Thứ Sáu, 28 tháng 3, 2014

Chuan KT-KN lop 11 NC


LINK DOWNLOAD MIỄN PHÍ TÀI LIỆU "Chuan KT-KN lop 11 NC": http://123doc.vn/document/549276-chuan-kt-kn-lop-11-nc.htm


Chủ đề Mức độ cần đạt
Ghi chú
Tổng n số hạng
đầu của một
cấp số cộng.
của n số hạng đầu tiên của cấp số cộng S
n
.
Về kỹ năng:
Tìm đợc các yếu tố còn lại khi cho biết 3 trong 5
yếu tố u
1
, u
n,
, n, d, S
n
.
quát của cấp số cộng đó.
Ví dụ. Hãy tìm số hạng tổng quát của cấp số cộng
(u
n
) biết rằng u
23
u
17
= 30 và
2 2
23 17
u u+
=450.
4. Cấp số nhân
Số hạng tổng
quát của cấp số
nhân.
Tổng n số hạng
đầu của một
cấp số nhân.
Về kiến thức.
Biết đợc: khái niệm cấp số nhân, tính chất
2;.
11
2
=
+
kuuu
kkk
, số hạng tổng quát u
n
, tổng
của n số hạng đầu tiên của cấp số nhân S
n
.
Về kỹ năng:
Tìm đợc các yếu tố còn lại khi cho biết 3 trong 5
yếu tố u
1
, u
n,
, n, q, S
n
.
Ví dụ. Cho cấp số nhân 1, 4, 16, 64, Xác định
u
1
, q và tính u
n
, S
n
theo n.
Ví dụ. Cho cấp số nhân mà số hạng đầu là 1 và tổng
của 5 số hạng đầu tiên là 341. Tìm số hạng tổng
quát của cấp số nhân đó.
Ví dụ. Cho dãy số (u
n
) xác định bởi u
1
= 1 và
u
n + 1
= 5u
n
+ 8 với mọi n 1. Chứng minh rằng dãy
số (v
n
) với v
n
= u
n
+ 2 là một cấp số nhân. Tìm số
hạng tổng quát của cấp số nhân đó.
IV. Giới hạn
1. Giới hạn của
dãy số
Khái niệm giới
hạn của dãy số.
Một số định lí
về giới hạn của
dãy số.
Tổng của cấp số
nhân lùi vô hạn.
Dãy số dần tới
vô cực.
Về kiến thức:
- Biết khái niệm giới hạn của dãy số (thông qua ví
dụ cụ thể).
- Biết (không chứng minh):
+/ Nếu
limu
n
L
=

nu
n

0
và thì L

0 và
L
=
n
ulim
.
+/ Định lí về: lim (u
n
v
n
), lim (u
n
.v
n
), lim
n
n
u
v
.
Về kỹ năng:
- Biết vận dụng:
;0
1
lim
=

n
n

;0
1
lim
=

n
n

lim
n
n
q

= 0
với q< 1 để tìm giới hạn của một số dãy số đơn
giản.
- Tìm đợc tổng của một cấp số nhân lùi vô hạn.
Ví dụ. Cho dãy số (u
n
) với u
n
=
3
n
n
, n

N*
a) Chứng minh rằng
1
2
3
n
n
u
u
+

.
b) Bằng phơng pháp quy nạp, chứng minh rằng
0 < u
n
<
2
3
n



.
c) Chứng minh rằng dãy số (u
n
) có giới hạn.
Ví dụ. a) Tính
n
n
n
1
lim
+

; b) Tính
nn
n
n
+
+

2
2
1
lim
.
Ví dụ. Tính tổng của cấp số nhân:
1 1 1
1, , , ,
2 4 8

Chủ đề Mức độ cần đạt
Ghi chú
Ví dụ. Tính
2
1 2
lim
2 1
n
n n
n

+
+
.
2. Giới hạn của
hàm số
Định nghĩa.
Một số định lí
về giới hạn của
hàm số.
Mở rộng khái
niệm giới hạn
của hàm số
(giới hạn một
bên, giới hạn ở
vô cực và giới
hạn vô cực).
Về kiến thức :
Biết khái niệm giới hạn của hàm số, giới hạn một
bên.
- Biết (không chứng minh):
+ Nếu
0
lim ( )
x x
f x L

=

0)(

xf
với mọi x x
0
thì
L

0 và
0
lim
x x
L

=f(x)
.
+ Định lí về giới hạn:
[ ]
0
lim ( ) ( )
x x
f x g x


,
[ ]
0
lim ( ). ( )
x x
f x g x

,
0
( )
lim
( )
x x
f x
g x

.
Về kỹ năng:
Trong một số trờng hợp đơn giản, tính đợc:
- Giới hạn của hàm số tại một điểm;
- Giới hạn một bên;
- Giới hạn của hàm số tại

;
- Một số giới hạn dạng
0
0
;


;

.
Không dùng ngôn ngữ , để định nghĩa giới hạn
của hàm số.
Ví dụ. Tính
)43(lim
2
2
+

xx
x
.
Ví dụ. Tính
2
1 0
lim 1
x
x
+

.
Ví dụ. Tính
2
lim (2 3 5)
x
x x
+
+
.
Ví dụ. Tính
2
2
1
5 4
lim
1
x
x x
x

+

.
Ví dụ. Tính
2
2
2 5 1
lim
3 1
x
x x
x

+
+
.
Ví dụ. Tính
2
2
5 4
lim
1
x
x x
x
+
+

.
Ví dụ. Tính
2
lim ( 1).
x
x x
+
+
Ví dụ. Tính
0
2
lim
x
x x
x x
+

+

.
Ví dụ. Cho hàm số
2
2 1 2
( )
2 1 2.
x khi x
f x
x khi x



=

+ >


Tìm các giới hạn sau (nếu có):
( 2)
lim ( )
x
f x


,
( 2)
lim ( )
x
f x
+

,
2
lim ( )
x
f x

.
Chủ đề Mức độ cần đạt
Ghi chú
3. Hàm số liên
tục
Định nghĩa hàm
số liên tục tại
một điểm, hàm
số liên tục trên
một khoảng.
Một số định lí
về hàm số liên
tục.
Về kiến thức:
Biết đợc
- Định nghĩa hàm số liên tục (tại một điểm, trên
một khoảng, một đoạn).
- Định lí về tổng, hiệu, tích, thơng các hàm số liên
tục.
- Định lí về hàm đa thức, phân thức hữu tỷ liên tục
trên tập xác định của chúng
- Định lí (giá trị trung gian): Giả sử hàm số f(x)
liên tục trên đoạn [a; b]. Nếu f(a) f(b) thì với
mỗi số thực M nằm giữa f(a) và f(b), tồn tại ít
nhất một điểm c

(a; b) sao cho f(c) = M.
Về kỹ năng:
- Biết ứng dụng các định lí nói trên xét tính liên tục
của một hàm số đơn giản.
- Biết chứng minh một phơng trình có nghiệm
dựa vào định lí giá trị trung gian.
Ví dụ. Xét tính liên tục của hàm số
1
73
)(
2
2
+
+
=
x
xx
xf
tại x = 3.
Ví dụ. Cho hàm số
2
3 2
2
( )
2
1 2
x x
khi x
f x
x
khi x

+


=



=

.
Chứng minh rằng hàm số đó liên tục tại x = 2.
Ví dụ. Chứng minh rằng phơng trình
x
2
cosx + xsinx + 1 = 0 có nghiệm thuộc khoảng (0;
).
V. Đạo hàm
1. Khái niệm
đạo hàm
Định nghĩa.
Cách tính.
ý nghĩa hình
học và ý nghĩa
cơ học của đạo
hàm.
Về kiến thức:
- Biết định nghĩa đạo hàm (tại một điểm, trên một
khoảng).
- Biết ý nghĩa hình học và ý nghĩa cơ học của đạo
hàm.
Về kỹ năng:
- Tính đợc đạo hàm của hàm luỹ thừa, hàm đa thức
bậc hai hoặc bậc ba theo định nghĩa.
- Viết đợc phơng trình tiếp tuyến của đồ thị hàm
số tại một điểm thuộc đồ thị.
- Biết tìm tốc độ tức thời tại một thời điểm của một
chuyển động có phơng trình S = f(t).
Ví dụ. Cho y = 5
2
x
+ 3x + 1. Tính y(2).
Ví dụ. Cho y =
2
x
- 3x. Tìm y(x).
Ví dụ. Viết phơng trình tiếp tuyến với đồ thị hàm
số y =
2
x
biết rằng:
a) Tiếp điểm có hoành độ là 2.
b) Tiếp điểm có tung độ là 4.
c) Hệ số góc của tiếp tuyến bằng 3.
Ví dụ. Một chuyển động có phơng trình
S =3
2
t
+ 5t + 1 (t tính theo giây). Tính tốc độ tại
thời điểm t = 1s (v tính bằng m/s).
Chủ đề Mức độ cần đạt
Ghi chú
2. Các quy tắc
tính đạo hàm.
Đạo hàm của
hàm hợp.
Đạo hàm của
tổng, hiệu, tích,
thơng của các
hàm số.
Đạo hàm của
hàm hợp.
Về kiến thức:
Biết quy tắc tính đạo hàm của tổng, hiệu, tích, th-
ơng các hàm số; hàm hợp và đạo hàm của hàm hợp.
Về kỹ năng:
Tính đợc đạo hàm của hàm số đợc cho ở các dạng
nói trên.
Ví dụ. Tính đạo hàm của
1
13
2
2
++
+
=
xx
xx
y
.
Ví dụ. Tính đạo hàm của
102
)( xxy
+=
.
Ví dụ. Tính đạo hàm của các hàm số:
a) y = (3x + 1)(x
2
+ 2)(3x
5
+ 6).
b) y =
10
3
2
5 1
7 9
x x
x x

+

+ +

3. Đạo hàm của
các hàm số lợng
giác
Về kiến thức:
- Biết đợc
1
sin
lim
0
=

x
x
x
.
- Biết đợc đạo hàm của hàm số lợng giác.
Về kỹ năng:
- Biết vận dụng
1
sin
lim
0
=

x
x
x
trong một số giới hạn
dạng
0
0
đơn giản.
- Tính đợc đạo hàm của một số hàm số lợng giác.
Ví dụ. Tính
a)
2
0
3cos1
lim
x
x
x


.
b)
2
0
1 2 cos3
lim
x
cos x x
x


.
Ví dụ. Tính đạo hàm của các hàm số:
a) y = tan(3x).
b) y = tan(sinx).
4. Vi phân
Về kiến thức:
Biết đợc dy = y dx.
Về kỹ năng:
Tính đợc
- Vi phân của một hàm số.
- Giá trị gần đúng của hàm số tại một điểm nhờ
vi phân.
Ví dụ. Cho hàm số
3
)( xxf
=
. Tính vi phân của
hàm số tại điểm x = 2 ứng với

x =
0
,
0
1.
Ví dụ. Cho y =
132
3
+
xx
. Tính dy.
Ví dụ. Tính gần đúng giá trị của sin 45

3
0
.
Chủ đề Mức độ cần đạt
Ghi chú
5. Đạo hàm cấp
cao
Định nghĩa.
Cách tính.
ý nghĩa cơ học
của đạo hàm
cấp hai.
Về kiến thức:
Biết đợc định nghĩa đạo hàm cấp cao.
Về kỹ năng:
- Tính đợc đạo hàm cấp cao của một số hàm số.
- Tính đợc gia tốc tức thời của một chuyển động
có phơng trình S = f(t) cho trớc.
Ví dụ. Cho f(x) = x
7
. Tính
(5)
f
(x).
Ví dụ. Một chuyển động có phơng trình
54
23
++=
ttS
(t tính bằng giây ). Tính gia tốc của
chuyển động tại thời điểm t = 2.
VI. Phép dời hình và phép đồng dạng trong mặt phẳng
1. Phép biến
hình
Về kiến thức:
Biết đợc định nghĩa phép biến hình.
Về kỹ năng:
- Biết một quy tắc tơng ứng có là phép biến hình
hay không.
- Dựng đợc ảnh của một điểm qua phép biến hình
đã cho.
Ví dụ. Trong mặt phẳng, xét phép chiếu vuông góc
lên đờng thẳng d.
a) Dựng ảnh của điểm M theo phép chiếu đó.
b) Phép chiếu đó có là phép biến hình không?
2. Phép đối
xứng trục
Định nghĩa,
tính chất.
Trục đối xứng
của một hình.
Về kiến thức:
Biết đợc :
- Định nghĩa của phép đối xứng trục;
- Phép đối xứng trục có các tính chất của phép dời
hình;
- Biểu thức toạ độ của phép đối xứng qua mỗi trục
toạ độ;
- Trục đối xứng của một hình, hình có trục đối
xứng.
Về kỹ năng:
- Dựng đợc ảnh của một điểm, một đoạn thẳng,
một tam giác qua phép đối xứng trục.
- Viết đợc biểu thức toạ độ của một điểm đối xứng
Ví dụ. Trong mặt phẳng cho đờng thẳng d và các
điểm A, B, C. Dựng ảnh của tam giác ABC qua
phép đối xứng trục d .
Ví dụ. Cho tam giác ABC. Gọi H là trực tâm tam
giác, H là điểm đối xứng của H qua cạnh BC.
Chứng minh rằng H' thuộc đờng tròn ngoại tiếp tam
giác đã cho.
Ví dụ.
a) Cho điểm M(1; 2). Xác định toạ độ của các điểm
M và M tơng ứng là các điểm đối xứng của M qua
các trục Ox, Oy.
Chủ đề Mức độ cần đạt
Ghi chú
với điểm đã cho qua trục Ox hoặc Oy.
- Xác định đợc trục đối xứng của một hình.
b) Cho đờng thẳng d có phơng trình y = 2x+3.
Viết phơng trình đờng thẳng d đối xứng với đ ờng
thẳng d qua trục Oy.
Ví dụ. Trong số các hình sau: Tam giác cân, hình
vuông, hình chữ nhật, hình tròn, hình thang
vuông hình nào có trục đối xứng? Chỉ ra các
trục đối xứng (nếu có) của hình.
Ví dụ. Cho góc nhọn xOy và điểm A nằm trong
góc đó. Hãy xác định điểm B trên Ox, điểm C trên
Oy sao cho tam giác ABC có chu vi ngắn nhất.
3. Phép đối
xứng tâm
Định nghĩa,
tính chất.
Tâm đối xứng
của một hình.
Về kiến thức:
Biết đợc :
- Định nghĩa của phép đối xứng tâm;
- Phép đối xứng tâm có các tính chất của phép dời
hình;
- Biểu thức toạ độ của phép đối xứng qua gốc toạ
độ;
- Tâm đối xứng của một hình, hình có tâm đối
xứng.
Về kỹ năng:
- Dựng đợc ảnh của một điểm, một đoạn thẳng,
một tam giác qua phép đối xứng tâm.
- Xác định đợc biểu thức toạ độ của một điểm đối
xứng với điểm đã cho qua gốc toạ độ.
- Xác định đợc tâm đối xứng của một hình.
Ví dụ. Cho điểm O và các điểm A, B, C. Hãy dựng
ảnh của tam giác ABC qua phép đối xứng tâm O.
Ví dụ. Cho tam giác ABC. Gọi H là trực tâm tam
giác, H là điểm đối xứng của H qua trung điểm
cạnh BC. Chứng minh rằng H' thuộc đờng tròn
ngoại tiếp tam giác đã cho.
Ví dụ. Cho điểm M(1; 3), xác định toạ độ của điểm
M là điểm đối xứng của M qua gốc toạ độ.
Ví dụ. Cho ví dụ về hình mà nó có vô số tâm đối
xứng.
Ví dụ. Cho góc nhọn xOy và điểm A nằm trong
góc đó. Hãy dựng đờng thẳng d đi qua điểm A và
cắt Ox, Oy tơng ứng tại B và C thì A là trung điểm
của BC.
4. Phép tịnh Về kiến thức:
Chủ đề Mức độ cần đạt
Ghi chú
tiến
Định nghĩa,
tính chất, biểu
thức toạ độ
Biết đợc:
- Định nghĩa của phép tịnh tiến;
- Phép tịnh tiến có các tính chất của phép dời hình;
- Biểu thức toạ độ của phép tịnh tiến.
Về kỹ năng:
Dựng đợc ảnh của một điểm, một đoạn thẳng, một
tam giác, một đờng tròn qua phép tịnh tiến.
Ví dụ. Cho vectơ
v

và các điểm: A, B, C. Dựng ảnh
của tam giác ABC qua phép tịnh tiến theo vectơ
v

.
Ví dụ. Cho trớc đờng tròn tâm O và hai điểm A, B.
Điểm N chạy trên (O). Tìm tập hợp điểm M sao cho
NMAB
=
Ví dụ. Cho điểm M(1; 2). Xác định toạ độ điểm M
là ảnh của M qua phép tịnh tiến theo vectơ
v

= (5;
7).
Ví dụ. Cho tam giác ABC. Gọi M, N, P theo thứ tự
là trung điểm của các cạnh BC, CA, AB. Gọi O
1
,
I
1
tơng ứng là tâm đờng tròn ngoại tiếp và nội tiếp
tam giác APN. Gọi O
2
, I
2
tơng ứng là tâm đờng
tròn ngoại tiếp và nội tiếp tam giác PBM. Gọi O
3
,
I
3
tơng ứng là tâm đờng tròn ngoại tiếp và nội tiếp
tam giác MCN. Chứng minh:
321321
IIIOOO
=
.
5. Khái niệm về
phép quay
Về kiến thức.
Biết đợc:
- Định nghĩa của phép quay;
- Phép quay có các tính chất của phép dời hình.
Về kỹ năng:
Dựng đợc ảnh của một điểm, một đoạn thẳng, một
tam giác qua phép quay.
Ví dụ. Cho các điểm O, A, B, C. Dựng ảnh của
tam giác ABC qua phép quay tâm O
a) góc quay 60
0
ngợc chiều kim đồng hồ.
b) góc quay 90
0
theo chiều kim đồng hồ.
6. Khái niệm về
phép dời hình
và hai hình
bằng nhau
Về kiến thức:
Biết đợc:
Chủ đề Mức độ cần đạt
Ghi chú
- Khái niệm về phép dời hình;
- Phép tịnh tiến, đối xứng trục, đối xứng tâm, phép
quay là phép dời hình;
- Nếu thực hiện liên tiếp hai phép dời hình thì ta đ-
ợc một phép dời hình;
- Phép dời hình: biến ba điểm thẳng hàng thành ba
điểm thẳng hàng và thứ tự giữa các điểm đợc bảo
toàn; biến đờng thẳng thành đờng thẳng; biến tia
thành tia; biến đoạn thẳng thành đoạn thẳng bằng
nó; biến tam giác thành tam giác bằng nó; biến góc
thành góc bằng nó; biến đờng tròn thành đờng tròn
có cùng bán kính;
- Khái niệm hai hình bằng nhau.
Về kỹ năng:
- Bớc đầu vận dụng phép dời hình trong bài tập đơn
giản.
- Nhận biết đợc hai tam giác bằng nhau; hai hình
tròn bằng nhau.
Ví dụ. Qua phép dời hình, trực tâm, trọng tâm, của
tam giác có đợc biến thành trực tâm, trọng tâm,
của tam giác ảnh không?
Ví dụ. Hai tứ giác lồi ABCD và A B C D có AB
= A B , BC = B C , CD = C D , DA = D A và góc
BAC bằng góc B A C . Chứng minh rằng hai tứ
giác đó bằng nhau.
7. Phép vị tự
Định nghĩa,
tính chất.
Tâm vị tự của
hai đờng tròn.
Về kiến thức:
Biết đợc:
- Định nghĩa phép vị tự (biến hai điểm M, N lần lợt
thành hai điểm M, N thì





=
=
MNkNM
MNkNM
''
''
);
- ảnh của một đờng tròn qua một phép vị tự.
Về kỹ năng:
- Dựng đợc ảnh của một điểm, một đoạn thẳng,
một đờng tròn, qua một phép vị tự.
Ví dụ. Cho điểm O, và các điểm A, B, C. Dựng ảnh
của tam giác ABC qua phép vị tự tâm O tỉ số 2.
Ví dụ. Tam giác ABC nội tiếp đờng tròn tâm O, bán
kính R. Các đỉnh B, C cố định còn đỉnh A chạy trên
(O), tìm tập hợp trọng tâm G của tam giác đó.
Ví dụ. Dựng ảnh của đờng tròn (I; 2) qua phép vị
tự tâm O tỉ số 3, biết rằng OI = 4.
Chủ đề Mức độ cần đạt
Ghi chú
- Bớc đầu vận dụng đợc tính chất của phép vị tự
trong bài tập.
Ví dụ. Cho trớc hai đờng tròn (O; 2) và (O;1) ở
ngoài nhau. Phép vị tự nào biến đờng tròn này
thành đờng tròn kia?
Ví dụ. Tam giác ABC có H, G, O tơng ứng là trực
tâm, trọng tâm, tâm đờng tròn ngoại tiếp. Chứng
minh H, G, O thẳng hàng.
8. Khái niệm về
phép đồng dạng
và hai hình
đồng dạng
Về kiến thức:
Biết đợc :
- Khái niệm phép đồng dạng;
- Phép đồng dạng: biến ba điểm thẳng hàng thành
ba điểm thẳng hàng và bảo toàn thứ tự giữa các
điểm; biến đờng thẳng thành đờng thẳng; biến một
tam giác thành tam giác đồng đạng với nó; biến đ-
ờng tròn thành đờng tròn;
- Khái niệm hai hình đồng dạng.
Về kỹ năng:
- Bớc đầu vận dụng phép đồng dạng trong bài tập.
- Nhận biết đợc hai hình đồng dạng.
Ví dụ. Qua phép đồng dạng, trực tâm, trọng tâm,
của tam giác có đợc biến thành trực tâm, trọng tâm,
của tam giác ảnh không?
Ví dụ. Điểm C chạy trên nửa đờng tròn đờng kính
AB. Trên tia AC lấy điểm D, nằm về phía ngoài
của nửa hình tròn, sao cho CD = BC. Tìm tập hợp
điểm D.
VIII. Đờng thẳng và mặt phẳng trong không gian. Quan hệ song song.
1. Đại cơng về
đờng thẳng và
mặt phẳng
Mở đầu về hình
học không gian.
Về kiến thức:
- Biết các tính chất thừa nhận:
+/ Có bốn điểm không cùng thuộc một mặt phẳng.
+/ Có một và chỉ một mặt phẳng đi qua ba điểm
không thẳng hàng cho trớc.
Ví dụ. Cho tam giác ABC ở ngoài mặt phẳng (P),
các đờng thẳng AB, BC, CA kéo dài cắt mặt phẳng
(P) tơng ứng tại D, E, F. Chứng minh ba điểm D, E,
Chủ đề Mức độ cần đạt
Ghi chú
Các tính chất
thừa nhận.
Ba cách xác
định mặt phẳng.
Hình chóp và
hình tứ diện.
+/ Nếu một đờng thẳng có hai điểm phân biệt
thuộc một mặt phẳng thì mọi điểm của đờng thẳng
đều thuộc mặt phẳng đó.
+/ Nếu hai mặt phẳng phân biệt có một điểm chung
thì chúng có một điểm chung khác.
+/ Trên mỗi mặt phẳng, các kết quả đã biết trong
hình học phẳng đều đúng.
- Biết đợc ba cách xác định mặt phẳng (qua ba
điểm không thẳng hàng; qua một đờng thẳng và
một điểm không thuộc đờng thẳng đó; qua hai đ-
ờng thẳng cắt nhau).
- Biết đợc khái niệm hình chóp; hình tứ diện.
Về kỹ năng:
- Vẽ đợc hình biểu diễn của một số hình không
gian đơn giản.
- Xác định đợc: giao tuyến của hai mặt phẳng; giao
điểm của đờng thẳng và mặt phẳng;
- Biết sử dụng giao tuyến của hai mặt phẳng chứng
minh ba điểm thẳng hàng trong không gian.
- Xác định đợc: đỉnh, cạnh bên, cạnh đáy, mặt bên,
mặt đáy của hình chóp.
F thẳng hàng.
Ví dụ. Vẽ hình biểu diễn của hình chóp tứ giác. Chỉ
ra đỉnh, cạnh bên, cạnh đáy, mặt bên, mặt đáy, của
hình chóp đó.
Ví dụ. Cho biết hình biểu diễn của: một tam giác bất
kỳ; hình bình hành; hình chữ nhật; hình thoi; hình
vuông; hình thang cân; hình thang vuông.
Ví dụ. Hình nào trong hai hình sau biểu diễn tứ diện
tốt hơn?
Ví dụ. Ngời ta thờng nói vững nh kiềng 3 chân
tại sao?
Ví dụ. Cho hình lập phơng ABCDA B C D có M,
N, P theo thứ tự là trung điểm của các cạnh BC,
CD, A B . Xác định giao tuyến của mặt phẳng đi
qua M, N, P với các mặt của hình lập phơng.
2. Hai đờng Về kiến thức:
Hình 1 Hình 2

Thứ Năm, 27 tháng 3, 2014

giao an hinh hoc 11 nang cao


LINK DOWNLOAD MIỄN PHÍ TÀI LIỆU "giao an hinh hoc 11 nang cao": http://123doc.vn/document/550323-giao-an-hinh-hoc-11-nang-cao.htm


Trng THPT Che Guevara T : Toỏn
- Nhn bit nhng hỡnh n gin cú trc i xng v xỏc nh c trc i xng ca hỡnh.
- Bit ỏp dng phộp i xng trc tim li gii ca mt s bi túan.
II.PHNG PHP: Gi m, vn ỏp thụng qua cỏc hot ng
III.TIN TRèNH GING DY
1. n nh lp:
2. Kim tra bi c:
Cõu hi: Nờu nh ngha phộp tnh tin, cỏc tớnh cht ca phộp tnh tin?
p dng: Gii bi tp 4 trang 9 sỏch giỏo khoa.
3. Vo bi:
H 1:
Hot ng ca giỏo viờn Hot ng ca hc sinh Ni dung
V mt ng thng a bt kỡ,
mt im M tựy ý , yờu cu hc
sinh xỏc nh M sao cho a l
trung trc ca MM.
Qua M k ng thng vuụng gúc a,
trờn ng thng ú ly M sao cho a
l trung trc MM
1.Phộp i xng trc:
nh ngha: Phộp i xng
qua ng thng a l phộp
bin hỡnh bin mi im M
thnh im M i xng vi
M qua a.
kớ hiu:
a
phộp i xng
trc, a c gi l trc i
xng
H 2: Vớ d
Hot ng ca giỏo viờn Hot ng ca hc sinh Ni dung

Nờu cỏc tớnh cht ca phộp i
xng trc?
Trong mt phng, vi M(x;y)
tỡm ta M i xng vi M
qua Ox, Oy, d vi d: y = a
Chng minh tớnh cht u bng
phng phỏp ta .
Tỡm nh ca im A(1;2),
B(0;-5) qua phộp i xng trc
Ox.
Phộp i xng trc bo ton khong
cỏch , phộp i xng trc bin
ng thng thnh ng thng,
bin tia thnh tia, bin tam giỏc
thnh tam giỏc bng nú, bin
ng trũn thnh ng trũn cú
cựng bỏn kớnh, bin gúc thnh
gúc cú cựng s o, bin ba im
thng hng thnh ba im thng
hng v khụng lm thay i th
t ba im thng hng ú.
nh lớ:
Phộp i xng trc l mt
phộp di hỡnh.
trong mt phng Oxy, vi
M(x;y) cú nh l M(x;y)
Biu thc ta ca phộp
i xng qua trc Ox
x ' x
y' y
=


=

,
Biu thc ta ca phộp
i xng qua trc, Oy
x ' x
y' y
=


=

H 3: Trc i xng ca hỡnh
Hot ng ca giỏo viờn Hot ng ca hc sinh Ni dung
3. Trc i xng ca mt hỡnh
Giỏo viờn:
5
M
M
H
a
Trng THPT Che Guevara T : Toỏn
Hóy tỡm trc i xng ca
cỏc ch cỏi trong sỏch giỏo
khoa?
Cho vớ d nhng hỡnh trong
thc t cú trc i xng.
Bi túan ny ta ó gii
bng phộp tnh tin,
Vn dng phộp i xng
trc ó hc tỡm qu tớch
trc tõm H.
Cỏc ch sau cú 1 trc i xng
A, B, C, D, , E, M, T, U, V, Y
ng thng d gi l trc i xng ca
hỡnh H nu phộp i xng trc
d
bin
H thnh chớnh nú, tc l
d
(H)=H
4. p dng:
Vớ d 1. Cho 2 im B, C c nh trờn
ng trũn (O) v im A thay i trờn
ng trũn ú. Tỡm qu tớch trc tõm H
ca ABC.
Gii. Gi {H} = (O) AH. Khi ú
AA l ng kớnh ca ng trũn (O).

BH // A 'C (cuứng vuoõng goực AC)
A 'B// CH (cuứng vuoõng goực AB)

ù
ù

ù
ù

ABHC l hỡnh bỡnh hnh.
BC qua trung im ca HA
M BC // HA (cựng vuụng gúc
AH)
BC qua trung im ca HH.
V BC HH H v H i xng
nhau qua BC.
Gi
BC
: H H
H (O) H (O).
H 4: Bi tp
Hot ng ca giỏo viờn Hot ng ca hc sinh Ni dung
Dng ca phng trỡnh
ng trũn trong mt
phng?
Xỏc nh ta im M l
nh ca M(x;y) thuc
ng trũn (C
1
) t ú suy
ra nh ca ng trũn.
Ta cũn cú th vit phng
trỡnh ng trũn theo cỏch
no khỏc?
x
2
+ y
2
- 2ax 2by + c = 0
M(-x;y)
Ta cũn cú th vit phng trỡnh
ng trũn nh bng cỏch tỡm
tõm v bỏn kớnh.
Bi 8:
Trong mt phng ta Oxy, cho cỏc
ng trũn (C
1
) v (C
2
) ln lt cú
phng trỡnh:
(C
1
): x
2
+ y
2
- 4x + 5y +1 = 0
(C
2
) : x
2
+ y
2
+ 10y 5 = 0
Vit phng trỡnh nh ca mi ng
trũn trờn qua phộp i xng cú trc Oy.
Gii:
nh ca im M(x;y) qua phộp i
xng trc Oy l im M(-x;y)
Ta cú: M thuc (C
1
) khi v ch khi
x
2
+ y
2
- 4x + 5y +1 = 0
2 2
( x) y 4( x) 5y 1 0 + + + =
ngha l M(-x;y) thuc ng trũn
(C

1
):
2 2
x y 4x 5y 1 0 + + + + =
.
Giỏo viờn:
6
A
B
C
O
H
A
H
Trng THPT Che Guevara T : Toỏn
Xỏc nh A i xng vi
A qua Ox, A i xng
vi A qua Oy.
tng t, ta cú nh ca (C
2
) chớnh l
(C
2
).
Bi 9. Cho gúc nhn xOy v mt im
A nm trong gúc ú. Hóy xỏc nh im
B trờn Ox v im C trờn Oy sao cho
tam giỏc ABC cú chu vi nh nht.
Gii:
Xột tam giỏc ABC cú B, C ln lt nm
trờn hai tia Ox, Oy. Gi A , A ln lt
l cỏc im i xng vi im A qua
cỏc tia Ox v Oy. Gi 2p l chu vi ca
tam giỏc ABC thỡ 2p = AB +BC + CA =
AB + BC + CA ln hn bng AA
Du bng xy ra khi bn im A,B, C,
A thng hng. Vy tam giỏc ABC
cú chu vi bộ nht ta ly B, C ln lt l
giao im ca on thng AA vi hai
tia Ox v Oy
( cỏc giao im ú tn ti vỡ gúc xOy
nhn).
4. Cng c
- Yờu cu nhc li nh ngha phộp i xng trc, cỏc tớnh cht ó hc.
5. Dn dũ
- Hc bi, chun b bi tp cũn li trang 13.
Tun :
Ngy son: 10/9/2007
Ngy dy:
Tit : 6, 7, 7.5
Tờn bi dy: Đ4. PHẫP QUAY V PHẫP I XNG TM
I.MC TIấU
Qua bi hc sinh cn nm
V kin thc
- Hiu c nh ngha ca phộp quay, phi bit gúc quay l gúc lng giỏc, tc l cú th quay theo
chiu kim ng h hoc ngc chiu kim ng h.
Giỏo viờn:
7
A
x
O
C
B
A
A
y
Trng THPT Che Guevara T : Toỏn
- Bit c phộp quay l phộp di hỡnh, bit dng nh ca nhng hỡnh n gin qua mt phộp quay cho
trc.
- Hiu c phộp i xng tõm l mt trng hp c bit ca phộp quay. Nhn bit c nhng hỡnh
cú tõm i xng.
- Bit ỏp dng phộp quay, phộp i xng tõm vo mt s bi toỏn n gin.
II.PHNG PHP: Gi m, vn ỏp thụng qua cỏc hot ng
III.TIN TRèNH GING DY
1. n nh lp:
2. Kim tra bi c:
Cõu hi:
Cho hỡnh vuụng ABCD. Hóy tỡm cỏc trc i xng ca hỡnh vuụng.
Cho M v M l nh v to nh. Hóy tỡm trc i xng.
3. Vo bi:
H 1:
Hot ng ca giỏo viờn Hot ng ca hc sinh Ni dung
Quan sỏt s dch chuyn ca
kim ng h, s dch chuyn
ca bỏnh xe, cỏc s dch
chuyn ny cú im no ging
nhau?
nh ngha phộp quay. Cho
thờm vớ d.
O gi l tõm quay,

gi l gúc
quay.
u quay xung quanh mt im.
Phộp bin hỡnh bin im O thnh
im O, bin mi im M khỏc O
thnh im M sao cho OM = OM
v ( OM, OM)=

c gi l phộp
quay tõm O gúc quay

.
1. nh ngha phộp quay:
Trong mt phng cho mt
im O c nh v mt gúc
lng giỏc

khụng
i.Phộp bin hỡnh bin im
O thnh im O, bin mi
im M khỏc O thnh im
M sao cho OM = OM v
( OM, OM)=

c gi l
phộp quay tõm O gúc quay

.
Kớ hiu :
(O, )
Q

, O c gi
tõm quay,

gi l gúc quay.
H 2: nh lớ
Hot ng ca giỏo viờn Hot ng ca hc sinh Ni dung
Phộp quay cú phi l phộp di
hỡnh khụng.
Nu phộp quay l phộp di hỡnh
em no cú th nhc li cỏc tớnh
cht ca phộp di hỡnh, vn
dng v hỡnh mt vi tớnh cht.
Nờu cỏc tớnh cht ca phộp
quay.
Thc hin hot ng 1 sgk
Phộp quay bo ton khong cỏch ,
phộp quay bin ng thng
thnh ng thng, bin tia
thnh tia, bin tam giỏc thnh
tam giỏc bng nú, bin ng
trũn thnh ng trũn cú cựng
bỏn kớnh, bin gúc thnh gúc cú
cựng s o, bin ba im thng
hng thnh ba im thng hng
v khụng lm thay i th t ba
im thng hng ú.
2. nh lớ:
Phộp quay l mt phộp di
hỡnh.
H 3: Phộp i xng tõm
Giỏo viờn:
8
Trng THPT Che Guevara T : Toỏn
Hot ng ca giỏo viờn Hot ng ca hc sinh Ni dung
Cho mt im O , mt
im M tựy ý, xỏc nh M
nh ca M qua phộp quay
tõm O, gúc quay 180
0
.
Cú nhn xột gỡ khi cú M.
Tỡm biu thc ta ca
phộp i xng tõm.
Th no l tõm i xng
ca mt hỡnh?
Phộp quay l phộp di hỡnh
O l trung im MM
nh ngha:
Phộp i xng qua im O l mt phộp
bin hỡnh bin mi im M thnh im
M i xng vi M qua O, cú ngha l:
OM OM ' 0+ =
uuur uuuur r
Kớ hiu:
O
, O c gi l tõm i
xng
Biu thc ta :
Trong h ta Oxy cho im I(a;b) .
Nu phộp i xng tõm I bin im
M(x;y) thnh im M(x;y) thỡ
x ' 2a x
y' 2b y
=


=

Cụng thc trờn c gi l biu thc
ta ca phộp i xng tõm
I
.
Tõm i xng ca mt hỡnh
im O c gi l tõm i xng ca
mt hỡnh H nu phộp i xng tõm
O

bin hỡnh H thnh chớnh nú, tc l

O
(H) = H
H 4: ng dng ca phộp quay
Hot ng ca giỏo viờn Hot ng ca hc sinh Ni dung
tỡm qu tớch M ta cn
xỏc nh nh ca M qua
mt phộp di hỡnh m nh
ca nú ta ó bit qu tớch,
t ú suy ra qu tớch ca
nú.
Phõn tớch ng thc vect
MM ' MA MB= +
uuuur uuur uuur
MM ' MA MB
= 2MI
= +
uuuur uuur uuur
uur
vi I l trung im AB
Bi toỏn 2:
Cho ng trũn (O;R) v hai im A,
B c nh. Vi mi im M, ta xỏc
nh im M sao cho
MM ' MA MB= +
uuuur uuur uuur
. Tỡm qu tớch
im M khi im M chy trờn ng
trũn (O;R).
Gii:
Gi I l trung im ca AB thỡ I c
nh v
2MI MA MB MM'= + =
uur uuur uuur uuuur
.
ta cú
I
: bin M thnh M. Võy khi M
Giỏo viờn:
9
O
M
M
H
M
M
O
O
O
B
I
M
M
A
Trng THPT Che Guevara T : Toỏn
Hot ng ca giỏo viờn Hot ng ca hc sinh Ni dung
Cỏc bc ca bi toỏn
dng hỡnh?
Vỡ sao d tha món cỏc
in kin ca bi toỏn
M
M '
O"
A
B
O
O'
thay i trờn (O;R) thỡ M chy trờn
(O;R) l nh ca (O) qua phộp i
xng tõm I.
Bi toỏn 3:
Cho hai ng trũn (O;R) v (O, R)
ct nhau ti hai im A, B. Hóy ng
mt ng thng d qua A ct (O) v
(O) ln lt ti M v M sao cho A l
trung im MM.
Gii:
Phõn tớch:
gi s ta dng c ng thng d
tha món yờu cu bi toỏn. Ta cú,
A

bin M thnh M, (O) thnh (O), M
thuc (O) suy ra M thuc (O). Vy
M l giao im ca (O) v (O).
Cỏch dng:
Dng (O) i xng vi (O) qua im
A.
Xỏc nh M l giao im ca (O) v
(O).
ng thng d l ng thng qua
AM.
4. Cng c
- nh ngha li phộp quay, cỏc tớnh cht.
5. Dn dũ
- Hc bi, chun b bi tp cũn li trang 18, 19.
Tun :
Ngy son: 05/09/2007
Ngy dy:
Tit : 8.5
Tờn bi dy: Đ5. HAI HèNH BNG NHAU
I.MC TIấU
- Hiu c ý ngha ca nh lớ: Nu hai tam giỏc bng nhau thỡ cú phộp di hỡnh bin tam giỏc ny
thnh tam giỏc kia , t ú hiu c cỏc nh ngha khỏc v hai tam giỏc bng nhau.
- Nm c nh ngha hai hỡnh bng nhau trong trng hp tng quỏt v thy c s hp lớ
trong nh ngha ú.
Giỏo viờn:
10
Trng THPT Che Guevara T : Toỏn
II.PHNG PHP: Gi m, vn ỏp thụng qua cỏc hot ng
III.TIN TRèNH GING DY
1. n nh lp:
2. Kim tra bi c:
Cõu hi:
Cho hỡnh vuụng ABCD. Hóy tỡm nh ca A qua phộp quay tõm B gúc quay -90
0
.
Hóy tỡm trc i xng ca hỡnh vuụng ú.
3. Vo bi:
H 1:
Hot ng ca giỏo viờn Hot ng ca hc sinh Ni dung
Em hiu th no l hai tam giỏc
bng nhau?
hai tam giỏc bng nhau khi cú
mt phộp di hỡnh bin tam giỏc
ny thnh tam giỏc kia.
Ta cú th chng minh:
Gi s tam giỏc ABC bng
ABC. Khi ú:
1/ Nu A trựng A, B trựng B,
C trựng C thỡ ta cú phộp ng
nht bin tam giỏc ABC thnh
ABC.
2/ Nu A trựng A, B trựng B,
C v C khỏc nhau thỡ phộp i
xng qua ng thng AB bin
C thnh C, tam giỏc ABC thnh
tam giỏc ABC
3/Nu A trựng A, B, C khụng
trựng B, C thỡ hóy ch ra phộp
di hỡnh bin B thnh B, C
thnh C?
4/ Nu A, B, C khụng trựng
nhau thỡ dựng phộp i xng
qua ng trung trc AA, a
v trng hp 3
hai tam giỏc bng nhau khi v chi khi:
- chỳng cú ba cnh ụi mt bng
nhau.
- hai cnh v mt gúc xen gia
3/Nu A trựng A, B, C khụng trựng
B, C thỡ dựng phộp di xng qua
ng trung trc ca
4/ Nu A, B, C khụng trựng A, B,
Cthỡ dựng phộp i xng qua ng
trung trc AA, a v trng hp 3
1. nh lớ:
Nu ABC v ABC l hai
tam giỏc bng nhau thỡ cú
phộp di hỡnh bin tam giỏc
ABC thnh tam giỏc ABC.
chng minh(SGK trang 20)
2. Hai hỡnh bng nhau:
Hai hỡnh c gi l bng
nhau nu cú phộp di hỡnh
bin hỡnh ny thnh hỡnh kia.
Hay ta cú th núi:
Nu hỡnh H
1
bng hỡnh H
2
v
hỡnh H
2
bng hỡnh H
3
thỡ hỡnh
H
1
bng hỡnh H
3
.
H 2: Bi tp
Giỏo viờn:
11
Trng THPT Che Guevara T : Toỏn
Hot ng ca giỏo viờn Hot ng ca hc sinh Ni dung
chỳng ta ó bit phộp di hỡnh
bin mt tam giỏc thnh mt
tam giỏc bng nú. Hai tam giỏc
bng nhau khi v ch khi cú mt
phộp di hỡnh bin tam giỏc ny
thnh tam giỏc kia. T dựng tiờu
chun ny chng minh hai
hỡnh bng nhau.
chng minh hai hỡnh ch
nht cú cựng kớch thc thỡ
bng nhau ta cn ch ra tn ti
mt phộp di hỡnh bin hỡnh ny
thnh hỡnh kia.
Ta thy tn ti phộp di hỡnh F:
ABC A 'B'C'
O O'

D D '
Ta thy tn ti phộp di hỡnh F:
A A '

B B'
C C '

O
O'
C'
C
A
B
B'
A'
D
D'
hc sinh v hỡnh
D"
B
A
D
C
C'
D'
A'
B'
Ta thy tn ti phộp di hỡnh F:
A A '
B B'

C C'
20/23. Chng t rng hai
hỡnh ch nht cú cựng kớch
thc( cựng chiu di v
cựng chiu rng) thỡ bng
nhau.
Gii:
Gi s hai hỡnh ch nht
ABCD v ABCD cú
AB = CD = AB = CD,
AD = BC =AD = BC.
Khi ú tam giỏc ABC v
ABC l hai tam giỏc
vuụng bng nhau, do ú cú
phộp di hỡnh F bin tam
giỏc ABC thnh tam giỏc
ABC, phộp di hỡnh F bin
O trung im ca AC thnh
trung im O ca AC, D
thnh D. Vy F bin hỡnh
ch nht ABCD thnh hỡnh
ch nht ABCD, hai hỡnh
ch nht ú bng nhau.
21/23. Chng minh rng hai
t giỏc li cú cỏc cp cnh
tng ng bng nhau v mt
cp ng chộo bng nhau
thỡ bng nhau.
gii:
Gi s hai t giỏc li ABCD
v ABCD cú
AB = AB, BC = BC, CD
= CD, DA = DA, AC =
AC.
Ta cú phộp di hỡnh F bin
tam giỏc ABC thnh ABC.
Gi D l im i xng vi
D qua ng thng AC thỡ
hai tam giỏc ACD v
ACD bng nhau nờn theo
gi thuyt suy ra chỳng cựng
bng tam giỏc ACD. Nh th
phộp di hỡnh F bin D thnh
D hoc D.
vỡ t giỏc ABCD l t giỏc
li nờn hai on thng AC v
Giỏo viờn:
12
Trng THPT Che Guevara T : Toỏn
Hot ng ca giỏo viờn Hot ng ca hc sinh Ni dung
24/23. Cho hai hỡnh bỡnh hnh.
Hóy v mt ng thng chia
mi hỡnh bỡnh hnh ú thnh hai
hỡnh bng nhau.
V hai hỡnh hỡnh bỡnh hnh bt
kỡ.
Hai hỡnh bỡnh hnh cú tõm trựng
nhau.
O'
B'
O
N'
M N
L
C
B
A
BD ct nhau, ABCD cng
l t giỏc li nờn hai on
thng AC v BD ct nhau,
do ú hai on thng AC v
BD khụng ct nhau suy ra
F bin D thnh D. Võy F
bin ABCD thnh ABCD
v do ú hai t giỏc ú bng
nhau.
24/23. Cho hai hỡnh bỡnh
hnh. Hóy v mt ng
thng chia mi hỡnh bỡnh
hnh ú thnh hai hỡnh bng
nhau.
Gii:
Mt ng thng i qua tõm
O ca hỡnh bỡnh hnh thỡ chia
hỡnh bỡnh hnh ú thnh hai
phn bng nhau, vỡ phộp i
xng tõm O bin phn ny
thnh phn kia. Nu cho hai
hỡnh bỡnh hỡnh, ta ch cn v
ng thng i qua tõm ca
chỳng thỡ ng thng ú s
chia mi hỡnh bỡnh hnh
thnh hai hỡnh bng nhau.
Nu tõm hai hỡnh bỡnh hnh
trựng nhau thỡ mi ng
thng i qua tõm ú u chia
mi hỡnh bỡnh hnh thnh hai
phn bng nhau.
4. Cng c
- nh ngha li phộp di hỡnh, khỏi nim , nh lớ hai hỡnh bng nhau.
5. Dn dũ
- Hc bi, chun b bi tp cũn li trang 23.
Tun :
Ngy son: 15/09/2007
Ngy dy:
Tit : 9,10
Tờn bi dy: Đ6. PHẫP V T
I.MC TIấU
- Nm c nh ngha ca phộp v t, tõm v t, t s v t v cỏc tớnh cht ca phộp v t.
Giỏo viờn:
13
Trng THPT Che Guevara T : Toỏn
- Bit dng nh ca mt s hỡnh n gin qua phộp v t, c bit l nh ca ng trũn. Bit xỏc
nh tõm v t ca hai ng trũn cho trc.
- Bit ỏp dng phộp v t gii mt s bi toỏn n gin.
II.PHNG PHP: Gi m, vn ỏp thụng qua cỏc hot ng
III.TIN TRèNH GING DY
1. n nh lp:
2. Kim tra bi c:
Cõu hi:
Cho hỡnh vuụng ABCD. Hóy tỡm nh ca A qua phộp quay tõm B gúc quay 90
0
.
Hóy tỡm trc i xng ca hỡnh vuụng ú.
3. Vo bi:
H 1:
Hot ng ca giỏo viờn Hot ng ca hc sinh Ni dung
Khi k = 1 , k = -1
Hỡnh H gi nh ca H qua
k
O
V
(vi H l hp tt c cỏc nh
ca cỏc im ca H).
Nhng ng thng no bin
thnh chớnh nú qua phộp v t
vi t s k khỏc 1?
Nhng ng trũn no bin
thnh chớnh nú qua phộp v t
vi t s k khỏc 1?

k = 1 ta cú phộp ng nht , k = -1 ta
cú phộp i xng tõm
Chng minh
OM
uuuur
= k
OM
uuuur
ON
uuur
= k
ON
uuur

M' N
uuuuur
=
ON
uuur

OM
uuuur

= k
ON
uuur
k
OM
uuuur

M' N
uuuuur
= k(
ON
uuur

OM
uuuur
) = k.
MN
uuuur
.
Nhng ng thng i qua tõm v t
s bin thnh chớnh nú.
Nu k = -1 thỡ mi ng trũn cú
tõm trựng vi tõm v t u bin
thnh chớnh nú. Trong trng hp k
khỏc 1 v -1 thỡ khụng cú ng trũn
no bin thnh chớnh nú.
1. nh ngha:
Cho mt im O c nh v
mt s k khụng i khỏc 0.
Phộp bin hỡnh bin mi
im M thnh im M sao
cho:
OM
uuuur
= k
OM
uuuur
gl phộp
v t tõm O t s k.
Kớ hiu
(O,k )
V
.
M gi l nh ca M qua
(O,k)
V
2. Cỏc tớnh cht ca phộp v
t:
nh lớ 1:
Nu phộp v t t s k bin
hai im M, N thnh hai
im M, N thỡ
M' N
uuuuur
= k
MN
uuuur
v MN = |k| MN
nh lớ 2:
Phộp v bin ba im thng
hng thnh ba im thng
hng v khụng lm thay i
th t ca ba im ú.
H qu:
Phộp v t t s k bin ng
thng thnh ng thng
song song( hoc trựng) vi a,
bin tia thnh tia, gúc thnh
gúc cú cựng s o, bin on
thng thnh on thng m
di nhõn lờn vi |k|, bin
mt thnh ng dng vi
t s ng dng l k.
3. nh ca ng trũn qua
phộp v t:
Phộp v t bin ng trũn
Giỏo viờn:
14
I
I
O
O
M

M
M
1
H
O
M
M
O
M
H

Ai dậy sớm


LINK DOWNLOAD MIỄN PHÍ TÀI LIỆU "Ai dậy sớm": http://123doc.vn/document/551579-ai-day-som.htm



đang chờ đón.
Ai dậy sớm
đi ra đồng,
Có vừng đông
Ai dậy sớm
Bước ra vườn,
Hoa ngát hương
đang chờ đón.
đang chờ đón.
Ai dậy sớm
Cả đất trời
Chạy lên đồi,
Tập đọc: Ai dậy sớm
Võ Quảng

đang chờ đón.
Ai dậy sớm
đi ra đồng,
Có vừng đông
Ai dậy sớm
Bước ra vườn,
Hoa ngát hương
đang chờ đón.
đang chờ đón.
Ai dậy sớm
Cả đất trời
Chạy lên đồi,
Tổ 1
Tổ 2
Tổ 3
Tập đọc: Ai dậy sớm

đang chờ đón.
Ai dậy sớm
đi ra đồng,
Có vừng đông
Ai dậy sớm
Bước ra vườn,
Hoa ngát hương
đang chờ đón.
đang chờ đón.
Ai dậy sớm
Cả đất trời
Chạy lên đồi,
Bước
sớm
lên
dậy
Tập đọc: Ai dậy sớm
Võ Quảng
trời
chờ

vng ụng

đang chờ đón.
Ai dậy sớm
đi ra đồng,
Có vừng đông
Ai dậy sớm
Bước ra vườn,
Hoa ngát hương
đang chờ đón.
đang chờ đón.
Ai dậy sớm
Cả đất trời
Chạy lên đồi,
Tập đọc: Ai dậy sớm
Võ Quảng

đất trời

đang chờ đón.
Ai dậy sớm
đi ra đồng,
Có vừng đông
Ai dậy sớm
Bước ra vườn,
Hoa ngát hương
đang chờ đón.
đang chờ đón.
Ai dậy sớm
Cả đất trời
Chạy lên đồi,
Tập đọc: Ai dậy sớm
Võ Quảng


Ai dậy sớm
Bước ra vườn,
Hoa ngát hương
đang chờ đón.
Ai dậy sớm
đi ra đồng,
Có vừng đông
đang chờ đón.
Ai dậy sớm
Chạy lên đồi,
Cả đất trời
đang chờ đón.

vườn
hương
Tập đọc: Ai dậy sớm
Võ Quảng

Tập đọc: Ai dậy sớm
Ôn vần
ươn - ương

giao an 4 công THCS


LINK DOWNLOAD MIỄN PHÍ TÀI LIỆU "giao an 4 công THCS": http://123doc.vn/document/552755-giao-an-4-cong-thcs.htm


nhiều chất béo và chỉ ra món ăn nào vừa
chứa chất béo động vật , vừa chứa
chất béo thực vật.
-Tại sao ta nên ăn phối hợp chất béo
động vật và chất béo thực vật ? - Phát biểu.
3. H Đ 3 :Thảo luận về ích lợi của
muối i- ốt và tác hại của ăn mặn.
* Mục tiêu: Nói về ích lợi của muối
i- ốt. Nêu tác của thói quen ăn mặn.
* Cách tiến hành: - Giới thiệu về tranh ảnh của muối i-ốt
đối
sức khoẻ con người.
-Giảng về tác hại thiếu i-ốt. Thảo luận: + Làm thế nào để bổ sung i-ốt
? Tại sao không nên ăn mặn ?
5phút C - Củng cố - dặn dò:
Nhận xét giờ học, về ôn lại bài.
Đạo đức: BÀY TỎ Ý KIẾN ( tiết 1)
I - Mục tiêu:
- Nhận thức được các em có quyền có kiến, có quyền trình bày ý kiến của mình về những
vấn đề có liên quan đến trẻ em.
- Biết thực hiện quyênf tham gia ý kiến trong gia đình và ở nhà trường.
II - Tài liệu và phương tiện:
-Một vài bức tranh hoặc đồ vật dùng cho hoạt động khởi động.
-Mõi em có 3 tấm bìa màu trắng, màu xanh, màu đỏ.
III - Các hoạt động dạy học:
T.G Hoạt động của thầy Hoạt động của trò.
5 phút 1.Kiểm tra bài cũ: -Vài em đọc ghi nhớ.
2.Dạy bài mới:
7 phút a) Khởi động: Trò chơi diễn tả.
* Cách chơi:
-Chia 4 nhóm, giao việc mỗi nhóm. -Ngồi thành vòng tròn, cầm đồ vật hoặc
bức tranh quan sát, và nêu nhận xét.
* Thảo luận: Ý kiến của cả nhóm về đồ
vật bức tranh có giống nhau không ?
* Kết luận: Mỗi người đều có thể có ý
kiến, nhận xét khác nhau về cùng một
sự vật.
5
6 phút b) HĐ1: Thảo luận nhóm
(câu 1và 2 trang 9 SGK).
-Chia thành nhóm nhỏ giao nhiệm vụ. -Thảo luận, đại diện trình bày,các nhóm
khác bổ sung.
-Kết luận.
5 phút c) HĐ2: Thảo luận theo nhóm đôi
( Bài tập1). -Nêu yêu cầu bài tập, thảo luận nhóm đôi,
trình bày, các nhóm khác nhận xét.
- Kết luận.
12 phút d) HĐ3: Bày tỏ ý kiến (BT2).
-Phổ biến học sinh cách bày tỏ thái độ
thông qua các thẻ.
-Nêu từng ý. -Biểu lộ thái độ theo cách đã quy ước.
-Giải thích lí do. -Thảo luận chung cả lớp.
-Kết luận: Các ý kiến (a), (b), (c), (d)
là đúng. Ý kiến (đ) là sai - 2 em đọc ghi nhớ.
5phút e) Hoạt động tiếp nối:
- Thực hiện yêu cầu bài tập 4.
- Học sinh tập tiểu phẩm
Một buổi tối trong gia đình bạn Hoa.

Ngày giảng: Thứ ba ngày 30 tháng 9 năm 2008.
Toán: TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG
I - Mục tiêu:
- Giúp học sinh có hiểu biết ban đầu về số trung bình cộng của nhiều số.
- Biết cách tímố trung bình cộng của nhều số.
II – Đồ dùng dạy học: Sử dụng hình vẽ SGK.
III - Các hoạt động dạy học:
T.G Hoạt động của thầy Hoạt động của trò.
5 phút A- Kiểm tra bài cũ: Học sinh lên chữa bài tập.
B - Dạy bài mới:
15 phút 1. Giới thiệu trung bình cộngvà cách
tìm số trung bình cộng: -Đọc thầm bài toán 1 và quan sát hình
vẽ tóm tắt nội dung bài toán nêu cách
giải bài toán.
-Nêu câu hỏi để học sinh trả và nêu
được nhận xét như SGK. -Nêu cách tìm số trung bình cộng của
hai số 4 và 6.
- Ghi bảng: ( 6 + 4) : 2 = 5.
-Muốn tìm trung bình cộng của hai số ta
6
làm thế nào ? -Phát biểu.
-Hướng dẫn hoạt động để giải bài toán 2
tương tự như trên. -Đưa ra ví dụ tìm trung bình cộng của
hai, ba, bốn số.
-Nêu cách tìm trung bình cộng
19 phút 2. Thực hành:
Bài 1: -Nêu yêu cầu, tự làm ở vở, vài em làm
ở bảng. chữa bài tập cá nhân.
- Sau mỗi lần học sinh chữa bài.
Bài 2: -Nêu bài toán, tìm hểu đề bài, tóm tắt và
giải ở phiếu.
-Nhận xét.
Bài giải:
Cả bốn em cân nặng là.
36 + 38 + 40 + 34 = 148( kg).
Trung bình mỗi em cân nặng là:
148 : 4 = 37 (kg).
Đáp số: 37 kg.
Bài 3: -Đọc yêu cầu giải nhanh.
-Cùng lớp nhận xét.
1phút 3. Củng cố - dặn dò:
- Nhấn mạnh bài học.

Kể chuyện : KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I - Mục đích, yêu câu:
1. Rèn kĩ năng nói: Biết kể tự nhiên bằng lờicủa mình một câu chuyện đã nghe đã đọc nói về
tính trung thực. Hiểu truyện, trao đổi được với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
2. Rèn kĩ năng nghe: Chăm chú nghe lời bạn kể,nhận xét đúng lời của bạn.
II - Đồ dùng dạy - học: Sưu tầm truyện viết về tính trung thực, bảng phụ viết gợi ý 3 trong
SGK, tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện.
III - Các hoạt động dạy học:
T.G Hoạt động của thầy Hoạt động của trò.
5 phút A - Kiểm tra bài cũ: -Học sinh kể 1, 2 đoạn của câu chuyện
Một nhà thơ chân chính.
B - Dạy bài mới:
1 phút 1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn kể chuyện:
7 phút a) Hướng dẫn hiểu yêu cầu của đề bài: -Đọc lại đề bài.
-Viết đề bài ý cần lưu ý, giúp xác định
đúng yêu cầu của đề bài. -4 em đọc nối tiếp 4 gợi ý SGK.
7
-Những truyện có trong SGK em có thể
kể nhưng điểm không cao bằng những
bạn kể chuyện ở ngoài sách. -Tiếp nối nhau giới thiệu tên truyện của
mình.
25phút b) Thực hành trao đổi về ý nghĩa
câu chuyện: -Kể theo cặp, trao đổi về ý nghĩa câu
chuyện.
-Nhắc học sinh, nếu câu chuyện quá dài
em có thể kể 1, 2 đoạn. -Xung phong kể trước lớp.
-Dính phiếu đánh giá lên bảng, viết lần
lượt tên học sinh và tên truyện của H. -Kể và nêu ý nghĩa câu chuyện.
* Lưu ý: Không nên quan niệm học sinh
không được thuộc truyện.
-Cùng GV nhận xét, tính
điểm theo các tiêu chuẩn.
-Bình chọn bạn ham đọc sách, chọn được
câu chuyện hay nhất; bạn kể tự nhiên,
hấp dẫn nhất.
3 phút 3. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhớ kể chuyện cho người thân nghe
- Chuẩn bị cho tiết học sau .
Luyện từ và câu: MỞ RỘNG VỐN TỪ:TRUNG THỰC, TỰ TRỌNG
I- Mục đích, yêu cầu:
- Mở rộng vốn từ ngữ thuộc chủ điểm Trung thực - Tự trọng.
- Nắm được nghĩa và biết cách dùng các từ ngữ nói trên để đặt câu.
II - Đồ dùng dạy học:
3 phiếu khổ to ghi bài tập1, từ điển.
III - Các hoạt động dạy học:
T.G Hoạt động của thầy Hoạt động của trò.
5 phút A - Kiểm tra bài cũ: - Học sinh làm bài tập 2, bài tập 3.
B - Dạy bài mới:
2 phút 1. Giới thiệu bài:
30 phút 2. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: - Đọc yêu cầu và mẫu.
-Phát phiếu từng cặp làm bài.
-Trình bày, nhận xét.
-Nhận xét, chốt lại.
-Làm vào vở theo lời giải đúng.
Bài 2:
8
- Nêu yêu cầu bài.
-Mỗi em đặt 1 câu với 1 từ cùng nghĩa
với trung thực, 1 câu trái nghĩa với
trung thực.
-Tiếp nối đọc những câu đã đặt.
-Nhận xét nhanh.
Bài 3:
-Đọc yêu cầu, trao đổi từng cặp.
-Dính bảng 3 phiếu - 3 em lên thi làm bài.
-Cùng thầy nhận xét.
Bài 4:
-Đọc yêu cầu bài tập trao đổi cặp trả lời.
-Dính phiếu lên bảng . - 3em lên bảng ghi vào phiếu.
-Cùng giáo viên nhận xét.
* Ghi chú: Nghĩa của từng thành ngữ
tục ngữ ( dành để GV tham khảo).
3 phút 3. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Dặn học sinh về học thuộc các thành
ngữ, tục ngữ.
Mĩ thuật: THƯỜNG THỨC MĨ THUẬT: XEM TRANH PHONG CẢNH
I - Mục tiêu:
- Thấy được sự phong phú của tranh phong cảnh.
- Cảm nhận được vẻ đẹp của tranh phong cảnh qua bố cục các hình ảnh và màu sắc.
- Các em yêu thích phong cảnh, có ý thúc giữ gìn, bảo vệ môi trường thiên nhiên.
II - Chuẩn bị: GV và HS sưu tầm tranh, ảnh phong cảnh và bức tranhvề đề tài khác.
III - Các hoạt động dạy học:
T.G Hoạt động của thầy Hoạt động của trò.
2 phút A - Giới thiệu bài:
B - Dạy bài mới:
1Hoạt động 1: Xem tranh.
8 phút a)Phong cảnh Sài Sơn.Tranh khắc gỗ màu
của hoạ sĩ Nguyễn Tiến Chung (1913-1976).
-Cho học sinh xem tranh ở trang 13
và đặt câu hỏi:
+ Trong bức tranh có những hình ảnh nào ?
Tranh vẽ về đề tài gì ? Màu sắc trong bức
tranh như thế nào ? Hình ảnh chính trong
bức tranh là gì ? Trong bức tranh còn có
những hình ảnh nào nữa ? -Thảo luận nhóm đôi, trả lời.
9
-Tóm tắt.
8 phút b) Phố cổ. Tranh sơn dầu của hoạ sĩ Bùi
Xuân Phái (1920 – 1988).
-Giới thiệu sơ lược về hoạ sĩ Bùi Xuân Phái.
-Bức tranh vẽ những hình ảnh gì ? Dáng vẻ
của các ngôi nhà ? Màu sắc của bức tranh ? -Suy nghĩ trả lời.
-Cùng lớp bổ sung.
9 phút c) Cầu Thê Húc. Tranh màu bột của Tạ
Kim Chi (Học sinh tiểu học).
-Đưa tranh Hồ Gươm. -Quan sát tranh, suy nghĩ trả lời các
câu hỏi sau:
+ Trong tranh có những hình ảnh gì ?
Màu sắc như thế nào ? Chất liệu gì ?
Cách thể hiện ra sao ?
-Cùng lớp nhận xét.
-Lưu ý cho học sinh vài điểm
10 phút 2.Hoạt động 2: Nhận xét, đánh giá.
-Nhận xét chung tiết học, khen ngợi nhũng
học sinh có nhiều đóng góp cho bài học.
3 phút C - Dặn dò:
- Về quan sát các loại quả hình cầu chuẩn bị
cho tiết học sau.
Địa lí: TRUNG DU BẮC BỘ
I - Mục tiêu:
- Học sinh biết mô tả trung du Bắc Bộ.
- Xác lập được mối quan hệ địa lí giữa thiên nhiên và hoạt động sản xuấtcủa con người ở
trung du Bắc Bộ.
- Nêu được quy trình chế biến chè.
- Có ý thức bảo vệ rừng và tham gia trồng cây.
II - Đồ dùng dạy - học:
- Bản đồ hành chính, tự nhiên Việt Nam.
- Tranh, ảnh vùng trung du Bắc Bộ.
III - Các hoạt động dạy học:
T.G Hoạt động của thầy Hoạt động của trò.
5phút A - Kiểm tra bài cũ: Học sinh đọc kết luận bài học trước.
-Nhận xét ghi điểm.
B - Dạy bài mới:
10phút 1. Vùng đồi với đỉnh tròn, hình thoải:
* Hoạt động 1: Làm việc nhóm đôi.
-Treo biểu tượng về vùng trung du Bắc Bộ,
10
đọc mục 1 và quan sát tranh để trả lời
câu hỏi sau:
+ Vùng trung du là vùng núi, vùng đồi hay
vùng đồng bằng ? Các đồi ở đây như thế
Nào ? Mô tả sơ lược vùng trung du ? Nêu
những nét riêng biệt của vùng trung du -Trình bày kết quả thảo luận, bổ sung
-Chỉ các tỉnh Phú Thọ, Thái Nguyên,
Vĩnh Phúc, Bắc Giang trên bản đồ -
những tỉnh có vùng đồi trung du.
10phút 2.Chè và cây ăn quả ở trung du:
* Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm. - Dựa vào kênh hình, kênh chữ ở mục 2
SGK, thảo luận câu hỏi sau:
+ Trung du Bắc Bộ thích hợp cho việc
trồng những loại cây gì ? Hình 1, hình 2 -Đại diện các nhóm trình bày, bổ sung.
cho biết những cây nào có trồng ở Thái
Nguyên và Bắc Giang ? Xác định vị trí của
hai địa phương này trên bản đồ ? Em biết
gì về chè Thái Nguyên ? Trong những năm
gần đây, ở trung du Bắc Bộ đã xuất hiện
trang trại chuyên trồng loại cây gì ? Quan
sát hình 3 nêu quy trình chế biến chè ?
- Nhận xét, sửa chữa.
10phút 3. Hoạt động trồng rừng và cây
công nghiệp:
* Hoạt động 3: Thực hiện nhóm.
+ Vì sao ở trung du Bắc Bộ lại có những Đại diện các nhóm trình bày, bổ sung
nơi đất trống, đồi trọc ? Để khắc phục tình
trạng này, người dân nơi đây đã trồng
những loại cây gì ?
-Cùng lớp nhận xét, bổ sung.
-Liên hệ thực tế giáo dục học sinh ý thức
bảo vệ rừng và tham gia trồng cây.
1phút IV - Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học.
-Về ôn lại bài, chuẩn bị cho bài sau.
Ngày giảng: Thứ t ng y 1 à th¸ng10 năm 2008
Toán: LUYỆN TẬP
I - Mục tiêu:
- Củng cố về trung bình cộng và cách tìm số trung bình cộng.
- Vận dụng giải được các bài toán về tìm số trung bình cộng.
II - Chuẩn bị: Phiếu, bảng con.
III - Các hoạt động dạy học:
T.G Hoạt động của thầy Hoạt động của trò.
11
5phút 1. Kiểm tra bài cũ: Học sinh lên chữa bài tập về nhà.
2. Dạy bài mới:
7phót Bài 1: -Nêu yêu cầu, giải bảng con, vài em giải
ở trên bảng.
-Cùng lớp nhận xét.
6phót Bài 2: -Nêu đề bài, tìm hiểu về đề bài,tự giải,
chữa bài.
-Cùng lớp nhận xét.
6phót Bài 3: -Đọc đề toán, tìm hiểu đề, giải ở vở, nêu
cách giải.
-Cùng lớp chữa bài.
6phót Bài 4:
-Đọc đề bài, tìm hiểu đề, giải trên phiếu.
-Dính phiếu và chữa bài.
-Cùng lớp nhận xét.
9phót Bài 5: -Đọc đề toán, tìm hiểu kĩ đề toán, giải
nhóm 6.
-Các nhóm trình bày cách giải.
-Cùng các nhóm nhận xét.
Bài giải:
a) Tổng của 2 số là:
9 x 2 = 18
Số cần tìm là:
18 – 12 = 6
b) Làm tương tự phần a).
* Lưu ý: Trọng tâm tiết học này là các
bài 1, 2, 3.Nếu còn thời gian nên cho
học sinh làm tiếp bài tập 4, 5.
1phút 3. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về ôn lại các bài tập, chuẩn bị
cho bài học sau.
Tập làm văn: VIẾT THƯ ( Kiểm tra viết thư )
I - Mục đích, yêucầu:
- Củng cố kĩ năng viết thư: Học sinh viết được một lá thư thăm hỏi, chúc mừng hoặc
chia buồn bày tỏ tình cảm chân thành, đúng thể thức.
II - Đồ dùng dạy - học:
- Giấy viết, phong bì, tem.
- Giấy ghi vắn tắt nội dung ghi nhớ tuần 3, vở bài tập tiếng Việt.
III - Các hoạt động dạy học:
T.G Hoạt động của thầy Hoạt động của trò.
12
5phút 1. Kiểm tra bài cũ: - Vài em nêu ghi nhớ viết thư.
- Học sinh cùng thầy nhận xét.
2.Bài mới :
2phót 3.Giới thiệu mục đích yêu cầu giờ kiểm tra.
- Trong tiết học này các em sẽ làm bài
kiểm tra viết thư để tiếp tục rèn luyện và
củng cố kĩ năng viết thư. Bài kiểm tra sẽ
giúp chúng ta biết bạn nào viết được láthư
đúng thể thức, hay nhất, chân thành nhất.
5phót 4. Hướng dẫn nắm yêu cầu của đề bài: -Nhắc lại nội dung ghi nhớ về 3 phần
một lá thư.
-Dán bảng nội dung ghi nhớ.
-Hỏi về sự chuẩn bị của học sinh.
-Đọc và viết đề bài lên bảng. -Nhắc lại đề bài.
-( Có thể đọc 4 yêu cầu trong SGK nếu
dùng 4 đề gợi ý trong SGK để kiểm tra.
-Cả lớp đọc thầm.
-Nhắc học sinh chú ý :
+ Lời lẽ trong thư cần chân thành, thể
hiện sự quan tâm.
+ Viết xong thư, cho thư vào phong bì,
ghi ngoài phong bì tên, địa chỉ người gửi;
tên địa chỉ người nhận. -Một vài em nói đề bài và đối tượng em
chọn để viết.
25phót 5. Thực hành viết thư -Viết thư.
-Quan sát chung. Cuối giờ, nộp lại thư cho GV không dán
b× thư.
3phót 6. Củng cố - dặn dò:
- Thu bài cả lớp, dặn những em làm bài
chưa xong về viết lại nộp vào tiết sau.

Lịch sử: NƯỚC TA DƯỚI ÁCH ĐÔ HỘ CỦA CÁC TRIỀU ĐẠI PHONG KIẾN
PHƯƠNG BẮC.
I - Mục tiêu:
- Biết từ năm 179 TCN đến năm 938, nước ta bị các triều đại phong kiến phương Bắc
đô hộ.
Kể lại một số chính sách áp bức bóc lột của các triều đại phong kiến phương Bắc
đối với nhân dân ta.
-Nhân dân ta đã không cam chịu làm nô lệ, liên tục đứng lên khởi nghĩa đánh quân xâm
lược, giữ gìn nền văn hoá dân tộc.
II - Đồ dùng dạy học: - Phiếu học tập.
III - Các hoạt động dạy học:
13
T.G Hoạt động của thầy Hoạt động của trò.
5 phút 1.Kiểm tra bài cũ: Học sinh đọc bài học.
2.Dạy bài mới:
10phút * HĐ1: Làm nhóm 6.
-Đưa bảng để so sánh tình hình nước ta
trước và sau khi bị các triều đại phong
kiến phương Bắc đô hộ.
Thời gian Các
mặt
Trước năm 179 TCN Từ năm 179 TCN
đến năm 938
-Giải thích các khái niệm chủ quyền,
văn hoá. -Điền nội dung vào các ô trống như bảng
trên Báo cáo kết quả, bổ sung.
15phút * HĐ2: Làm việc nhóm đôi.
Đưa bảng thống kê (các cột còn để trống).
Thời gian Các cuộc khởi nghĩa
-Thảo luận điền vào bảng,các nhóm trình
5 phút 3.Củng cố- dặn dò: bày
- Nhận xét giờ học.
- Ôn lại bài, chuẩn bị cho bài học sau.

Âm nhạc: -Ôn tập bài hát: Bạn ơi lắng nghe
-Giới thiệu hình nốt trắng
-Bài tập tiết tấu
I.MỤC TIÊU:
-H hát thuộc và từng nhóm trình diễn bài hát với một số động tác phụ họa trước lớp
-Biết và theer hiện độ dài của nốt trắng
II.CHUẨN BỊ;
GV; -Một vài động tác phụ họa
-Chép sẵn bài tập tiết tấu lên bảng
14

Thứ Tư, 19 tháng 3, 2014

BÁO CÁO TỔNG HỢP ĐỀ TÀI CÁC HÌNH THỨC TỔ CHỨC THU GOM RÁC THẢI SINH HOẠT TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH THỰC TRẠNG VÀ CÁC ĐỀ XUẤT


LINK DOWNLOAD MIỄN PHÍ TÀI LIỆU "BÁO CÁO TỔNG HỢP ĐỀ TÀI CÁC HÌNH THỨC TỔ CHỨC THU GOM RÁC THẢI SINH HOẠT TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH THỰC TRẠNG VÀ CÁC ĐỀ XUẤT": http://123doc.vn/document/1036683-bao-cao-tong-hop-de-tai-cac-hinh-thuc-to-chuc-thu-gom-rac-thai-sinh-hoat-tren-dia-ban-thanh-pho-ho-chi-minh-thuc-trang-va-cac-de-xuat.htm


Các hình thức tổ chức thu gom rác thải sinh hoạt trên địa bàn TP.HCM – Thực trạng và
các đề xuất bổ sung


Viện Kinh tế TP.HCM-VKT 05.05.2008
2

2. Tổng quan tình hình nghiên cứu có liên quan:
Trong những năm qua, đã có khá nhiều đề án, đề tài nghiên cứu liên quan
đến vấn đề quản lý rác thải như:
1. Kế hoạch tổ chức lại lực lượng thu gom-vận chuyển rác trên địa bàn TP.HCM.
Cơ quan thực hiện: Công ty Môi trường Đô thị TP; Năm thực hiện: 1997.
Đề án đã đưa ra qui trình công nghệ thu gom - vận chuyển rác dự kiến thực
hiện từ năm 1998 và phương án tổ chức lực lượng làm công tác vệ sinh trên địa
bàn. Cụ thể các đơn vị quận huyện quản lý toàn bộ công tác thu gom rác hộ dân và
rác đường phố, bao gồm cả việc quản lý lực lượng Rác Dân lập. Công ty môi trường
đô thị và HTX vận chuyển rác thực hiện vận chuyển rác đến bãi xử lý.
2. Dự án “Tổ chức thu tiền rác trên địa bàn TP.HCM” do Công ty môi trường đô
thị TP thực hiện (tháng 9/1998).
Nội dung Dự án tập trung nghiên cứu về mức thu và các phương án tổ chức
thu tiền rác của các nguồn thải nhằm giảm bớt nguồn ngân sách chi cho công tác
quét đường và vận chuyển rác cho TP. Dự án đã đề ra các mô hình tổ chức thu tiền
rác, phân tích các ưu, nhược điểm của từng mô hình và đề xuất mô hình đưa vào áp
dụng thực tế ở TP.HCM.
Dự án đưa ra các cơ sở để xác định giá biểu thu dịch vụ vệ sinh và đưa ra
phương án thu theo mức thu 10.000đ/hộ, phân tích lựa chọn mô hình tổ chức thu
tiền rác, trong đó mô hình tổ chức nhà nước kết hợp tư nhân được lựa chọn đề xuất,
cụ thể giao cho UBND Phường, xã quản lý lực lượng rác dân lập và ngành vệ sinh
hướng dẫn về chuyên môn. Tiền rác vẫn do lực lượng rác dân lập và các tổ chức
trực tiếp thu gom rác thu, tự trang trải chi phí hoạt động cho đến khi quản lý ổn định
lực lượng rác dân lập sẽ giao cho cơ quan tài chính hoặc ủy quyền cho công ty, xí
nghiệp công trình công cộng quận huyện thu và chi trả lương cho lực lượng lấy rác
dân lập theo hợp đồng lao động.
Dự án cũng đưa ra các mô hình tổ chức lại lực lượng rác dân lập, cụ thể:
- Mô hình 1: Công ty, xí nghiệp CTCC quản lý lực lượng rác dân lập
- Mô hình 2: UBND phường xã quản lý lực lượng rác dân lập
- Mô hình 3: UBND phường xã, Công ty, xí nghiệp CTCC quản lý lực
lượng rác dân lập
Dự án đề xuất lựa chọn mô hình 3 với các lý do sau:
- UBND phường xã là chính quyền địa phương sở tại quản lý chặt chẽ hơn
về con người
- Công ty, Xí nghiệp CTCC quản lý về chuyên môn, UBND phường thực
hiện ký hợp đồng với lực lượng rác dân lập để thu gom rác.
- Đạt mục đích thống nhất lực lượng lao động lấy rác hộ dân trên toàn TP
- Tập trung thu tiền rác vào nhà nước
Các hình thức tổ chức thu gom rác thải sinh hoạt trên địa bàn TP.HCM – Thực trạng và
các đề xuất bổ sung


Viện Kinh tế TP.HCM-VKT 05.05.2008
3

- Đảm bảo thu nhập hàng tháng và các chế độ cho người lao động thu gom
rác và tích lũy được vốn phát triển ngành vệ sinh
Tuy nhiên, các đề xuất trong việc triển khai thực hiện còn nhiều điểm bất hợp
lý, cụ thể:
- Giao cho UBND phường xã ký hợp đồng lao động, phân chia vùng lấy
rác…công việc này không đúng với chức năng của UBND phường vì đây
là cơ quan quản lý nhà nước.
- Thành lập tổ lấy rác tư có tổ trưởng là cán bộ phụ trách môi trường của
phường, tổ phó là người lấy rác dân lập. Như vậy trong tổ chức của tổ lấy
rác vừa bao gồm chức năng quản lý nhà nước vừa chức năng tổ chức hoạt
động là không hợp lý.
- Mục tiêu của dự án là đưa lực lượng rác dân lập vào một đầu mối hoạt
động là Công ty, xí nghiệp CTCC, chuyển lực lượng này thành công
nhân nhà nước để Công ty, xí nghiệp CTCC là đơn vị duy nhất lấy rác
và quét rác trên địa bàn TP. Vấn đề này không phù hợp với đặc điểm hoạt
động của lực lượng rác dân lập, vì phần lớn lực lượng này đã phải bỏ ra
một khoản tiền khá lớn để sang nhượng lại đường rác hoặc là nơi làm
việc của các thế hệ nối tiếp nhau trong gia đình họ (cha truyền con nối)
và đó là nguồn thu nhập chính của gia đình họ, họ sẽ không yên tâm tham
gia công ty, xí nghiệp CTCC vì sợ mất đường rác hoặc mất việc làm cho
những người khác trong gia đình họ. Mặt khác, còn một số đường rác
không do người chủ trực tiếp lấy rác mà thuê mướn lao động. Hơn nữa,
việc tập hợp lại cho đơn vị nhà nước thực hiện không phù hợp với chủ
trương xã hội hóa dịch vụ công.
3. Đề tài “Hoàn thiện tổ chức và cơ chế quản lý rác đô thị tại TP.HCM”; chủ
nhiệm: KS. Vũ Thị Hồng- Viện Kinh tế; Năm thực hiện: 1999.
Đề tài đi sâu nghiên cứu về thực trạng hoạt động và quản lý rác thải trên địa
bàn. Trên quan điểm được đặt ra là “tổ chức thống nhất các đơn vị làm vệ sinh rác,
từ TP đến quận huyện, phường xã”, đề tài tập trung đề xuất các giải pháp để tập hợp
tất cả các đơn vị làm vệ sinh trên địa bàn thành một doanh nghiệp nhà nước mới.
Doanh nghiệp này sẽ là đầu mối duy nhất quản lý việc thu tiền rác từ các nguồn thải
và ký hợp đồng với các đơn vị thực hiện dịch vụ thu gom rác và vận chuyển rác.
Để thực hiện theo hướng đề xuất này thì hoạt động thu gom rác cũng phải
được tổ chức lại, đặc biệt là đối với lực lượng rác dân lập. Tuy nhiên đề tài chưa có
các nghiên cứu và đề xuất các giải pháp cụ thể về vấn đề này.
4. Đề án: “Thu phí quét dọn, thu gom, vận chuyển xử lý và chôn lấp chất thải rắn
TP.HCM” do Sở Tài nguyên và Môi trường xây dựng. Năm thực hiện: 2006.
Đề án đã xác định chi phí cho các hoạt động quản lý chất thải rắn tại
TP.HCM và đề xuất các phương án thu phí. Tuy nhiên cơ sở để xác định mức thu
phí chưa đầy đủ. Cụ thể nguyên tắc xây dựng mức phí trong đề án dựa trên tổng chi
phí thực trả cho công tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt của TP năm 2006 và dự
Các hình thức tổ chức thu gom rác thải sinh hoạt trên địa bàn TP.HCM – Thực trạng và
các đề xuất bổ sung


Viện Kinh tế TP.HCM-VKT 05.05.2008
4

toán năm 2007, trong đó mức thu tiền rác hộ dân tại thời điểm hiện tại theo qui định
của quyết định 5424 không còn phù hợp với điều kiện thực tế, kinh phí vận chuyển
rác và quét đường từ nguồn ngân sách cấp cũng còn bất cập do chưa được điều
chỉnh phù hợp với chính sách mới về tiền lương và giá nhiên liệu, vật tư…
Mức phí vệ sinh thu của các hộ dân theo đề xuất của đề án áp dụng cho năm
2007-2008 là 15.000- 18.000 đ (đối với hộ trong hẻm và mặt tiền ở nội thành),
7.500-9.000 đ (đối với hộ trong hẻm và mặt tiền ở ngoại thành). Theo đề án thì mục
đích thu phí để hạn chế tối đa nguồn ngân sách TP cấp cho công tác thu gom rác.
Tuy nhiên trên thực tế mức phí đề xuất này đã tương tương với mức tiền rác mà lực
lượng thu gom rác đang thu của các hộ dân và khoản thu này theo đánh giá của đề
án cũng chỉ vừa đủ cho các khoản chi phí cho người trực tiếp đi thu gom rác. Như
vậy khả năng để giảm nguồn ngân sách cấp cho công tác vệ sinh trên địa bàn như
mục tiêu đặt ra sẽ không thực hiện được.
Theo phương án thu phí đề án đề xuất thì lực lượng Rác dân lập có trách
nhiệm phối hợp với Công ty công ích và UBND phường để xác định khối lượng rác
thải, ký hợp đồng thu gom rác với chủ nguồn thải theo mức phí qui định của UBND
TP; Công ty công ích chủ trì phối hợp với lực lượng dân lập và UBND phường xác
định khối lượng và mức phí rác thải, tổ chức việc thu phí và quản lý số phí thu được
và nộp phần phí thu được sau khi trừ chi phí quản lý cho phòng Kinh tế Quận;
UBND phường có nhiệm vụ quản lý việc đăng ký khối lượng rác thải và mức phí,
quản lý hành chính đối với lực lượng rác dân lập, quản lý chất lượng vệ sinh trên
địa bàn…
Phương án đề xuất này còn một số hạn chế sau:
- Tập trung việc thu phí sẽ phát sinh chi phí quản lý lớn (chiếm gần 10% tổng
số tiền phí thu được)
- Mức chi trả tiền công thu gom rác dự kiến 10.000 đ/hộ sẽ khó được chấp
nhận vì thực tế lực lượng thu gom rác dân lập ở nhiều nơi đã thu cao hơn,
hơn nữa, người trực tiếp thu gom nhiều khi còn được chủ nguồn thải bồi
dưỡng thêm và có thể sẽ bị cắt khi giao cho đơn vị khác thu phí.
- Chủ trương quản lý nguồn thu phí nhưng không có biện pháp tổ chức lại
hoạt động của lực lượng rác dân lập.
- Tăng mức thu phí nhưng không có các chính sách đối với người lao động
thu gom rác.
Vì những hạn chế trên nên đề án sẽ khó triển khai vào thực tế nếu không có
các biện pháp cụ thể.
5. Đề tài “Nghiên cứu xây dựng khung chính sách hỗ trợ và các qui định về phân
loại rác sinh hoạt tại nguồn ở TP.HCM” do Viện Môi trường và Tài nguyên-Đại
học Quốc gia TP.HCM, tháng 4/2007.
Đề tài đã phân tích thực trạng hệ thống quản lý và hoạt động thu gom, vận
chuyển và xử lý rác trên địa bàn TP, các tác động của chất thải rắn đối với môi
Các hình thức tổ chức thu gom rác thải sinh hoạt trên địa bàn TP.HCM – Thực trạng và
các đề xuất bổ sung


Viện Kinh tế TP.HCM-VKT 05.05.2008
5

trường và ý nghĩa của việc phân loại rác tại nguồn. Phân tích chi phí cần thiết và lợi
ích của việc triển khai thực hiện phân loại rác tại nguồn.
Đề tài xây dựng khung chính sách và các qui định về phân loại rác tại nguồn
ở TP.HCM. Tuy nhiên các chính sách đề xuất còn rất tổng quát, chưa có các biện
pháp và các điều kiện để thực hiện. Trong đó, một điều kiện quan trọng để thực hiện
được việc phân loại rác tại nguồn là phải quản lý được hoạt động thu gom rác. Vấn
đề này chưa có các nghiên cứu cụ thể.
6. Đề tài: “Nghiên cứu mô hình tổ chức thu gom chất thải rắn đô thị thích hợp tại
TP.HCM”, chủ nhiệm: TS.Phan Thị Giác Tâm – Đại học Nông Lâm TP.HCM,
trong danh mục đề tài NCKH năm 2007 do Sở Khoa học & Công nghệ quản lý,
đang trong quá trình triển khai nghiên cứu.
Theo đề cương thì mục tiêu nghiên cứu của đề tài nhằm: “Góp phần cải thiện
hệ thống thu gom chất thải rắn đô thị phù hợp với định hướng phát triển của
TP.HCM thông qua cải tiến các mô hình thu gom chất thải rắn đô thị và triển khai
trình diễn tại quận Gò vấp”. Đề tài đang được triển khai, tuy nhiên qua tìm hiểu thì
hướng nghiên cứu của đề tài tập trung vào mô hình hợp tác xã và đang thực hiện thí
điểm tại quận Gò Vấp, chưa đi sâu nghiên cứu các loại hình phù hợp với đặc điểm
khác nhau của các địa bàn và nghiên cứu về đặc điểm của người lao động trực tiếp
thực hiện công tác thu gom rác để có chính sách hỗ trợ họ khi tham gia vào các tổ
chức này.
Từ phân tích các kết quả nghiên cứu có liên quan trên, có thể thấy các nghiên
cứu đã có sự quan tâm đến các giải pháp quản lý công tác vệ sinh trên địa bàn TP,
đặc biệt là công tác quản lý lực lượng thu gom rác, tuy nhiên các nghiên cứu chưa
chú trọng đến các hình thức tổ chức và đặc điểm của người lao động thu gom rác, vì
vậy tính khả thi của các biện pháp đưa ra còn hạn chế.
Như vậy có thể thấy đây là một vấn đề mới mà mục tiêu nghiên cứu của đề
tài “Phân tích các hình thức thu gom rác sinh hoạt trên địa bàn TP.HCM – Thực
trạng và đề xuất bổ sung” cần đạt tới.
3. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài:
Đề tài cần đạt được 4 mục tiêu sau:
- Xác định tiêu chí đánh giá các hình thức tổ chức thu gom rác.
- Đánh giá, so sánh các hình thức tổ chức thu gom rác sinh hoạt đã được hình
thành trên địa bàn TP.HCM.
- Đánh giá hiện trạng cơ chế chính sách liên quan đến dịch vụ VSMT và công
tác thu gom rác thải.
- Đề xuất hình thức tổ chức thu gom rác sinh hoạt, cơ chế quản lý và chính
sách thích hợp.
4. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu:
- Trong phạm vi TP.HCM
Các hình thức tổ chức thu gom rác thải sinh hoạt trên địa bàn TP.HCM – Thực trạng và
các đề xuất bổ sung


Viện Kinh tế TP.HCM-VKT 05.05.2008
6

- Đối tượng nghiên cứu: Các tổ chức thu gom rác sinh hoạt và người lao động
trực tiếp làm công tác thu gom rác sinh hoạt.
5. Phương pháp nghiên cứu:
- Điều tra định lượng kết hợp khảo sát định tính.
- Phương pháp so sánh, đối chiếu, phân tích SWOT
- Phân tích, tổng hợp phát hiện vấn đề
- Hội thảo, tham khảo ý kiến chuyên gia
Mô tả sơ bộ về các bước tiến hành nghiên cứu:
5.1. Điều tra khảo sát:
Đề tài đã tiến hành khảo sát các loại hình tổ chức thu gom rác và phỏng vấn
trực tiếp người lao động thu gom rác. Cụ thể:
- Khảo sát 6 Công ty công ích quận huyện, bao gồm: quận 1, 4, 5, Tân Bình,
Thủ Đức, Bình Chánh.
- Khảo sát 5 Hợp tác xã, bao gồm: HTX Thảo Điền (Phường Thảo Điền-Quận
2), HTX Hiệp Thành (Phường 12-Quận 4), HTX Đoàn Kết (toàn địa bàn
Quận 6), HTX Trường Thịnh (Phường Tăng Nhơn Phú-Quận 9), HTX nông
nghiệp dịch vụ (Phường Linh Xuân-Q. Thủ Đức).
- Khảo sát 4 Nghiệp đoàn vệ sinh dân lập quận huyện (5, 10, 11, Bình Thạnh)
và 2 Tổ nghiệp đoàn phường (phường 10 và phường 14-quận 3).
- Khảo sát 5 UBND phường có tham gia quản lý lực lượng vệ sinh dân lập
(phường Tân Định- Quận 1; phường 10 và phường 14- Quận 3; phường 1 và
phường 18-Quận 4).
- Phỏng vấn 1 Chủ đường rác có qui mô hoạt động lớn trên 1000 hộ dân
(phường Hiệp Bình Phước-Thủ Đức) và 23 chủ đường khác trên địa bàn các
quận huyện.
- Phỏng vấn 252 người lao động trực tiếp thu gom rác trên địa bàn 13 quận
huyện.
Cách thức chọn đơn vị khảo sát:
+ Đối với loại hình Công ty công ích: do ở hầu hết các quận huyện đều có công ty
công ích (22/24 quận huyện) nên chỉ chọn một số đơn vị khảo sát đại diện cho khu
vực các quận nội thành, quận ven, quận mới và huyện ngoại thành.
+ Đối với loại hình Hợp tác xã: do mới có 5 Hợp tác xã thu gom rác được hình
thành nên tiến hành khảo sát cả 5 Hợp tác xã.
+ Đối với tổ chức nghiệp đoàn: do tổ chức nghiệp đoàn còn hoạt động trên địa bàn
TP không nhiều nên chỉ chọn một số nghiệp đoàn đại diện cho tính chất hoạt động
của nghiệp đoàn rác dân lập hiện nay (NĐ quận 5 được hỗ trợ của tổ chức ENDA
khi thành lập nhưng đến nay đã bị thu hẹp qui mô hoạt động; NĐ quận 11 có sự hỗ
trợ của tổ chức ENDA khi thành lập nhưng hiện nay hầu như không còn hoạt động;
Các hình thức tổ chức thu gom rác thải sinh hoạt trên địa bàn TP.HCM – Thực trạng và
các đề xuất bổ sung


Viện Kinh tế TP.HCM-VKT 05.05.2008
7

NĐ quận 10 còn hoạt động nhờ sự hỗ trợ của Liên đoàn Lao động quận; NĐ quận
Bình Thạnh còn hoạt động nhờ sự hỗ trợ của Công ty công ích quận; 2 tổ NĐ thuộc
quận 3 hoạt động nhờ sự hỗ trợ phối hợp giữa UBND phường và Công ty công ích
quận).
+ Đối với các các chủ đường rác có thuê mướn lao động: thông qua UBND phường
hoặc tổ chức hợp tác xã, nghiệp đoàn để tiếp cận.
Cách thức chọn người lao động thu gom rác để phỏng vấn:
+ Đối với lao động trong các Công ty công ích: sau khi làm việc với công ty về tổ
chức hoạt động theo các nội dung soạn sẵn đề nghị công ty bố trí để nhóm nghiên
cứu làm việc trực tiếp với người lao động (thực hiện ngẫu nhiên một nhóm hay tổ
vệ sinh của công ty).
+ Đối với lao động trong các hợp tác xã, nghiệp đoàn: thực hiện phỏng vấn ngẫu
nhiên tại các điểm tập kết hoặc bô rác (có sự hướng dẫn của người trong tổ chức).
+ Đối với lao động hoạt động tự do: nhờ UBND phường triệu tập.
5.2. Xử lý và viết báo cáo kết quả điều tra, khảo sát
- Viết báo cáo kết quả khảo sát định tính (mỗi đơn vị có một báo cáo)
- Nhập, xử lý số liệu điều tra người lao động, chạy bảng biểu theo mục đích
nghiên cứu
5.3. Viết các chuyên đề theo đề cương
- Thực hiện đánh giá khái quát thực trạng công tác thu gom, vận chuyển và xử
lý rác trên cơ sở các báo cáo của ngành và tình hình khảo sát thực tế
- Thực hiện phân tích các kinh nghiệm của một số thành phố trên thế giới và
trong nước
- Thực hiện phân tích các văn bản qui phạm pháp luật liên quan đến các loại
hình hoạt động để xác định các tiêu chí phân tích đánh giá
- Thực hiện phân tích tổng hợp các loại hình tổ chức hoạt động thu gom rác
trên cơ sở số liệu điều tra và tình hình khảo sát thực tế của đề tài
- Thực hiện phân tích tổng hợp ý kiến của các hộ dân về chất lượng dịch vụ
thu gom rác thải sinh hoạt trên cơ sở số liệu điều tra chỉ số hài lòng của
người dân đối với dịch vụ công do Viện Kinh tế thực hiện năm 2006 và 2008
do có qui mô mẫu khá lớn (trên 1200 hộ dân).
5.4. Tổ chức hội thảo và xin ý kiến chuyên gia:
- Tổ chức hội thảo: thảo luận các vấn đề về thực trạng và xu hướng phát triển
các loại hình tổ chức thu gom rác sinh hoạt (có sự tham gia của các tổ chức
Công ty công ích, Hợp tác xã, Nghiệp đoàn, Sở Tài nguyên và Môi trường,
UBND một số phường).
- Xin ý kiến góp ý trực tiếp của các chuyên gia về các giải pháp đề xuất.
5.4. Viết báo cáo tổng hợp đề tài
Các hình thức tổ chức thu gom rác thải sinh hoạt trên địa bàn TP.HCM – Thực trạng và
các đề xuất bổ sung


Viện Kinh tế TP.HCM-VKT 05.05.2008
8

6. Cơ cấu báo cáo:
Báo cáo gồm 3 phần chính:
Phần 1: Khái quát thực trạng hệ thống quản lý chất thải rắn ở TP.HCM và kinh
nghiệm của một số TP về quản lý chất thải rắn
Phần 2: Phân tích thực trạng các hình thức tổ chức và cơ chế quản lý hoạt động thu
gom rác thải sinh hoạt trên địa bàn TP.HCM
Phần 3: Đề xuất một số hình thức tổ chức thu gom rác sinh hoạt, cơ chế quản lý và
chính sách hỗ trợ phù hợp với điều kiện thực tế ở TP.HCM
Các hình thức tổ chức thu gom rác thải sinh hoạt trên địa bàn TP.HCM – Thực trạng và
các đề xuất bổ sung


Viện Kinh tế TP.HCM-VKT 05.05.2008
9

PHẦN I
KHÁI QUÁT THỰC TRẠNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT
THẢI RẮN Ở TP.HCM VÀ KINH NGHIỆM CỦA MỘT SỐ TP
VỀ QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN

1.1. KHÁI QUÁT THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN Ở TP.HCM
1.1.1 Khối lượng và thành phần chất thải rắn:
Là một đô thị lớn tại Việt Nam nên mức độ phát sinh chất thải rắn đô thị
hàng năm tại TP. Hồ Chí Minh rất cao. Bao gồm các loại: rác thải sinh hoạt, rác thải
y tế, rác thải công nghiệp, rác thải xây dựng…Theo số liệu của Sở Tài Nguyên-Môi
trường, mỗi ngày trên địa bàn TP.HCM đổ ra khoảng 5.800-6.200 tấn chất thải rắn
sinh hoạt, 500-700 tấn chất thải rắn công nghiệp, 150-200 tấn chất thải nguy hại, 9-
12 tấn chất thải rắn y tế. Ngoài ra thành phố còn tiếp nhận (chính thức và không
chính thức) khoảng 200-300 tấn chất thải rắn (sinh hoạt và công nghiệp) từ các tỉnh
khác chở về để tái chế và xử lý.
Kết quả phân tích thành phần chất thải sinh hoạt tại TP.HCM trong năm
2003 do trung tâm CENTEMA thực hiện theo các nguồn thải phát sinh khác nhau
(hộ gia đình, trường học, chợ, nhà hàng, khách sạn…) có kết quả như sau:
Chất thải rắn từ hộ gia đình: chứa chủ yếu thành phần chất thải rắn thực
phẩm (trung bình 79,17%), giấy (5,18%), nylon (6,84%) và nhựa (2,05%). Các
thành phần khác chỉ thỉnh thoảng mới xuất hiện với tỉ lệ dao động khá lớn.
Chất thải rắn từ chợ: thành phần chất thải rắn tại chợ thay đổi tùy theo lĩnh
vực hoạt động của từng chợ. Chất thải rắn từ các chợ bán rau quả, thực phẩm tươi
sống chứa chủ yếu là rác thực phẩm. Trong khi đó, chợ vải, chợ hóa chất, thành
phần chất thải rắn thực phẩm rất ít (chỉ chiếm 20-35%).
Chất thải rắn từ nhà hàng, khách sạn: chất thải hữu cơ dễ phân hủy chiếm 70
– 75%, còn lại là chất thải khó hay không phân hủy bao gồm giấy (chiếm 14 –
19%), nylon (1,7 – 5%), thủy tinh (2,5 – 4,2%),…
Chất thải rắn từ trường học: chất thải hữu cơ dễ phân hủy chiếm 53 – 69,4%,
còn lại là chất thải khó hoặc không phân hủy chiếm 30 – 47%, trong đó giấy chiếm
7 – 27,8%, nylon 4 – 28%, nhựa 1 – 8%, cao su 3 – 7%,…
1.1.2. Hệ thống kỹ thuật trong quản lý chất thải rắn:
Hệ thống kỹ thuật trong quản lý chất thải rắn chủ yếu là thu gom, vận chuyển
và chôn lấp. Một phần nhỏ chất thải rắn được tách ra để tái sinh, tái chế. Thực hiện
các công việc này có các tổ chức sau:
- Công ty Môi trường đô thị TP (CITENCO), 22 Công ty công ích Quận huyện
và Hợp tác xã công nông thực hiện công tác quét dọn, thu gom, trung
chuyển, vận chuyển và chôn lấp.
- Trên 100 cơ sở tư nhân tái sinh, tái chế chất thải.
Các hình thức tổ chức thu gom rác thải sinh hoạt trên địa bàn TP.HCM – Thực trạng và
các đề xuất bổ sung


Viện Kinh tế TP.HCM-VKT 05.05.2008
10

- 3-5 công ty tư nhân thu gom, vận chuyển, tái sinh, tái chế và xử lý chất thải
công nghiệp, kể cả chất thải nguy hại.
- 5 Hợp tác xã và khoảng trên 3.000 lao động tự do thực hiện thu gom rác thải
sinh hoạt.
Đối với chất thải rắn ytế, do là chất thải nguy hại nên có qui trình quản lý
riêng, do Công ty môi trường đô thị TP thực hiện. Cụ thể: Chất thải rắn ytế được thu
gom bằng thùng kín và được đưa đến nhà chứa rác, sau đó chuyển sang lò đốt và
bãi chôn tro.
Đối với chất thải công nghiệp: do các đơn vị có giấy phép hoạt động trong
lĩnh vực thu gom, vận chuyển chất thải công nghiệp, chất thải nguy hại vận chuyển
đến nhà máy xử lý tiêu hủy. Hiện nay tại TPHCM có khoảng 18 đơn vị có đăng ký
chức năng này.
Đối với chất thải rắn sinh hoạt, hiện do rất nhiều đơn vị và cá nhân đảm
nhận. Bao gồm: Công ty môi trường đô thị, các Công ty công ích quận huyện, Hợp
tác xã công nông, các hợp tác xã thu gom rác và lực lượng rác dân lập. Qui trình
thực hiện như sau:
Sơ đồ 1 – Sơ đồ tổng quát hệ thống kỹ thuật về quản lý
chất thải rắn sinh hoạt tại TP.HCM

Nguồn: Sở Tài nguyên và Môi trường
Do đây là loại rác thải chiếm tỷ trọng rất lớn và nguồn thải rác trải rộng khắp
trên địa bàn TP, lại do nhiều đơn vị thực hiện nên rất phức tạp. Việc phân chia thực
hiện từng công đoạn như sau:
Nguồn phát sinh
(hộ dân, KD-DV, CQ,
trường học…
Bãi chôn lấp
Tái sinh, tái chế
& xử lý

Tồn trữ tại nguồn
Trung chuyển &
vận chuyển
Thu gom
Các hình thức tổ chức thu gom rác thải sinh hoạt trên địa bàn TP.HCM – Thực trạng và
các đề xuất bổ sung


Viện Kinh tế TP.HCM-VKT 05.05.2008
11

1.1.2.1. Công đoạn thu gom:
Công tác thu gom rác sinh hoạt trên địa bàn TP hiện nay do 2 lực lượng
chính thực hiện là công lập và dân lập. Theo số liệu thống kê của Sở Tài nguyên-
Môi trường, tổng số lao động thực hiện thu gom rác trên địa bàn khoảng trên 6.300
người, trong đó công nhân của các công ty công ích trên 2.500 người, chiếm khoảng
40%, đảm nhận thu gom khoảng 30% khối lượng rác thải sinh hoạt và lực lượng
dân lập (bao gồm cả Hợp tác xã) thu gom khoảng 70% khối lượng rác thải sinh
hoạt.
a. Công tác quét dọn đường phố:
Hoạt động này chủ yếu do công nhân các Công ty dịch vụ công ích thực hiện
với phương tiện chủ yếu là thùng 660 lít, ở một số quận huyện còn sử dụng xe ba
gác đạp. Một cách tổng quát, công tác quét đường gồm 3 bước:
- Bước 1: Thu gom ban đầu
Thu dọn xà bần có khối lượng nhỏ, thu gom rác đổ đống hoặc túi rác trên
đường phố do các hộ gia đình và người dân buôn bán hàng rong thải ra.
- Bước 2: Quét dọn thu gom
Quét dọn, thu gom rác ứ đọng trên lòng đường (bao gồm cả hàm ếch miệng
cống) và vỉa hè.
- Bước 3: Chuyển rác từ thùng 660 L hoặc xe ba gác qua xe cơ giới tại các điểm
hẹn.
b. Công tác thu gom rác thải sinh hoạt:
- Quy trình thu gom rác của các Công ty công ích:
+ Quy trình thu gom thủ công: Công nhân chủ yếu sử dụng thùng 660L hoặc
xe ba gác đạp thu gom rác hộ dân ở các tuyến đường thuộc địa bàn quản lý
của Công ty. Sau đó đẩy thùng hoặc đạp xe đến điểm hẹn (điểm tập kết rác)
hoặc bô rác.
+ Quy trình thu gom cơ giới: Sử dụng xe cơ giới đi dọc tuyến đường để thu
gom rác, sau đó chuyển đến trạm trung chuyển.
- Quy trình thu gom của lực lượng dân lập:
Lực lượng rác dân lập (bao gồm cả các Hợp tác xã và lực lượng hoạt động tự
do) thu gom rác tại các nguồn thải bằng đủ các loại phương tiện (thùng 660L, xe ba
gác đạp, ba gác máy và xe lam) theo giờ giấc thỏa thuận với chủ nguồn thải. Sau đó
đưa rác đến điểm hẹn hoặc bô rác tùy vào đặc điểm của địa bàn thu gom và loại
phương tiện sử dụng.
1.1.2.2. Công đoạn vận chuyển:
Hiện nay Công ty Môi trường Đô thị đang chịu trách nhiệm vận chuyển 53%
khối lượng chất thải rắn đô thị của TP, Hợp tác xã Công nông vận chuyển 17%,
phần còn lại do các Công ty dịch vụ công ích các Quận, huyện vận chuyển (30%).

Thứ Hai, 17 tháng 3, 2014

PHƯƠNG PHÁP CHỨNG MINH KHÔNG TIẾT LỘ THÔNG TIN VÀ ỨNG DỤNG TRONG GIAO DỊCH TRÊN MẠNG MÁY TÍNH


LINK DOWNLOAD MIỄN PHÍ TÀI LIỆU "PHƯƠNG PHÁP CHỨNG MINH KHÔNG TIẾT LỘ THÔNG TIN VÀ ỨNG DỤNG TRONG GIAO DỊCH TRÊN MẠNG MÁY TÍNH": http://123doc.vn/document/1037694-phuong-phap-chung-minh-khong-tiet-lo-thong-tin-va-ung-dung-trong-giao-dich-tren-mang-may-tinh.htm




MỤC LỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 1 : Sơ đồ cử chi chuyển lá phiếu đến ban kiểm phiếu 25
Hình 2 : Quá trình khởi tạo tài khoản 33
Hình 3 : CT điền các thông tin cần thiết để mã hóa lá phiếu thăm dò 40
Hình 4 : Các thông số trả về từ TT và các tính toán của CT 41
Hình 5 : Lá phiếu khi đã được TT kiểm tra lại 41
Hình 6 : TT tính Beta và w
2
42
Hình 7 : TT tính r 42
Hình 8 : CT kiểm tra lại kết quả 43



















MỤC LỤC CÁC BẢNG
Bảng 1 : Mô tả các bước tính : 5
596
mod 1234 = 1013 8
Bảng 2 : Độ phức tạp theo bit của các phép toán cơ bản trong Z 9
Bảng 3 : Giai đoạn 1 cử tri chứng minh lá phiếu hợp lệ 26
Bảng 4 : Giai đoạn 2, TT chứng minh lá phiếu làm mù là hợp lệ 29
Bảng 5 : Phương án 1 gồm 2 giai đoạn một và hai 31
Bảng 6 : Quá trình chứng minh đại diện 34
Bảng 7 : Giao thức rút tiền 36
Bảng 8 : Giao thức thanh toán 38



















DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt
Giải thích
CT
Cử tri
gcd(m, n)
Ƣớc chung lớn nhất
KP
Kiểm phiếu
Prover
Ngƣời chứng minh
TT
Ngƣời trung thực
Verifier
Ngƣời xác minh


1

LỜI NÓI ĐẦU
Ngày nay Internet đã trở thành một phần không thể thiếu trong mỗi ngƣời dân
Việt Nam nói riêng cũng nhƣ mỗi ngƣời dân trên thế giới nói riêng. Thông tin không
ngừng đƣợc trao đổi, mua bán,…trên mạng Internet, cũng chính vì lý do này mà việc
bảo mật, đảm bảo an toàn thông tin đang là nhu cầu cấp thiết. Trƣớc các yêu cầu cần
thiết đó, lý thuyết về mật mã thông tin đã ra đời nhằm đảm bảo tính an toàn dữ liệu tại
nơi lƣu trữ cũng nhƣ khi dữ liệu đƣợc truyền trên mạng.
Khoá luận này tập trung vào nghiên cứu các khái niệm cơ bản, cơ sở lý thuyết
toán học modulo sử dụng trong bảo mật thông tin, các phƣơng pháp “chứng minh
không tiết lộ thông tin” và đặc biệt là ứng dụng của “chứng minh không tiết lộ thông
tin” trong bỏ phiếu thăm dò từ xa.
Chứng minh không tiết lộ thông tin đã đƣợc nghiên cứu từ những năm 80, là
phƣơng pháp chứng minh không có nghĩa là “không để lộ thông tin” mà “để lộ thông
tin ở mức ít nhất” về sự vật, sự việc cần chứng minh. Với việc “không để lộ” ngƣời
xác minh sẽ không có nhiều hiểu biết về sự vật sự việc, họ chỉ thu đƣợc chút ít thông
tin (coi nhƣ là không) về đặc điểm tính chất của nó.
Ngành mật mã học luôn phát triển không ngừng, trong phạm vi khóa luận này,
chúng tôi chỉ trình bày về một vấn đề nhỏ là phƣơng pháp “chứng minh không tiết lộ
thông tin” đồng thời tìm hiểu một số ứng dụng thực tế của cơ sở lý thuyết này.











2

Chương 1 : CÁC KHÁI NIỆM VÀ THUẬT TOÁN CƠ BẢN
Chƣơng này trình bày các vấn đề cơ bản trong toán học đƣợc ứng dụng nhiều
trong các bài toán an toàn thông tin. Đó là các vấn đề về lý thuyết toán học sử dụng
trong bảo mật và mã hóa thông tin nhƣ : Mã hóa đồng cấu, chữ ký mù, chia sẻ bí mật
ngƣỡng Shamir và mã hóa Elgamal. Thông qua đó hình thành cơ sở lý thuyết cho an
toàn truyền tin trên mạng máy tính.
1.1 LÝ THUYẾT MODULO
1.1.1 Hàm phi Euler
1/ Định nghĩa
Cho n >= 1, Φ(n) đƣợc định nghĩa là số các số nguyên trong khoảng từ [1, n]
nguyên tố cùng nhau với n. Hàm Φ (n) đƣợc gọi là hàm Euler phi.
2/ Tính chất của hàm Euler
 Nếu p là số nguyên tố thì Φ (n) = p – 1.
 Hàm phi Euler là hàm có tính nhân : Nếu gcd(m, n) = 1 thì Φ(mn) = Φ(m) Φ(n)
(trong đó gcd(m, n) là ký hiệu ƣớc số chung lớn nhất của m và n)
 Nếu n = p
1
e1
p
2
e2
…p
k
ek
trong đó p
1
, p
2
, , p
k
là các thừa số nguyên tố của n thì:
Φ(n) = n(1 -
1
1
p
)(1 -
2
1
p
)… (1 -
pk
1
)
1.1.2 Đồng dƣ thức
1/ Định nghĩa
Cho a và b là các số nguyên, a đƣợc gọi là đồng dƣ với b theo modulo n, ký hiệu:
a

b (mod n) nếu (a – b) chia hết cho n. Số nguyên n đƣợc gọi là modulus đồng dƣ.
2/ Ví dụ
10  3 (mod 7) vì 10 – 3 = 7 chia hết cho 7
7  -4 (mod 11) vì 7 – (-4) = 11 chia hết cho 11
3

3/ Tính chất của đồng dư
Cho a, a
1
, b, b
1
, c

Z. Ta có các tính chất sau:
 a

b (mod n) nếu và chỉ nếu a và b cùng có số dƣ khi chia cho n
 a

a (mod n) – Tính phản xạ
 a

b (mod n) thì b

a (mod n) – Tính đối xứng
 a

b (mod n) và b

c (mod n) thì a

c (mod n) – Tính bắc cầu
 nếu a

a
1
(mod n) và b

b
1
(mod n) thì :
a + b

a
1
+ b
1
(mod n)
a.b

a
1
.b
1
(mod n)
Quan hệ “đồng dƣ” theo modulo n trên tập Z (tập các số nguyên) là một quan hệ
tƣơng đƣơng (vì có tính chất phản xạ, đối xứng, bắc cầu), do đó nó tạo ra trên tập một
phân hoạch gồm các lớp tƣơng đƣơng : hai số nguyên thuộc cùng một lớp tƣơng
đƣơng khi và chỉ khi chúng có cùng một số dƣ khi chi cho n.
Mỗi lớp tƣơng đƣơng đại diện bởi một số duy nhất trong tập Z
n
= {0, 1, 2, … , n-1}
là số dƣ khi chia các số trong lớp cho n, ký hiệu một lớp đƣợc đại diện bởi số a là [a]
n
:
Nhƣ vậy : [a]
n
= [b]
n
tƣơng đƣơng với a

b (mod n)
Vì vậy ta có thể đồng nhất Z
n
với tập các lớp tƣơng đƣơng theo modulo n.
Z
n
= {0, 1, 2, … , n-1} đƣợc gọi là tập các “thặng dƣ đầy đủ” theo modulo n. Mọi
số nguyên bất kỳ đều có thể tìm đƣợc trong Z
n
một số đồng dƣ với mình theo
modulo n.
1.1.3 Không gian Z
n

1/ Các định nghĩa trong không gian Z
n

Các số nguyên theo modul n ký hiệu Z
n
là tập hợp các số nguyên {0,1,2,…, n-1}.
Các phép toán cộng, trừ, nhân trong Z
n
đƣợc thực hiện theo modulo n.
2/ Ví dụ
Z
25
= {0,1,2,…,24}. Trong Z
25
: 13 + 16 = 4, bởi vì: 13 + 16 = 29  4 (mod 25).
Tƣơng tự, 13*16 = 8 trong Z
25
- Cho a

Z
n
. Nghịch đảo nhân của a theo modulo n là một số nguyên x

Z
n
sao
cho a*x

1 (mod n). Nếu x tồn tại thì đó là giá trị duy nhất và a đƣợc gọi là khả
nghịch, nghịch đảo của a ký hiệu là a
-1
.
4

- Cho a, b

Z
n
. Phép chia của a cho b theo modulo n là tích của a và b
-1
theo
modulo n, và chỉ dƣợc xác định khi b có nghịch đảo theo modulo n.
3/ Các tính chất trong không gian Z
n

- Cho a

Z
n
, a có nghịch đảo khi và chỉ khi gcd(a, n) = 1 trong đó :
gcd(a, n) (greatest common divisor) là ký hiệu ƣớc số chung lớn nhất của a và n
Ví dụ:
Các phần tử khả nghịch trong Z
9
là: 1, 2, 4, 5, 7 và 8.
Ví dụ 4
-1
= 7 vì 4 .7  1 (mod 9)
Tiếp theo là sự tổng quát hoá của tính chất 1.6
- Giả sử d = gcd(a, n). Phƣơng trình đồng dƣ ax

b (mod n) có nghiệm x nếu và
chỉ nếu d chia hết cho b, trong trƣờng hợp các nghiệm d nằm trong khoảng 0 đến
n-1 thì các nghiệm đồng dƣ theo modulo n/d.
4/ Định lý phần dư Trung Hoa CRT
Nếu các số nguyên n
1
, n
2
, …, n
k
là các số nguyên tố cùng nhau từng đôi một thì
hệ phƣơng trình đồng dƣ :
x

a
1
(mod n
1
)
x

a
2
(mod n
2
)

x

a
k
(mod n
k
)
có nghiệm duy nhất theo modulo n = n
1
n
2
… n
k
5/ Thuật toán của Gausse
Nghiệm x trong hệ phƣơng trình đồng dƣ (định lý phần dƣ Trung Hoa) đƣợc tính
nhƣ sau :
x =


k
i 1
a
i
N
i
M
i
mod n
trong đó: N
i
= n/n
i
, M
i
= N
i
-1
mod n
i
5

Ví dụ:
Cặp đồng dƣ: x  3 (mod 7) và x  7 (mod 13) có nghiệm duy nhất
x  59 (mod 91)
Tính chất :
Nếu gcd(n
1,
n
2
) = 1 thì cặp đồng dƣ x

a (mod n
1
) và x

a (mod n
2
) có nghiệm
duy nhất x

a (mod n
1
n
2
)
1.1.4 Nhóm nhân Z
n
*

1/ Các định nghĩa trong nhóm nhân Z
*
n
Nhóm nhân của Z
n
ký hiệu là Z
*
n
= {a

Z
n
| gcd (a, n) = 1}.
Đặc biệt, nếu n là số nguyên tố thì Z
*
n
= {a

Z
n
| 1 ≤ a ≤ n-1}
Cho a

Z
n
*
.
Bậc của a, ký hiệu là ord(a) là số nguyên dƣơng t nhỏ nhất sao cho
a
t


1 (mod n).
2/ Các tính chất trong Z
n
*
- Cho n ≥ 2 là số nguyên :
 (Định lý Euler) Nếu a

Z
n
*
thì a
Φ(n)

1 (mod n).
 Nếu n là tích của các số nguyên tố phân biệt và nếu r

s (mod Φ(n))
a
r


a
s
(mod n) với mọi số nguyên a. Nói cách khác, làm việc với các số theo
modulo nguyên tố p thì số mũ có thể giảm theo modulo Φ(n)
- Cho p là số nguyên tố :
 (Định lý Fermat) Nếu gcd(a, p) = 1 thì a
p-1

1 (mod p).
 Nếu r

s (mod p-1) thì a
r


a
s
(mod p) với mọi số nguyên a. Nói cách khác,
làm việc với các số theo modulo nguyên tố p thì số mũ có thể giảm theo
modulo p-1
 Đặc biệt a
p


a (mod p) với mọi số nguyên a.
6

1.1.5 Thặng dƣ
1/ Định nghĩa thặng dư
Cho a

Z
n
*
.
a đƣợc gọi là thặng dƣ bậc 2 theo modulo n hoặc bình phƣơng theo
modulo n nếu tồn tại x

Z
n
*
sao cho x
2


a (mod n). Nếu không tồn tại x thì a đƣợc gọi
là thặng dƣ không bậc 2 theo modulo n. Tập hợp các thặng dƣ bậc 2 theo modulo n ký
hiệu là Q
n
và tập hợp các thặng dƣ không bậc 2 theo modulo n ký hiệu là
___
Q
n
.
Chú ý vì định nghĩa 0

Z
n
*
nên 0

Q
n
và 0

___
Q
n
2/ Tính chất của thặng dư
Cho n là tích của 2 số nguyên tố p và q. Khi đó a

Z
n
*
là một thặng dƣ bậc 2 theo
modulo n khi và chỉ khi a

Q
n
và a

___
Q
n
. Ta có, |Q
n
| = |Q
p
|.|Q
q
| = (p-1)(q-1)/4 và
|
___
Q
n
| = 3(p-1)(q-1)/4
3/ Ví dụ
Cho n = 21. Khi đó: Q
21
= {1, 4, 16} và
___
Q
21
= {2, 5, 8, 10, 11, 13, 17, 19, 20}
1.1.6 Căn bậc Modulo
1/ Định nghĩa
Cho a

Q
n
. Nếu a

Z
n
*
thoả mãn x
2


a (mod n) thì x đƣợc gọi là căn bậc 2 của
a theo modulo n.
2/ Tính chất (Số căn bậc 2)
 Nếu p là một số nguyên tố lẻ thì a

Q
n
thì a có chính xác 2 căn bậc 2 theo
modulo p
 Tổng quát hơn: cho n = p
1
e1
p
2
e2
…p
k
ek
trong đó p
i
là các số nguyên tố lẻ phân
biệt và e
i
≥1. Nếu a

Q
n
thì a có chính xác 2
k
căn bậc 2 theo modulo n.
3/ Ví dụ
Căn bậc 2 của 13 theo modulo 37 là 7 và 30. căn bậc 2 của 121 modulo 315 là
11, 74, 101, 151, 164, 214, 241 và 304.
7

1.1.7 Các thuật thoán trong Z
n
*

1/ Định nghĩa
Cho n là số nguyên dƣơng. Nhƣ đã nói ở trƣớc, các phần tử trong Z
n
sẽ đƣợc thể
hiện bởi các số nguyên {0, 1, 2,…, n-1}. Ta thấy rằng: nếu a, b

Z
n
thì:
(a + b) mod n=

a + b nếu a + b < n
a + b – n nếu a + b ≥ n
Vì vậy, phép cộng modulo (và phép trừ modulo) có thể đƣợc thực hiện mà không
cần thực hiện các phép chia . Phép nhân modulo của a và b có thể đƣợc thực hiện bằng
phép nhân thông thƣờng a với b nhƣ các số nguyên bình thƣờng, sau đó lấy phần dƣ
của kết quả sau khi chia cho n. Phép tính nghịch đảo trong Z
n
có thể đƣợc thực hiện
nhờ sử dụng thuật toán Euclidean mở rộng nhƣ mô tả sau:
2/Thuật toán tính nghịch đảo nhân trong Z
n
INPUT: a

Z
n

OUTPUT: a
-1
mod n nếu tồn tại.
1. Sử dụng thuật toán Euclidean mở rộng sau để tìm các số nguyên x và y
sao cho: ax + ny = d với d = gcd(a, n).
2. Nếu d > 1 thì a
-1
mod n không tồn tại. Ngƣợc lại, return (x).
3/ Thuật toán Euclidean mở rộng:
INPUT: 2 số nguyên dƣơng a và b với a ≥ b.
OUTPUT: d = gcd(a, b) và các số nguyên x, y thoả mãn: ax + by = d
1. Nếu b = 0 thì đặt d

a, x

1, y

0 và return (d, x, y)
2. Đặt x
2

1, x
1

0, y
2

0, y
1

1
3. Khi b > 0 thực hiện:
3.1. q

[a/b], r = a – qb, x


x
2
– qx
1
, y

y
2
– qy
1

3.2. a

b, r

b, x
2

x
1
, x
1

x, y
2

y
1
, y
1

y
4. Đặt d

a, x


x
2
, y


y
2
và return (d, x, y)