Thứ Ba, 21 tháng 1, 2014

Slide hướng dẫn cài đặt Windows 2000 Server

QTSC – CISCO Network Acadamy MS 2K-NT: Quản trị hệ điều hành Windows 2000-NT
Hall 7, Quang Trung Software City page 5
Giới thiệu các lớp địa chỉ IPv4
Giới thiệu các lớp địa chỉ IPv4
QTSC – CISCO Network Acadamy MS 2K-NT: Quản trị hệ điều hành Windows 2000-NT
Hall 7, Quang Trung Software City page 6
Giới thiệu các lớp địa chỉ IPv4 (tt)
Giới thiệu các lớp địa chỉ IPv4 (tt)

Những vùng địa chỉ IP sau đây được xem như là các
vùng địa chỉ IP giả và được dùng trong Intranet.
(Những vùng IP này không được định tuyến trên
Internet).

Lớp A: từ 10.0.0.1 đến 10.255.255.254

Lớp B: từ 172.16.0.1 đến 172.31.255.254

Lớp C: từ 192.168.0.1 đến 192.168.255.254
QTSC – CISCO Network Acadamy MS 2K-NT: Quản trị hệ điều hành Windows 2000-NT
Hall 7, Quang Trung Software City page 7
Subnet Mask và địa chỉ mạng con
Subnet Mask và địa chỉ mạng con

Subnet là một phương pháp kỹ thuật cho phép người
quản trị phân chia một mạng thành nhiều mạng nhỏ
hơn bằng cách sử dụng các chỉ số mạng được gán.
QTSC – CISCO Network Acadamy MS 2K-NT: Quản trị hệ điều hành Windows 2000-NT
Hall 7, Quang Trung Software City page 8
Mô hình Workgroup và Domain
Mô hình Workgroup và Domain

Khái niệm về mô hình Workgroup và Domain

Đánh giá việc sử dụng mô hình Workgroup và Domain
QTSC – CISCO Network Acadamy MS 2K-NT: Quản trị hệ điều hành Windows 2000-NT
Hall 7, Quang Trung Software City page 9
Khái niệm về mô hình Workgroup và Domain
Khái niệm về mô hình Workgroup và Domain
Mô hình workgroup
QTSC – CISCO Network Acadamy MS 2K-NT: Quản trị hệ điều hành Windows 2000-NT
Hall 7, Quang Trung Software City page 10
Khái niệm về mô hình Workgroup và Domain (tt)
Khái niệm về mô hình Workgroup và Domain (tt)
Mô hình domain
QTSC – CISCO Network Acadamy MS 2K-NT: Quản trị hệ điều hành Windows 2000-NT
Hall 7, Quang Trung Software City page 11
Đánh giá việc sử dụng mô hình Workgroup và
Đánh giá việc sử dụng mô hình Workgroup và
Domain
Domain

Hiểu rõ sự khác biệt giữa môi trường domain và
workgroup là điều rất quan trọng trong áp dụng thực
tế. Điểm khác biệt chính giữa domain và workgroup là
môi trường workgroup sử dụng các tác vụ quản trị
không tập trung
QTSC – CISCO Network Acadamy MS 2K-NT: Quản trị hệ điều hành Windows 2000-NT
Hall 7, Quang Trung Software City page 12
Cài đặt Windowns 2000 Server
Cài đặt Windowns 2000 Server

Các yêu cầu chuẩn bị trước khi cài đặt

Cài đặt Windows 2000 Server từ đĩa CD

Nâng cấp lên Windows 2000 Server

Thiết lập cấu hình TCP/IP trên Windows 2000 Server

Tập lệnh cơ bản hỗ trợ kiểm tra cấu hình mạng

Thực hành sử dụng chức năng My Network Places để
duyệt các máy tính trong mạng
QTSC – CISCO Network Acadamy MS 2K-NT: Quản trị hệ điều hành Windows 2000-NT
Hall 7, Quang Trung Software City page 13
Các yêu cầu chuẩn bị trước khi cài đặt
Các yêu cầu chuẩn bị trước khi cài đặt

Yêu cầu cho mục đích thực tập thì chỉ cần là máy
Pentium III, tốc độ 1.2 GHz, RAM 256, ổ cứng còn
trống khoảng 2 GB là đủ

Chọn định dạng file hệ thống : NTFS, FAT16 hoặc
FAT32
QTSC – CISCO Network Acadamy MS 2K-NT: Quản trị hệ điều hành Windows 2000-NT
Hall 7, Quang Trung Software City page 14
Cài đặt Windows 2000 Server từ đĩa CD
Cài đặt Windows 2000 Server từ đĩa CD
Kiểm tra phần cứng

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét