Thứ Ba, 15 tháng 4, 2014

cac yeu to anh huong den viec cup tiet


LINK DOWNLOAD MIỄN PHÍ TÀI LIỆU "cac yeu to anh huong den viec cup tiet": http://123doc.vn/document/562795-cac-yeu-to-anh-huong-den-viec-cup-tiet.htm


Kinh tế lượng Th.s Nguyễn Bảo Lâm
• Phương pháp thống kê mô tả, Thu thập số liệu bằng bảng khảo sát, xử lý số liệu và
đưa ra mô hình chung bằng phần mềm Eviews phiên bản 4.0.
• Ngoài ra nhóm còn sử dụng các công cụ khác của Microsoft như Word, Excel,
Paint…
• Tổng hợp kết quả và hoàn chỉnh bài viết.
B. LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP LUẬN XÂY DỰNG MÔ HÌNH
KINH TẾ LƯỢNG
I. Khái quát kinh tế lượng :
Kinh tế lượng (Econometrics), nghĩa là “ đo lường kinh tế”, là môn khoa học về
đo lường các mối quan hệ kinh tế diễn ra trong thực tế . Kinh tế lượng ngày nay là sự
kết hợp giữa lý thuyết kinh tế hiện đại, thống kê toán và máy vi tính, nhằm định lượng
các mối quan hệ kinh tế, dự báo khả năng phát triển hay diễn biến của các hiện tượng
kinh tế và phân tích nó, làm cơ sở cho việc hoạch định các chính sách kinh tế.
Kinh tế lượng là môn học nhằm giới thiệu các vấn đề sau:
• Cách thiết lập các mô hình toán học để mô tả mối quan hệ kinh tế, tức là nêu ra các
giả thiết hay giả thiết về các mối quan hệ này giữa các biến số kinh tế.
• Ước lượng các tham số nhằm nhận được số đo về sự ảnh hưởng của các biến độc lập
khác nhau.
• Kiểm định tính vững chắc của các giả thiết đó.
• Và cuối cùng, sử dụng các mô hình đó để đưa ra các dự báo hoặc dự đoán và mô
phỏng các hiện tượng kinh tế.
II. Phương pháp luận xây dựng mô hình kinh tế lượng:
1. Các bước xây dựng mô hình kinh tế lượng
Bước 1: Nêu vấn đề lý thuyết cần phân tích và các giả thuyết về mối quan hệ giữa các
biến kinh tế.
Nhóm 4 _ Đ11CQKTA1
NHÓM SINH VIÊN PTIT THỰC HIỆN Page 5
Kinh tế lượng Th.s Nguyễn Bảo Lâm
Bước 2: Thiết lập các mô hình toán học để mô tả quan hệ giữa các biến kinh tế. Lý
thuyết kinh tế học cho biết quy luật về mối quan hệ giữa các chỉ tiêu kinh tế, nhưng
không nêu rõ dạng hàm. Kinh tế lượng phải dựa vào các học thuyết để định dạng các
mô hình cho các trường hợp cụ thể.
Bước 3: Thu thập số liệu. Khác với các mô hình kinh tế dạng tổng quát, các mô hình
kinh tế lượng được xây dựng từ các số liệu thực tế.
Bước 4: Uớc luợng các tham số của mô hình. Các uớc lượng này là các giá trị thực
nghiệm của các tham số trong mô hình, thoả mãn các điều kiện, các tính chất mô hình
đòi hỏi. Trong trường hợp đơn giãn các tham số được ước lượng bằng phương pháp
bình phương bé nhất (OLS).
Bước 5: Phân tích kết quả: dựa trên lý thuyết kinh tế để phân tích và đánh giá kết quả
nhận được xem có phù hợp với lý thuyết kinh tế hay không. Kiểm định các giả thuyết
thống kê đối với các ước lượng nhận được.
Bước 6: Dự báo: Nếu như mô hình phù hợp với lý thuyết kinh tế thì có thể sử dụng mô
hình để dự báo sự phat triển của biến phụ thuộc trong các chu kỳ tiếp theo với sự thay
đổi của biến độc lập.
Bước 7: Sử dụng mô hình để kiểm tra hoặc đề ra các chính sách kinh tế.
Sơ đồ minh hoạ quá trình phân tích kinh tế như sau :
Nhóm 4 _ Đ11CQKTA1
NHÓM SINH VIÊN PTIT THỰC HIỆN Page 6
Kinh tế lượng Th.s Nguyễn Bảo Lâm
*Nhóm đã phát phiếu khảo sát để thu thập thông tin, ý kiến và số liệu trực tiếp từ các
bạn sinh viên trường Học Viện Công Nghệ Bưu Chính Viễn Thông Cơ sở II, Tp Hồ Chí
Minh
Kết quả khảo sát (phiếu)
• Phiếu hợp lệ: trả lời hết tất cả các câu hỏi theo đúng các mục đã cho.
• Phiếu không hợp lệ: bỏ trống câu trả lời, trả lời “không biết” , ghi thêm câu
trả lời khác với mục đã cho.
Nhóm 4 _ Đ11CQKTA1
NHÓM SINH VIÊN PTIT THỰC HIỆN Page 7
Phát Thu Hợp lệ
200 135 100
Kinh tế lượng Th.s Nguyễn Bảo Lâm
2. Các yếu tố khảo sát
C. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
I. Xây dựng mô hình tổng quát:
1. Mô hình tổng quát:
CT= β
1
+ β
2
* TH + β
3
*NK + β
4
*LT + β
5
*NH + β
6
*GT + β
7
*KC + β
8
*DD +

β
9
*HD
+ β
10
*TT + β
11
*K + U
i.
2.Ý nghĩa các biến trong mô hình
Nhóm 4 _ Đ11CQKTA1
NHÓM SINH VIÊN PTIT THỰC HIỆN Page 8
NĂM HỌC
THỜI GIAN TỰ HỌC
KHOẢNG CÁCH
THỜI GIAN NGOẠI KHÓA
VẤN ĐỀ CÚP TIẾT
ĐIỂM DANH
THỜI GIAN LÀM THÊM
SỰ HẤP DẪN CỦA MÔN
HỌC
GIỚI TÍNH
THỜI TIẾT
YẾU TỐ KHÁC
Kinh tế lượng Th.s Nguyễn Bảo Lâm
Nhóm 4 _ Đ11CQKTA1
NHÓM SINH VIÊN PTIT THỰC HIỆN Page 9
Tên
biến
Ý nghĩa Giá trị
Đơn vị
Dấu kì
vọng
Diễn giải
Biến
phụ
thuộc
CT
Số lượng
tiết cúp
trong một
tháng của
bạn
0-30
Tiết/thán
g
Biến
độc
lập-
định
lượng
TH
Thời gian
tự học ở
nhà của
bạn
0-40 Giờ/tháng +/-
Thời gian tự học ở nhà
tỉ lệ với số tiết cúp(tích
cực hoặc tiêu cực)
NK
Số giờ
tham gia
hoạt động
ngoại
khóa
0-40 Giờ/tháng +/-
Việc tham gia các hoạt
động ngoại khóa cũng
ảnh hưởng không nhỏ
tới việc cúp tiết của sinh
viên( Tích cực hoặc tiêu
cực)
LT
Số giờ
làm thêm
0-50 Giờ/tháng +
Trên thực tế những bạn
đi làm thêm càng nhiều
thì số tiết cúp cũng tăng
lên.
NH Năm học 1-4 năm +
Sinh viên càng về các
năm cuối thì thường vì
một vài lí do cá nhân mà
việc cúp tiết cũng nhiều
hơn
1 0
Biến
độc
lập –
định
tính
GT Giới tính Nam Nữ +
Các bạn nam thường có
xu thế cúp tiết nhiều
hơn các bạn nữ
KC
Khoảng
cách
Xa Gần +
Khoảng cách cũng là
một trở ngại với nhiều
bạn sinh viên trong vấn
đề lên lớp
DD
Điểm
danh
Có Không +
Thực tế việc thầy (cô)
chú trọng việc điểm
danh thường xuyên thì
sinh viên càng ít cúp tiết
hơn
HD
Sự hấp
dẫn của
môn học
Có Không +/-
Tầm quan trọng
cũng như sự hấp dẫn
của môn học cũng ảnh
hưởng tới việc cúp
tiết( tích cực hoặc tiêu
cực)
Kiểu thời
Thời tiết cũng là một trở
ngại đối với sinh viên
Kinh tế lượng Th.s Nguyễn Bảo Lâm
3. Thống kê dữ liệu
ST
T
CT TH NK LT NH GT KC DD HD TT K
1 0 0 10 0 1 0 0 1 1 1 1
2 0 10 15 0 1 0 0 1 1 1 1
3 10 20 12 20 3 0 0 1 1 0 0
4 24 30 0 40 4 1 1 1 0 0 0
5 16 20 20 20 2 0 0 0 1 0 1
6 18 10 16 30 3 1 1 0 0 0 0
7 20 30 21 20 2 0 0 1 0 0 1
8 30 20 23 30 2 1 1 1 0 1 1
9 30 40 22 50 4 1 1 1 0 0 0
10 0 0 10 0 1 0 0 1 1 0 0
11 0 8 4 0 1 0 1 0 1 0 1
12 0 10 0 0 1 1 1 1 1 1 0
13 0 20 9 0 3 1 0 0 1 0 0
14 6 0 13 20 3 0 1 1 1 0 0
15 10 0 20 20 3 0 0 0 1 0 1
16 8 12 20 0 1 0 1 1 1 1 1
17 4 10 20 0 1 1 0 0 1 1 0
18+
- 0 0 15 0 3 1 1 1 1 1 1
19 0 0 25 0 3 0 0 1 1 1 0
20 0 2 0 0 2 0 1 1 1 1 1
21 30 30 40 30 2 1 1 1 0 1 0
22 20 35 20 30 2 1 0 0 0 0 1
23 24 20 40 30 4 1 1 1 0 0 1
24 26 30 26 35 4 1 0 0 0 0 0
25 10 25 20 15 3 0 1 1 1 0 0
26 0 0 10 0 1 0 0 1 1 1 1
27 0 0 0 15 1 1 0 0 1 1 0
28 0 15 0 20 2 0 0 1 1 0 1
29 22 10 20 20 3 1 0 0 1 1 0
30 22 15 20 20 3 0 1 1 0 0 0
31 30 20 40 50 4 1 1 0 0 0 1
32 0 0 0 0 1 1 1 1 1 0 1
33 30 30 25 45 4 1 1 0 0 0 0
34 12 26 16 20 3 0 0 1 1 1 1
Nhóm 4 _ Đ11CQKTA1
NHÓM SINH VIÊN PTIT THỰC HIỆN Page 10
Kinh tế lượng Th.s Nguyễn Bảo Lâm
35 24 18 10 30 2 1 1 1 0 1 0
36 8 10 20 0 1 0 0 1 1 1 1
37 20 30 40 30 2 0 1 1 0 0 0
38 10 10 20 25 3 1 0 1 1 1 1
39 14 28 28 25 2 1 1 1 1 0 0
40 4 8 15 0 1 0 0 1 1 0 0
41 2 4 0 0 1 0 0 1 1 1 0
42 2 0 0 0 3 0 0 0 1 0 1
43 8 16 36 20 2 1 0 1 1 0 1
44 10 15 20 0 3 1 0 0 1 1 0
45 10 15 10 0 3 1 1 1 1 1 0
46 6 0 15 0 1 0 1 1 1 0 1
47 4 10 0 0 3 0 1 1 1 0 0
48 2 4 0 0 3 0 0 1 1 1 1
49 2 4 0 0 4 0 1 0 1 0 1
50 0 10 12 0 2 0 0 1 1 0 0
51 6 16 4 0 4 0 1 1 1 1 1
52 8 10 9 0 1 0 0 1 0 0 1
53 18 20 15 25 2 1 0 1 1 0 1
54 26 35 10 35 2 1 0 0 0 0 0
55 20 40 20 35 3 0 0 1 1 1 0
56 26 40 30 35 2 1 0 0 0 0 0
57 12 28 22 25 4 1 1 1 1 1 1
58 10 20 20 25 4 1 1 1 0 1 0
59 24 40 16 40 4 1 1 1 0 0 1
60 20 30 8 30 2 1 0 1 1 1 0
61 10 20 4 15 3 1 1 1 1 1 1
62 0 4 10 0 1 0 0 1 1 1 1
63 0 8 12 0 1 1 1 0 1 1 1
64 0 6 14 0 1 0 0 1 1 0 1
65 0 0 8 0 4 0 1 0 1 1 0
66 12 10 9 20 2 0 0 1 1 0 1
67 14 25 20 20 2 0 1 0 1 0 1
68 20 35 30 35 2 1 0 1 0 0 0
69 0 0 8 0 3 0 1 1 1 1 1
70 0 0 0 10 3 1 0 1 1 0 0
71 0 4 4 0 1 0 0 1 1 1 1
72 0 6 0 10 3 0 0 1 1 0 0
73 0 10 6 0 4 0 0 1 1 0 0
74 8 16 9 15 4 0 1 1 1 0 1
Nhóm 4 _ Đ11CQKTA1
NHÓM SINH VIÊN PTIT THỰC HIỆN Page 11
Kinh tế lượng Th.s Nguyễn Bảo Lâm
75 2 10 10 0 4 0 1 0 1 1 0
76 5 15 0 0 1 0 0 1 1 0 1
77 4 15 12 0 1 0 1 0 1 1 1
78 6 10 14 0 1 0 0 1 1 0 0
79 10 30 18 25 3 1 1 0 0 0 0
80 16 30 14 20 2 1 1 1 1 0 1
81 30 40 30 50 4 1 1 1 0 1 1
82 20 25 25 25 2 1 0 1 0 0 1
83 30 40 40 45 4 1 1 1 0 0 0
84 10 20 18 20 2 0 0 1 1 1 0
85 2 0 6 0 3 0 1 1 1 0 1
86 4 0 9 15 3 1 0 0 1 0 0
87 10 24 10 0 1 1 1 1 0 1 1
88 4 0 0 0 3 1 0 0 0 0 0
89 10 20 15 0 3 0 1 1 1 1 1
90 20 20 16 35 3 1 0 0 1 0 0
91 10 10 12 20 2 1 1 1 1 0 1
92 4 4 14 15 3 0 0 1 1 1 0
93 30 20 35 40 4 1 0 1 0 0 1
94 26 30 24 30 2 1 0 1 0 0 0
95 24 10 35 35 2 1 0 1 0 1 0
96 22 10 18 20 3 0 0 0 0 0 1
97 0 0 0 0 1 0 1 1 1 0 0
98 0 0 5 0 1 0 0 0 1 1 1
99 0 15 0 0 4 1 1 1 1 1 1
100 10 28 10 15 3 1 1 0 1 0 1
4.Trị thống kê mô tả
Nhóm 4 _ Đ11CQKTA1
NHÓM SINH VIÊN PTIT THỰC HIỆN Page 12
Kinh tế lượng Th.s Nguyễn Bảo Lâm
II. Thống kê mô tả kết quả khảo sát
 Số tiết cúp học (CT)
Nhóm 4 _ Đ11CQKTA1
NHÓM SINH VIÊN PTIT THỰC HIỆN Page 13
Kinh tế lượng Th.s Nguyễn Bảo Lâm
• Số tiết cúp trung bình của một sinh viên: 10.71 (tiết/tháng)
• Số tiết cúp dao động từ : 0-30 (tiết/tháng)
 Thời gian tự học (TH)
• Thời gian tự học trung bình của một sinh viên: 15.29 (giờ/tháng)
• Thời gian tự học dao động từ: 0-40 (giờ/tháng)
 Thời gian hoạt động ngoại khóa (NK)
Nhóm 4 _ Đ11CQKTA1
NHÓM SINH VIÊN PTIT THỰC HIỆN Page 14

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét