Thứ Hai, 21 tháng 4, 2014

Giao an Hoa 9 Ki II PP moi


LINK DOWNLOAD MIỄN PHÍ TÀI LIỆU "Giao an Hoa 9 Ki II PP moi": http://123doc.vn/document/570446-giao-an-hoa-9-ki-ii-pp-moi.htm


Giáo án môn Hoá học lớp 9
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1
Gv yêu cầu HS nêu : KHHH, NTK của
silic
1. Trạnh thái thiên nhiên
GV thông báo
2. Tính chất
GV : yêu cầu HS nghiên cứu I.2 SGK
tr92
Nêu tính chất của Si ?
Bổ sung
Hoạt động 2
GV: Si là phi kim nên SiO
2
là phi kim
loại gì ? Vì sao ?
SiO
2 là
oxit axit nên có tính chất hoá
học gì ? Viết PTHH
GV: Giới thiệu SiO2 là thành phần
chính của cát , thạch anh .
Hoạt động 3
GV: cho HS đọc SGK , trả lời câu hỏi ;
Công nghiệp Silicat gồm những ngành
nào ?
1. Sản xuất đồ gốm :
GV: các em hãy nêu vài sản phẩm đồ
gốm đã gặp trong thực tế .
Cho HS quan sát hình 3.19 và xem
một số tranh một số sản phẩm đồ
gốm .
a. Nguyên liệu chính :
GV: Em hãy cho biết vài nguyên liệu
để sản xuất gốm ?
Booe sung
Giait thích : Fenpat là khoáng vật có
các thành phần gồm các oxit của Si .
nhôm , kali, natri, canxi
b. Các công đoạn chính :
HS trả lời + ghi
KHHH: Si
NTK: 28 ddVC
HS nghe + ghi
Trong tự nhiên :
Si chiếm 1/4 khối lợng vỏ đất .
Là nghuyên tố thứ 2 có nhiều trong vỏ quả
đất .
Tồn tại dạng hợp chất
HS trả lời :
Chất rắn màu xám khó nóng chảy .
Silic ttinhkhieets là chất bán dẫn
Phi kim hoạt động yếu hơn C, Cl
Tác dụng với O
2
ở nhiệt độ cao :
Si + O
2
SiO
2
HS ghi vào vở SGK
HS: SiO
2
là ox axit tơng ứng với ( H
2
SiO
3
)
HS trả lời + ghi
a. Tác dụng với kiềm :
SiO
2
+ NaOH H
2
SiO
3
+ H
2
O
Natri silicat
b. Tác dụng với oxit baz[ :
SiO
2
+ CaO CaSiO
3
Canxi silicat
HS: thuỷ tinh , đồ gốm , xi măng
HS : Gạch ngói sành sứ
HS : Trả lời + ghi
Đất sét , thạch anh , fenpat

GV: Trịnh Thị Thu Trờng THCS Nguyễn Hiền
5
Giáo án môn Hoá học lớp 9
GV: Cho HS nghiên cứu SGK
Sản xuất gốm gồm những giai đoạn
nào ?
c. Cơ sở sản xuết :
GV: ở nớc ta cơ sở sản xuất ở đâu ?
GV bổ sung
2. Sản xuất xi măng :
GV: giới thiệu mở đầu SGK
a. nguyên liệu chính :
GV: Cho HS nghiên cứu SGK từ đó
đặt câu hỏi
Nêu nguyên liệu để sản xuất xi măng ?
b. Các công đoạn chính :
GV: thuyết trình
Giới thiệu hình 3.20
Dựa vào tranh để giảng
c. Cơ sở sản xuất xi măng ở nớc ta :
GV Nêu tên một vài cơ sở sản xuất xi
măng , một số nhãn hiệu xi măng mà
em biết ?
3. Sản xuất thuỷ tinh :
a. Nguyên liệu :
GV: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK , từ
đó nêu nguyên liệu chính để sản xuất
thuỷ tinh .
b. Các công đoạn chính
GV: Thuyết trình
( GV giới thiệu qua về việc tạo ra vật
phẩm , tính chất của thuỷ tinh )
* Các PTHH
GV giới thiệu
c. Các cơ sở sản xuất chính
GV: Hỏi -HS trả lời - GV bổ sung
HS : ( Đất sét + thạch anh + fenpat ) + H
2
O
nhào nhuyện khối dẻo
Tạo hình
Sấy khô
Nung ở nhiệt độ cao thích hợp
HS : ghi vở SGK
HS : Trả lời + ghi
Đất sét , đá vôi .
HS nghe + ghi
HS : Hà Tiên , Nghệ An
HS Cát thạch anh ( cát trắng ) đá vôi và sô
đa (Na
2
CO
3
)
HS nghe : SGK
HS ghi
CaCO
3
CaO + CO
2
SiO
2
+ CaO CaSiO
3
Na
2
CO
3
+ SiO
2
Na
2
SiO
3
+ H
2
O
Na
2
SiO
3
, CaSiO
3
là thành phần chính của
thuỷ tinh .
HS nghe
HS: Hải Phòng , Hà Nội , Bắc Ninh , Đà
Nẵng , TP HCM
GV: Trịnh Thị Thu Trờng THCS Nguyễn Hiền
6
Giáo án môn Hoá học lớp 9
4.Củng cố .
GV Chiếu lên màn hình đề bài
Bài 1 : Những cặp chất nào sau đây có thể tác dụng với nhau ?
Viết PTHH nếu có :
a. SiO
2
và CO
2
d. SiO
2
và H
2
SO
4
b. SiO
2
và CaO e. SiO
2
và SiO
2
c. SiO
2
và NaOH
HS: SiO
2
+ CaO CaSiO
3
SiO
2
+ NaOH Na
2
SiO
3
+ H
2
O
Bài 2 : Viết các PTHH thực hiện những chuyển đổi hoá học sau :
a. Na
2
CO
3
+ +
b. + SiO
2
+ Thành phần chính của thuỷ tinh
HS: a. Na
2
CO
3
+ SiO
2
Na
2
SiO
3
+ H
2
O
b. CaCO
3
+ SiO
2
CaSiO
3
+ CO
2
5. Hớng dẫn học ở nhà .
Bài 1, 2, 3, 4, tr 95 SGK
IV. Rút kinh nghiệm .

Tiết 39 + 40 Sơ lợc về bảng tuần hoàn
các nguyên tố hoá học
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
Học sinh biết :
Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố theo chiều tăng dần của điện tích hạt
nhân nguyên tử .
Cấu tạo bảng tuần hoàn : ô nguyên tố , chu kì , nhóm , hiểu đợc :
+ Ô nguyên tố cho biết : Số hiệu nguyên tử , kí hiệu hoá học , tên nguyên
tố , nguyên tử khối .
+ Chu kì : Gồm các nguyên tố cùng số lớp electron trong nguyên tử đợc
xếp thành hàng ngang theo chiều tăng của điện tích hạt nhân trong nguyên tử .
+ Nhóm : Gồm các nguyên tố có cùng số lớp electon lớp ngoài cùng đợc
xếp thành một cột dọc theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử
Quy luật biến đổi tính chất chu kì , nhóm .
2. Kĩ năng
GV: Trịnh Thị Thu Trờng THCS Nguyễn Hiền
7
Giáo án môn Hoá học lớp 9
Dựa vào vị trí của nguyên tố suy ra caaos tạo nguyên tử , tính chất cơ bản
của nguyên tố và ngợc lại .
II. Chuẩn bị
GV: 1. Bảng tuần hoàn các nguyên tố
2. Ô nguyên tố phóng to .
3. Chu kì 2, 3, phóng to
4. nhóm I , Nhóm VII phóng to .
5. Sơ đồ cấu tạo nguyên tử của một nguyên tố .
HS: Ôn lại kiến thức về cấu tạo nguyên tử .
III. Tiên trình bài giảng .
Tiết 1
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
GV hỏi : Nội dung chính của chơng 2 và 3 là gì ?
Hiện nay có khoảng bao nhiêu nguyên tố hoá học .
3. Bài mới .
Vào bài : Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học đợc cấu tạo nh thế nào và có ý
nghĩa gì , ta se tìm hiểu qua bài hôm nay .
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1
Yêu cầu HS đọc SGK để tự rút ra thông
tin một vài nét về liọch sử bảng tuần
hoàn .
Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố đ-
ợc sắp xếp dựa trên cơ sở nào ?
Hoạt động 2
GV giới thiệu : Bảng tuần hoàn trên 100
nguyên tố và mõi nguyên tố đợc sắp xếp
vào một ô .
Yêu cầu quan sát ô số 12 phóng to treo
ở trớc lớp .
Nhìn vào ô 12 biết đợc thông tin gì về
nguyên tố ?
Yêu cầu HS biết thông tin về một ô
nguyên tố khác
Số hiệu nguyên tử cho em biết những
thông tin gì về nguyên tử ?
Thí dụ : Số hiệu nguyên tử Natri là 11
I. Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố
hoá học trong bảng tuần hoàn .
HS đọc SGK phần I , quan sát bảng tuần
hoàn , nghiên cứu , thảo luận để trả lời
câu hỏi .
* Kết luận :
Trong bảng tuần hoàn , các nguyên tố đợc
sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích
hạt nhân nguyên tử .
II. Cấu tạo bảng tuần hoàn .
1. Ô nguyên tố .
Biết đợc :
Số hiệu nguyên tử , tên nguyên tố ,
nguyên tử khối của nguyên tố .
GV: Trịnh Thị Thu Trờng THCS Nguyễn Hiền
8
Giáo án môn Hoá học lớp 9
cho biết gì về nguyên tố đó .
Yêu cầu HS cho ví dụ khác để biết số
hiệu nguyên tử cho biết những gì ?
Gv yêu cầu HS tìm hiểu trong SGK để
thấy đợc các chu kì có đặc điểm gì
giống nhau ? chu kì là gì ?
Nhìn vào bảng tuần hoàn em cho biết có
mấy chu kì ?
GV: giới thiệu có 7 chu kì trong đó các
chu kì 1, 2, 3, là các chu kì nhỏ , các
chu kì 4 , 5 , 6 , 7 là các chu kì lớn .
Từ các thông tin chung về chu kì , kết
hợp quan sát sơ đồ cấu tạo nguyên tử
của một số nguyên tố
GV yêu cầu HS vận dụng để tìm hiểu
chu kì 1, 2 ,3 .
GV yêucầu HS quan sát , tìm hiểu chu
kì I và trả lời câu hỏi :
+ Số lợng nguyên tố và tên các nguyên
tố ?
+ Từ H đến He điện tích hạt nhân thay
đổi nh thế nào ?
+ Số lớp electron của H, He ?
Tơng tự đối với chu kì 2 , Gv yêu cầu
HS xét chu kì 2 có gì giống với chu kì 1
về sự biến thiên điện tích hạt nhân , về
số lớp electron trong nguyên tử tứ Li
đến Ne .
Yêu cầu HS tiếp tục tìm hiểu chu kì 3
và nêu lên những thông tin về số lớp
electron và sự biến ddooit điện tích hạt
nhân .
Số hiệu nguyên tử = số thứ tự = số đơn vị
điện tích hạt nhân =số electron trong
nguyên tử .
Thí dụ :
Số hiệu nguyên tử của Natri cho biết
Natri ở ô số 11 , điện tích hạt nhân của
nguyên tử natri là 11+ , có 11 elẻcton
trong nguyên tử natri .
* Kết luận :
Ô nguyên tố cho biết : Số hiệu nguyên tử,
KHHH , tên nguyên tố , nguyên tử khối
của nguyên tố .
Số hiệu nguyên tử = STT=Số đơn vị ĐTnh
= Số electron trong nguyên tử
2. Chu kì .
HS nghiên cứu SGK : trao đổi thảo luận
để hiểu : Chu kì là dãy các nguyên tố mà
nguyên tử của chúng có cùng số lớp
electron và đợc sắp xếp theo chiều điện
tích hạt nhân tăng dần .
Có 7 chu kì
HS quan sát trên bảng hệ thống tuần
hoàn lần lợt các chu kì . Thảo luận để
phân biệt chu kì nhỏ với chu kì lớn .
HS hoạt động theo nhóm vận dụng thông
tin về chu kì , quan sát trên bảng tuần
hoàn để tìm đợc các chu kì 1, 2, 3 .
Kết hợp quan sát cicsơ đồ nguyên tử
hiddro , oxi , natri để nêu lên nhận xét :
+ Chi kì 1:
2 nguyên tố : hiddro và heli ,
Có 1 lớp electron trong nguyên tử
Điện tích hạt nhân tăng từ H là 1+ đến He
là 2+
+ Chu kì 2 : 8 nguyên tố
Điện tích hạt nhân tăng từ Li đến Ne .
GV: Trịnh Thị Thu Trờng THCS Nguyễn Hiền
9
Giáo án môn Hoá học lớp 9
Qua quan sát các chu kì , em có nhận
xét và kết luận gì về số đơn vị điện tích
hạt nhân , số lớp electron của các
nguyên tử trong chu kì ?

Yêu cầu HS quan sát nhóm I , nhóm
VII của bẳng tuần hoàn , đồng thời xem
sơ đồ cấu tạo nguyên tử Li , Na ( nhóm
I ) và nguyên tử Cl , Br ( nhóm VII ) đẻ
trả lời câu hỏi
các nguyên tố trong cùng một nhóm có
đặc điểm gì giống nhau ?
Sau khi HS trả lời GV chốt lại đặc điểm
của nhóm .
Dựa vào thông tin trung về nhóm
nguyên tố , GV yêu cầu các nhóm HS
quan sát nhóm I và nhóm VII ,thảo luận
rút ra nhận xét đúng về nhóm nh SGK.
GV nhấn mạnh :
+ Nhóm I gồm các nguyên tố hoạt động
hóa học mạnh .
+ Nhóm VII gồm các nguyên tố phi kim
hoạt động mạnh .
+ Chu kì 3 : 8 nguyên tố
Có 3 lớp electron trong nguyên tử
Điện tích hạt nhân tăng dần từ Na đến ả .
HS rút ra nhận xét :
Trong mỗi chu kì , điện tích hạt nhân tăng
dần .
Số thứ tự của chu kì bằng số lớp electr
* Kết luận :
Chu kì là dãy các nguyên tố mà nguyên tử
của chúng có cùng số lớp electron và đợc
xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng
dần .
Số thứ tự của chu kì băng số lớp electron
3. Nhóm
HS hoạt động theo nhóm , quan sát nhóm
I , nhóm VII , thảo luận để trả lời câu
hỏi :
+ Các nguyên tố trong cùng một nhóm có
số electron lớp ngoài cùng bằng nhau
+ Số thứ tự của nhóm bằng số elẻcton lớp
ngoài cùng của nguyên tử .
Quan sát nhóm I và nhóm VII rút ra nhận
xét :
+ Nhóm I:
các nguyên tử đều có 1 electron lớp
ngoài cùng .
Điện tích hạt nhân tăng đần từ Li đến Fr
+ Nhóm VII :
các nguyên tử đều có 7 electron lớp ngoài
cùng .
Điện tích hạt nhân tăng dần từ F đến At .

* Kết luận :
Nhóm gồm các nguyên tố mà nguyên tử
của chúng có số lớp electron lớp ngoài
cùng bằng nhau và do đó tính chất tơng tự
nh nhau đợc xếp thành cột theo chiều
tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử .
Số thứ tự của nhóm bằng số electron lớp
ngoài cùng của nguyên tử .

4. Củng cố .
GV : Cho HS hoàn thành phiêú học tập sau .
GV: Trịnh Thị Thu Trờng THCS Nguyễn Hiền
10
Giáo án môn Hoá học lớp 9
Phiếu học tập
Nhóm : lớp :
1. Em hãy kể tên 5 nguyên tố mà nguyên tử của chúng đều có 4 lớp electron .
Số electron lớp ngoài cùng của mỗi nguyên tử đó ?
2. Em hãy kể tên 3 nguyên tố mà nguyên tử của chúng đều có 3 electron lớp
ngoài cùng ? Số lớp electron của mỗi nhóm nguyên tử đó ?
5. Hớng dẫn học ở nhà .
Bài tập
IV . Rút kinh nghiệm .
Tiết 2
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ .
GV: 1. Em hãy kể tên 5 nguyên tố mà nguyên tử của chúng đều có 4 lớp
electron .
Số electron lớp ngoài cùng của mỗi nguyên tử đó ?
2. Em hãy kể tên 3 nguyên tố mà nguyên tử của chúng đều có 3 electron
lớp ngoài cùng ? Số lớp electron của mỗi nhóm nguyên tử đó ?
3. Bài mới
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1
Yêu cầu HS quan sát các chu kì cụ thể
sau đó rút ra quy luật biến đổi tính chất
chung trong một chu kì .
Yêu cầu HS quan sát chu kì 2để trả lời
các ý sau :
+ Số lợng nguyên tố
+ Số thứ tự của nhóm cho ta biết điều gì
? Từ đó em hãy cho biết số electron lớp
ngoài cùng của từng nguyên tử từ Li ,
Ne
+ Tính kim loại của các nguyên tử thay
đổi nh thế nào ?
+ Tính phi kim của các nguyên tố thay
III. Sự biến đổi tính chất của các
nguyên tố trong bảng tuần hoàn .
1. Trong một chu kì
HS hoạt động nhóm , quan sát chu kì 2,
thảo luận để trả lời lần lợt các ý của GV
đã đa ra trên màn hình :
+ Có 8 nguyên tố
+ Số e lớp ngoài cùng của nguyên tử :
Li ( nhóm I ) có 1e lớp ngoài cùng
Be ( nhóm II ) có 2e lớp ngoài cùng

Ne ( nhóm III ) có 3e lớp ngoài cùng
+ Tính kim loại giảm dần , tính phi
kim tăng dần
HS tiếp tục quan sát chu kì 3 theo các
GV: Trịnh Thị Thu Trờng THCS Nguyễn Hiền
11
Giáo án môn Hoá học lớp 9
đổi nh thế nào ?
tơng tự , Yêu cầu HS quan sát chu kì 3
Qua quan sát chu kì 2,3 em có nhận xét
gì về số electron lớp ngoài cùng ?
Tính kim loại , tính phi kim của của các
nguyên tố trong một chu kì khi đi từ đầu
tới cuối chu kì
Cho ví dụ minh hoạ
Gv giới thiệu cho HS quy luật biến đổi
trong cgu kì và nhấn mạnh : Đầu chu kì
là một kim loại kiềm , cuối chu kì là
một halogen , kết thúc chu kì là khí
hiếm .
Yêu cầu HS quan sát nhóm I , nhóm VII
rút ra nhận xét về sự biến đổi số lớp
electron .
GV thông báo quy luật biến đổi tính
kim loại , tính phi kim trong nhóm để
HS vận dụng .
GV: Nêu vấn đề
Sự biến đổi số lớp electron , quy luật
biến đổi tính phi kim , tính kim loại
trong nhóm có gì khác với chu kì ?
Em cho biết nguyên tố kim loại nào
mạnh nhất và khi kim nào mạnh nhất ?
thông tin nh trên để đa ra các ý trả lời
Đại diên nhóm HS đa ra nhận xét chung
:
+ Số e lớp ngoái cùng tăng từ 1 đến 8
+ Tính kim loại giảm dần , tính phi
kim tăng dần .
VD : Na > Mg ; P < S < Cl
* Kết luận :
trong một chu kì đi từ đầu tới cuối chu
kì theo chiều tăng của điện tích hạt nhân
.
Số electron lớp ngoài cùng của nguyên
tử tăng dần từ 1 đến 8 electron
Tính kim loại của các nguyên tố giảm
dần , tính phi kim tăng dần .
2. Trong một nhóm .
HS quan sát nhóm I , nhóm VII đọc
SGK vaftrar lời câu hỏi :
+ Nêu quy luật biến đổi tính chất
tronmh nhóm :
Khi đi từ trên xuống dới :
Số lớp electron của nguyên tử tăng
dần .
Tính kim loại của các nguyên tố tăng
dần , tính phi kim giảm dần .
VD: Li < Na < K , F > Cl > Br
Kim loại mạnh nhất là franxi
Phi kim mạnh nhất là flo
Phiếu học tập số 2
Nhóm : Lớp :
GV: Trịnh Thị Thu Trờng THCS Nguyễn Hiền
12
Giáo án môn Hoá học lớp 9
1. Qua tìm hiểu tính chất biến thiên của các nguyên tố trong một chu kì ,
trong một nhóm , hãy giải thích vì sao có tên gọi Bảng tuần hoàn .
Cho ví dụ minh hoạ .
2. Em hãy cho ví dụ chứng minh : trong chu kì , số electron lớp ngoài cùng
của nguyên tử tăng dần từ 1 đến 8 .
3. Em hãy cho ví dụ chứng minh : trong một nhóm , số lớp electron của
nguyên tử tăng dần .
Hoạt động 2
GV hớng dẫn HS các VD cụ thể , rút ra
nhận xét .
GV đa ra thí dụ : Biết nguyên tố X có số
hiệu nguyên tử là 17 , Chu kì 3 , nhóm
VII .
Hãy cho biết cấu tạo nguyên tử , tính
chất của nguyên tố X và so sánh với
nguyên tố lân cận .
Qua ví dụ em có nhận xét gì khi biết vị
trí của nguyên tố trong bảng tuần
hoàn ?
Yêu cầu HS đọc phần nhận xét trong
SGK .
Gv hớng dẫn HS đi từ các VD cụ thể ,
rút ra nhận xét .
GV cho Hs đọc ví dụ SGK sau đó trả lời
rút ra nhận xét .
Yêu cầu các HS khác nhận xét bổ sung .
sau đó cho HS đọc nhận xét ở cuối bài
trong SGK .
II. ý nghĩa của bảng tuần hoàn các
nguyên tố hoá học .
1. Biết vị trí nguyên tố , ta có thể suy
đoán cấu tạo nguyên tử và tính chất của
nguyên tố .
HS thảo luận theo nhóm và trả lời :
+ X có số hiệu là 17 nên điên tích hạt
nhân của X bằng 17+ , có 17 electron
+ X ở chu kì 3 , nhóm VII nên nguyên
tử X có 3 lớp electron , lớp ngoài cùng
có 7 electron
+ Nguyên tố X 9 clo ) ở cuối chu kì 3 ,
nên X là phi kimhoatj động mạnh ; Tính
phi kim của clo mạnh hơn nguyên tố
đứng trớc có số hiệu nguyên tử là 16 , là
lu huỳnh , yếu hơn nguyên tố đứng
trên , số hiệu nguyên tử là 9 , là flo , nh-
ng mạnh hơn nguyên tố đứng dới , số
hiệu nguyên tử 35 là Br .
Yêu cầu đại diện của một nhóm nêu
nhận xét .
HS đọc phần nhận xét tromg SGK .
2. Biết cấu tạo nguyên tử nguyên tố , ta
có ther suy đoán vị trí tính chất của
nguyên tố .
HS xem ví dụ và tìm câu trả lời :
Nguyên tử của các nguyên tố có điện
tích hạt nhân là 16+ , chu kì 3 , nhóm
Vi , là một nguyên tố phi kim vì đứng
gần cuối chu kì 3 và gần đầu nhóm VI .
HS tự rút ra nhận xét sau đó đọc lại
nhận xét trong SGK .
4. Củng cố
Phiếu học tập số 3
GV: Trịnh Thị Thu Trờng THCS Nguyễn Hiền
13
Giáo án môn Hoá học lớp 9
Hãy điền số liệu và thông tin thích hợp vào những ô trống của bảng dới đây:
Vị trí
nguyên tố
Số điện
tích hạt
nhân
Số e Số lớp e Số e lớp
ngoài
cùng
Số hiệu
nguyên tử
STT chu

STT nhóm
9
2
VII
5. Hớng dẫn học ở nhà .
Bài tập 1,2,3,4.5 SGK
IV. Rút kinh nghiệm:
Tiết 41 Luyện tập chơng 3
Ngày soạn : Ngày dạy :
I. Mục tiêu .
1. Kiến thức .
Củng cố và hệ thống hoá lại kiến thức đã học :
tính chất của phi kim , clo , cacbon , silic ,oxit cacbon và tính chất của muối
cacbonat .
Cấu tạo bảng tuần hoàn và và sự biến đổi tuần hoàn tính chất của các
nguyên tố trong chu kì , nhóm và ý nghĩa của bảng tuần hoàn
2. Kĩ năng .
Rèn luyện các kĩ năng :
Chọn chất thích hợp , lập sơ đồ biến đổi giữa các chất . Viết PTHH.
Biết xây dựng sự biến đổi giữa các chất và cụ thể hoá thành dãy biến đổi cụ
thể và ngợc lại . Viết PTHH biểu diễn biến đổi đó .
Biết vận dụng bảng tuần hoàn .
+ Cụ thể hoá ý nghĩa của nguyên tố , chu kì , nhóm .
+ Vận dụng sự biến đổi tính chất chu kì , nhóm đối với từng nguyên tố cụ
thể , so sánh tính kim loại , tính phi kim của nguyên tố với những nguyên tố lân
cận .
+ Suy đoán cấu tạo nguyên tử , tính chất của nguyên tố cụ thể từ vị trí và
ngợc lại .
II. Chuẩn bị .
GV: Hệ thống câu hỏi , bài tập để hớng dẫn học sinh hoạt động.
GV: Trịnh Thị Thu Trờng THCS Nguyễn Hiền
14

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét