu cớc đợc hởng, đơn vị xác định doanh thu thuần về kinh doanh dịch vụ Bu
chính Viễn thông
Kết cấu, nội dung phản ánh TK512 Doanh thu nội bộ
Bên Nợ : - Các khoản giảm thu
- Doanh thu thuần của đơn vị
Bên Có : Doanh thu cớc bu chính viễn thông đơn vị đợc hởng
TK 512 cuối kỳ không có số d
2.3.Các khoản giảm doanh thu
a. TK 531 : Hàng bán bị trả lại
TK 531 dùng để phản ánh trị giá của số sản phẩm hàng hoá dịch vụ đã tiêu thụ bị
khách hàng trả lại do các nguyên nhân: vi phạm hợp đồng kinh tế ( hàng kém phẩm chất,
không đúng quy cách, chủng loại ), vi phạm cam kết.
Kết cấu nội dung TK531
Bên Nợ : Trị giá của hàng bán bị trả lại
Bên Có : Kết chuyển trị giá của hàng bán bị trả lại
TK 531 không có số d cuối kỳ
b. TK 532 : Giảm giá hàng bán
TK 532 phản ánh các khoản giảm giá, bớt giá, hồi khấu của việc bán hàng trong
hạch toán.
Kết cấu nội dung TK 532
Bên Nợ : Các khoản giảm giá hàng bán đã đợc chấp thuận cho ngời mua hàng
Bên Có : Kết chuyển giảm giá hàng bán
TK 532 cuối kỳ không có số d
2.4.TK phản ánh thuế giá trị gia tăng
Để phản ánh thuế giá trị gia tăng, kế toán sử dụng các TK sau:
- TK 133 : Thuế GTGT đầu vào, mở ở Bu điện huyện, tỉnh, Tổng công ty
- TK 3331: Thuế GTGT đầu ra, mở ở Bu điện Tỉnh, Tổng công ty
Ngoài ra, hạch toán kế toán hoạt động kinh doanh dịch vụ Ngành Bu điện còn sử
dụng các TK sau:
- TK 1363, 3363 (13635, 33635 ) : Phải thu, phải trả giữa Bu điện tỉnh và Bu điện
huyện về thuế GTGT
- TK 1362, 3362 (13625, 33625 ) : Phải thu, phải trả giữa Bu điện tỉnh và Tổng
công ty về thuế GTGT
Đối tợng nộp thuế GTGT là Bu điện tỉnh, Tổng công ty. Hàng tháng Bu điện
huyện gửi báo cáo và nộp về Bu điện tỉnh để Bu điện tỉnh nộp thuế cho địa phơng và
Tổng công ty.
3 3.Trình tự hạch toán doanh thu hoạt động PHBC.
4 3.1.Hạch toán doanh thu
a. Kế toán ở Bu điện huyện
- Định kỳ căn cứ vào bảng kê nộp tiền thu ngay, bu cục ghi :
Nợ TK 111,112 : Tổng tiền thanh toán
Có TK 511 : Phần doanh thu
Có TK 336 (3363) : Thuế GTGT
13
- Hàng tháng, căn cứ vào hoá đơn thu nợ, lập bảng kê, căn cứ bảng kê công
nợ khách hàng để ghi:
Nợ TK 131 : Tổng tiền thanh toán
Có TK 511: Phần doanh thu
Có TK 336(3363): Thuế GTGT
- Cuối tháng kết chuyển doanh thu về Bu điện tỉnh
Nợ TK 511
Có TK 3363
- Cuối tháng kết chuyển bù trừ thuế GTGT đầu vào với thuế GTGT đầu ra,
xác định số thanh toán với Bu điện tỉnh
+) Xác định số thuế đầu vào đợc khấu trừ và không đợc khấu trừ
Nợ TK 154 : Thuế GTGT không đợc khấu trừ
Nợ TK 1363: Thuế GTGT đợc khấu trừ
Có TK 133 Thuế GTGT đầu vào
+) Kết chuyển bù trừ thuế GTGT đầu vào với thuế gtgt đầu ra :
Nợ TK 3363
Có TK 1363
Sơ đồ hạch toán doanh thu tại Bu điện huyện
TK 3363 TK 511 TK111,112,131 TK 521,531,532 TK1363
(7) (1) (3) (7)
(2)
TK133 TK 1363 TK3363
(6)
(5)
(4)
Ghi chú : (1) Doanh thu trong kỳ
(2) Thuế GTGT đầu ra
(3) Các khoản giảm trừ
(4) Thuế GTGT đầu ra của hàng bán trả lại
(5) Thuế GTGT đầu vào đợc khấu trừ
(6) Bù trừ thuế GTGT đầu vào và đầu ra
(7) Cuối kỳ thanh toán với Bu điện tỉnh
14
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét