Trêng THCS Yªn Quang Tæ KHTN
không, ta cần xét đến điều gì?
HS: Chỉ cần xét tổng các chữ số của nó.
GV: Vậy số như thế nào thì chia hết cho 9?
HS: Đọc kết luận 1.
GV: Tương tự câu hỏi trên đối với số 253
=> kết luận 2.
GV: Từ kết luận 1, 2 em hãy phát biểu dấu
hiệu chia hết cho 9?
* Hoạt động 3: Dấu hiệu chia hết cho 3
GV: Tương tự như cách lập luận hoạt động
2 cho HS làm ví dụ ở mục 3 để dẫn đến kết
luận 1 và 2
- Từ đó cho HS phát biểu dấu hiệu chia hết
cho 3 như SGK.
+ Lưuý: Một số chia hết cho 9 thì chia hết
cho 3.
Ví dụ: SGK
+ Kết luận 1: SGK
+ Kết luận 2: SGK
* Dấu hiệu chia hết cho 3
(SGK)
- Làm ?2
4. Củng cố:5’ Từng phần.
5. Hướng dẫn về nhà:4’
- Làm bài tập 101; 102; 103; 104; 105; 106; 107; 108; 109; 110/42 SGK.
- Làm bài 134; 135; 135; 137; 138/19 SBT.
Bài tập về nhà
1. Tìm x để số
x32
: a) Chia hết cho ; b) Chia hết cho 9.
2. Tìm x sao cho
43x
3 và
43x
9.
3. Tìm x , y để số
xy32
( x , y
∈
N).
a) Chia hết cho 3.
b) Chia hết cho 9, 5
4. Tìm x , y để số :
yx342
:
a) Chia hết cho 2 và 9.
b) Chia hết cho cả 2, 3, 5, 9
Rót Kinh NghiÖm:
GV: Phan TiÕn Qu©n N¨m häc :2008-2009
Trêng THCS Yªn Quang Tæ KHTN
a & b
Tiết 23: Ngày soạn: 15/10/08
Ngµy d¹y:
§12. DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 9
I. MỤC TIÊU:
- HS khắc sâu kiến thức về dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 .
- Vận dụng linh hoạt kiến thức đã học về dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 để
giải toán .
- Rèn luyện tính chính xác, cẩn thận .
II. CHUẨN BỊ:
GV: Phấn màu, Sgk, Sbt, bảng phụ viết sẵn đề bài các bài tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định:1’ 6A: 6B:
2. Kiểm tra bài cũ:5’
HS1: Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 3. Làm bài 134a/19 Sbt.
HS2: Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 9. Làm bài 134b/19 Sbt.
Tìm số dư trong phép chia 215 cho 9
3. Bài mới:30’
Hoạt động của Thầy và trò Phần ghi bảng
Bài 106/42 Sgk:
GV: Số tự nhiên nhỏ nhất có năm chữ số là số
nào?
HS: 10000
GV: Dựa vào dấu hiệu nhận biết, em hãy tìm
số tự nhiên nhỏ nhất có 5 chữ số:
a/ Chia hết cho 3?
Bài 106/42 Sgk:
a/ Số tự nhiên nhỏ nhất có 5 chữ
số chia hết cho 3 là: 10002
b/ Số tự nhiên nhỏ nhất có 5
chữ số chia hết cho 9 là : 10008
GV: Phan TiÕn Qu©n N¨m häc :2008-2009
Trêng THCS Yªn Quang Tæ KHTN
b/ Chia hết cho 9?
HS: 10002 ; 10008
Bài 107/42 Sgk:
GV: Kẻ khung đề bài vào bảng phụ. Cho HS
đọc đề và đứng tại chỗ trả lời.
Hỏi: Vì sao em cho là câu trên đúng? Sai? Cho
ví dụ minh họa.
HS: Trả lời theo yêu cầu của GV.
GV: Giải thích thêm câu c, d theo tính chất
bắc cầu của phép chia hết.
a M 15 ; 15 M 3 => a M 3
a M 45 ; 45 M 9 => a M 9
Bài 108/42 Sgk:
GV: Cho HS tự đọc ví dụ của bài. Hỏi: Nêu
cách tìm số dư khi chia mỗi số cho 9, cho 3?
HS: Là số dư khi chia tổng các chữ số của số
đó cho 9, cho 3.
GV: Giải thích thêm: Để tìm số dư của một số
cho 9, cho 3 thông thường ta thực hiện phép
chia và tìm số dư. Nhưng qua bài 108, cho ta
cách tìm số dư của 1 số khi chia cho 9, cho 3
nhanh hơn, bằng cách lấy tổng các chữ số của
số đó chia cho 9, cho 3, tổng đó dư bao nhiêu
thì chính là số dư của số cần tìm.
GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm.
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV.
GV: Kiểm tra bài làm của nhóm qua đèn chiếu
Bài 109/42 Sgk:
Tương tự bài trên, GV yêu cầu HS lên bảng
phụ điền các số vào ô trống đã ghi sẵn đề bài.
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV.
Bài 110/42 Sgk: Ghi sẵn đề bài trên bảng phụ.
GV: Giới thiệu các số m, n, r, m.n, d như
SGK.
- Cho HS hoạt động theo nhóm hoặc tổ chức
hai nhóm chơi trò “”Tính nhanh, đúng”.
- Điền vào ô trống mỗi nhóm một cột.
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV.
Bài 107/42 Sgk:
Câu a : Đúng
Câu b : Sai
Câu c : Đúng
Câu d : Đúng
Bài 108/42 Sgk:
Tìm số dư khi chia mỗi số sau
cho 9, cho 3 : 1546; 1527;
2468; 10
11
Giải:
a/ Ta có: 1 + 5 + 4 + 6 = 16 chia
cho 9 dư 7, chia cho 3 dư 1.
Nên: 1547 chia cho 9 dư 7, chia
cho 3 dư 1.
b/ Tương tự: 1527 chia cho 9 dư
1, chia cho 3 dư 0
c/ 2468 chia cho 9 dư 3, chia
cho 3 dư 2
d/ 10
11
chia cho 9 dư 1, chia cho
3 dư 1.
Bài 109/42 Sgk:
Điền số vào ô trống:
a 1 213 827 468
m 7 6 8 0
Bài 110/42 Sgk:
Điền các số vào ô trống, rồi so
sánh r và d trong mỗi trường
hợp:
a 78 64 72
b 47 59 21
GV: Phan TiÕn Qu©n N¨m häc :2008-2009
Trêng THCS Yªn Quang Tæ KHTN
GV: Hãy so sánh r và d?
HS: r = d
GV: Cho HS đọc phần “ Có thể em chưa biết”
Giới thiệu cho HS phép thử với số 9 như SGK.
GV: Nếu r
≠
d => phép nhân sai.
r = d => phép nhân đúng.
HS: Thực hành kiểm tra bài 110.
c 366 3776 1512
m 6 1 0
n 2 5 3
r 3 5 0
d 3 5 0
4. Củng cố:5’ Từng phần.
5. Hướng dẫn về nhà: 4’
Xem lại các bài tập đã giải, chuẩn bị bài mới “ Ước và bội ”.
Rót kinh NghiÖm :
a & b
Tiết 24: Ngày soạn: 22/10/08
Ngµy d¹y:
§13. ƯỚC VÀ BỘI
===============
I. MỤC TIÊU:
- HS nắm được định nghĩa ước và bội của một số. Kí hiệu tập hợp các ước, các
bội của một số .
- Học sinh biết kiểm tra một số có hay không là ước hoặc bội của một số cho
trước, biết tìm ước và bội của một số cho trước trong các trường hợp đơn giản.
- Học sinh biết xác định ước và bội trong các bài toán thực tế đơn giản .
II. CHUẨN BỊ:
GV: Phấn màu, SGK, SBT, bảng phụ ghi sẵn đề bài ? ở SGK và các bài tập
củng cố.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định:1’ 6A: 6B:
2. Kiểm tra bài cũ:5’
HS1 : Tìm xem 12 chia hết cho những số tự nhiên nào ?
Viết tập hợp A các số tự nhiên vừa tìm được.
GV: Phan TiÕn Qu©n N¨m häc :2008-2009
Trêng THCS Yªn Quang Tæ KHTN
HS2: Tìm xem những số tự nhiên nào chia hết cho 3 ?
Viết tập hợp B các số tự nhiên vừa tìm được.
3. Bài mới:
Hoạt động của Thầy và trò Phần ghi bảng
* Hoạt động 1: Ước và bội
GV: Nhắc lại : Khi nào thì số tự nhiên a chia
hết cho số tự nhiên b khác 0?
HS: Nếu có số tự nhiên q sao cho : a = b . q
GV: Ghi nếu a M b thì ta nói a là bội của b, còn
b là ước của a
HS: Đọc định nghĩa SGK.
GV: Ghi tóm tắt lên bảng.
a là bội của b
a M b <=>
b là ước của a
♦ Củng cố:
1/ 6 M 3 thì 6 là gì của 3 và 3 là gì của 6?
2/ Làm ? SGK.
GV: Yêu cầu HS trả lời “vì sao” ở mỗi câu.
* Hoạt động 2: Cách tìm ước và bội
GV: Ghi đề bài tập trên bảng phụ.
Hãy tìm vài số tự nhiên x sao cho x M 7?
HS: Có thể tìm x = 14; 0 ; 7; 28
GV: Có thể tìm bao nhiêu số tự nhiên như vậy?
HS: Có vô số số.
GV: xM 7 thì theo định nghĩa x là gì của 7?
HS: x là bội của 7.
GV: Tất cả các số chia hết cho 7, ta gọi là tập
hợp bội của 7.Ký hiệu: B(7)
GV: Giới thiệu dạng tổng quát tập hợp các bội
của a, ký hiệu là : B(a)
GV: Để tìm tập hợp các bội của 7 như thế nào
ta qua ví dụ 1 mục 2/44 SGK.
GV: Cho HS tự đọc ví dụ
Hỏi: Để tìm các bội của 7 ta làm như thế nào?
HS: Nêu cách tìm như SGK.
1. Ước và bội
* Định nghĩa: SGK
a là bội của b
a M b <=>
b là ước của a
- Làm ?1 SGK
2. Cách tìm ước và bội
a/ Cách tìm các bội của 1 số
+ Tập hợp các bội của a
Ký hiệu: B(a)
Ví dụ 1: SGK
* Cách tìm các bội của 1 số: Ta
lấy số đó nhân lần lượt với 0; 1;
2; 3
- Làm ?2
b/ Cách tìm ước của 1 số:
+ Tập hợp các ước của b
Ký hiệu: Ư(b)
Ví dụ 2: SGK
* Cách tìm các ước của 1 số:
Ta lấy số đó chia lần lượt từ 1
GV: Phan TiÕn Qu©n N¨m häc :2008-2009
Trêng THCS Yªn Quang Tæ KHTN
GV: Hướng dẫn cách tìm tập hợp các bội của
1 số như SGK.
HS: Nêu lại cách tìm các bội của 1 số khác 0
Và đọc phần in đậm /44 SGK.
đến chính nó. Mỗi phép chia hết
cho ta 1 ước.
- Làm ?3; ?4
4. Củng cố:5’
Cho biết: a . b = 40 (a, b ∈ N
*
)
x = 8 y (x, y ∈ N
*
)
Điền vào chỗ trống cho đúng :
a là của .
b là của
x là của
y là của
5. Hướng dẫn về nhà:4’
- Học kỹ cách tìm ước và bội .
- Làm bài tập 111; 112; 113b,c; 114/45 SGK
- Làm bài 142; 143; 144; 145; 146; 147/20 SBT.
Rót Kinh nghiÖm :
a & b
Tiết 25: Ngày soạn: 24/10/07
Ngµy d¹y:
§14. SỐ NGUYÊN TỐ, HỢP SỐ
BẢNG SỐ NGUYÊN TỐ
===================
I. MỤC TIÊU:
- HS nắm được định nghĩa số nguyên tố, hợp số.
- Học sinh biết nhận ra một số là số nguyên tố hay hợp số trong các trường
hợp đơn giản, thuộc 10 số nguyên tố đầu tiên, hiểu cách lập bảng số nguyên tố.
- HS biết vận dụng hợp lý các kiến thức về chia hết đã học để nhận biết một
hợp số.
GV: Phan TiÕn Qu©n N¨m häc :2008-2009
Trêng THCS Yªn Quang Tæ KHTN
II. CHUẨN BỊ:
HS: Chuẩn bị sẵn một bảng các số tự nhiên từ 2 đến 100 như SGK.
GV: Chuẩn bị bảng phụ ghi sẵn nội dung như trên, kẻ khung bảng/45 SGK.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
HS1: Làm bài 142a, b/20 SBT.
HS2: Làm bài 142c, d/20 SBT.
3. Bài mới:
Hoạt động của Thầy và trò Phần ghi bảng
* Hoạt động 1: Số nguyên tố - Hợp số
GV: Treo bảng /45 SGK.
Cho HS lên điền các ước của 2; 3; 4; 5; 6 vào ô
trống.
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV.
GV: Hãy so sánh các số trên với 1? Cho biết
các số nào chỉ có hai ước? Nhận xét hai ước
của nó?
HS: Các số đó đều lớn hơn 1. Các số chỉ có 2
ước là 2; 3; 5. Hai ước của nó là 1 và chính nó.
GV: Các số nào có nhiều hơn hai ước?
HS: Các số có nhiều hơn hai ước là 4; 6
GV: Giới thiệu:
- Các số tự nhiên lớn hơn 1 chỉ có hai ước là 1
và chính nó gọi là số nguyên tố.
- Các số tự nhiên lớn hơn 1 có nhiều hơn hai
ước gọi là hợp số.
HS: Đọc định nghĩa SGK.
♦ Củng cố: Làm ? SGK
HS: 7 là số nguyên tố, vì nó lớn hơn 1 và chỉ
có hai ước là 1 và chính nó.
8; 9 là hợp số, vì nó lớn hơn 1 và có nhiều hơn
hai ước.
GV: Số 0; 1 có là số nguyên tố không? Có là
hợp số không? Vì sao?
HS: Số 0; 1 không phải là số nguyên tố cũng
1. Số nguyên tố - Hợp số.
a/ Số nguyên tố: Là số tự nhiên
lớn hơn 1 chỉ có hai ước là 1 và
chính nó.
Ví dụ: 2; 3; 5.
b/ Hợp số: Là số tự nhiên lớn
hơn 1 và có nhiều hơn hai ước.
Ví dụ: 4; 6; 8.
- Làm ?
• Chú ý: (SGK)
GV: Phan TiÕn Qu©n N¨m häc :2008-2009
Trêng THCS Yªn Quang Tæ KHTN
không phải là hợp số vì nó không thỏa mãn
định nghĩa số nguyên tố, hợp số.
GV: Dẫn đến chú ý a SGK
GV: Em hãy cho biết các số nguyên tố nhỏ hơn
10?
HS: 2; 3; 5; 7.
GV: Dẫn đến chú ý b SGK và ghi
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9
♦ Củng cố: Các số sau là số nguyên tố hay
hợp số: 102; 513; 145; 11; 13?
* Hoạt động 2: Lập bảng các số nguyên tố
không vượt qua 100.
GV: Trên bảng phụ ghi sẵn các số tự nhiên
không vượt quá 100 và nói: Ta hãy xét xem có
những số nguyên tố nào không vượt quá 100.
Hỏi: Tại sao trong bảng không có số 0, không
có số 1?
HS: Vì 0; 1 không phải là số nguyên tố
GV: Bảng này gồm các số nguyên tố và hợp
số. Ta sẽ loại đi các hợp số và giữ lại các số
nguyên tố.
Hỏi: Trong dòng đầu có các số nguyên tố nào?
HS: 2; 3; 5; 7.
GV: Cho một HS lên bảng thực hiện và hướng
dẫn từng bước như SGK.
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV
- Gạch bỏ các số là hợp số trên bảng cá nhân
đã chuẩn bị.
GV: Các số còn lại không chia hết cho các số
nguyên tố nhỏ hơn 10. Đó là các số nguyên tố
không vượt quá 100 .Có 25 số nguyên tố như
SGK.
GV: Kiểm tra lại bài của HS
- Cho HS đọc 25 số nguyên tố và yêu cầu học
2. Lập bảng các số nguyên tố
không vượt quá 100 (SGK).
Có 25 số nguyên tố không vượt
quá 100 là: 2; 3; 5; 7; 11; 13;
17; 19; 23; 29; 31; 37; 41; 43;
47; 52; 59; 61; 67; 71; 73; 79;
83; 89; 97.
Số nguyên tố nhỏ nhất là số 2
và là số nguyên tố chẵn duy
nhất.
GV: Phan TiÕn Qu©n N¨m häc :2008-2009
Số nguyên tố
Hợp số
-7
E
2 số đặc biệt
Trêng THCS Yªn Quang Tæ KHTN
thuộc lòng.
GV: Trong 25 số nguyên tố đã nêu có bao
nhiêu số nguyên tố chẵn? Đó là các số nào?
HS: Có duy nhất một số nguyên tố chẵn là 2.
GV: Hai số nguyên tố nào hơn kém nhau 1
đơn vị?
HS: 2; 3.
GV: Hai số nguyên tố nào hơn kém nhau 2
đơn vị?
HS: 3 và 5; 5 và 7; 11 và 13
GV: Hãy nhận xét chữ số tận cùng của các số
nguyên tố lớn hơn 5?
HS: Chỉ có thể tận cùng bởi các chữ số 1; 3; 7;
9.
GV: Giới thiệu bảng số nguyên tố nhỏ hơn
1000/128 SGK tập 1.
♦ Củng cố: Làm bài tập 115; 116/47 SGK
4. Củng cố:
+ Thế nào là số nguyên tố, hợp số?
+ Đọc 25 số nguyên tố nhỏ hơn 100.
5. Hướng dẫn về nhà:
+ Học thuộc định nghĩa về số nguyên tố, hợp số.
+ Học thuộc 25 số nguyên tố nhỏ hơn 100.
+ Xem bảng số nguyên tố nhỏ hơn 1000 ở cuối sách .
+ Làm bài tập 117; 118; 119; 120; 121; 122 / 47 SGK .
+ Bài tập 148 -> 153 /20, 21 SBT. 156; 157; 158/ 21 dành cho HS khá giỏi.
a & b
Tiết 26: Ngày soạn: 26/10/07
LUYỆN TẬP
============
I. MỤC TIÊU:
- HS biết nhận ra số nguyên tố, biết vận dụng làm các bài tập về số nguyên
tố, hợp số.
- Nắm được các số nguyên tố nhỏ hơn 100.
- Biết vận dụng kiến thức chia hết đã học để nhận biết một hợp số.
GV: Phan TiÕn Qu©n N¨m häc :2008-2009
Trêng THCS Yªn Quang Tæ KHTN
II. CHUẨN BỊ:
GV: Phấn màu, SGK, SBT, bảng phụ ghi sẵn đề bài ? ở SGK và các bài tập
củng cố.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
HS1: Thế nào là số nguyên tố? Làm bài 119/47 SGK.
HS2: Thế nào là hợp số? Làm bài 118/47 SGK.
3. Bài mới:
Hoạt động của Thầy và trò Phần ghi bảng
* Hoạt động 1: Luyện tập
Bài 120/47 SGK:
GV: Ghi đề sẵn trên bảng phụ.Yêu cầu HS đọc
đề và lên bảng giải
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV.
GV:
5*
là số có hai chữ số, chữ số tận cùng là
* Hỏi:
a/ Để
5*
là số nguyên tố thì * có thể là những
chữ số nào?
HS: Dựa vào bảng số nguyên tố không vượt
quá 100 trả lời: *
∈
{3; 9}
Vậy số cần tìm là: 53; 59
b/ Tương tự: *
∈
{7}
Số cần tìm là: 97
Bài 121/47 SGK:
GV: Cho HS đọc đề ghi sẵn trên bảng phụ và
hoạt động nhóm.
Hỏi: Muốn tìm K để tích 3.K là số nguyên tố ta
làm như thế nào?
GV: Hướng dẫn cho HS xét các trường hợp:
K = 0; K = 1; K > 1 (K
∈
N)
HS: Thảo luận nhóm, trả lời từng trường hợp
bằng cách thế K vào tích 3.K và xét tích đã thế
Bài 120/47 SGK:
Thay chữ số vào dấu *
a/ Để số
5*
là số nguyên tố thì
*
∈
{3; 9}
vậy số cần tìm là: 53; 59
b/ Để số
9*
là số nguyên tố thì
*
∈
{7}.
Vậy số cần tìm là: 97
Bài 121/47 SGK:
a/ Với K = 0 thì 3.K = 3.0 = 0
Không phải là số nguyên tố
cũng không phải là hợp số.
* Với K = 0 thì 3. K = 3 . 0 = 0
không phải là số nguyên tố
cũng không phải là hợp số
* Với K = 1 thì 3.K = 3.1 = 3 là
số nguyên tố.
GV: Phan TiÕn Qu©n N¨m häc :2008-2009
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét