2.1.2.1 Các ngân hàng thương mại: 26
2.1.2.2 Các công ty cung ứng dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt: 27
2.1.3 Các dịch vụ ngân hàng hiện có: 27
2.1.4 Vấn ñề an toàn bảo mật hệ thống: 28
2.2 Thực trạng phát triển dịch vụ NH hiện ñại tại VietinBank 29
2.2.1 Hoạt ñộng kinh doanh của VietinBank từ 2008 – 2010 29
2.2.2 Quá trình ứng dụng công nghệ thông tin tại VietinBank 31
2.3 Các doanh số dịch vụ ngân hàng hiện ñại tại VietinBank 32
2.3.1 Tình trạng thu nhập từ dịch vụ của VietinBank 32
2.3.2 So sánh các dịch vụ ngân hàng hiện ñại của VietinBank và các ngân
hàng khác 33
2.3.3 Thực trạng dịch vụ thanh toán tại VietinBank: 35
2.3.3.1 Thực trạng dịch vụ thanh toán nội ñịa 35
2.3.3.2 Thực trạng dịch vụ thanh toán quốc tế 36
2.3.4 Thực trạng dịch vụ chi trả kiều hối tại VietinBank: 37
2.3.5 Thực trạng dịch vụ thẻ tại VietinBank: 38
2.3.6 Thực trạng dịch vụ ngân hàng ñiện tử: 39
2.3.6.1 Ví ñiện tử: 39
2.3.6.2 Internet Banking 40
2.3.6.3 VietinBank At Home 40
2.3.6.4 SMS Banking 41
2.3.6.5 VNTopup 42
2.3.6.6 Mobile Banking 42
2.3.6.7 Vấn ñề bảo mật hệ thống: 43
2.4 ðánh giá thực trạng phát triển dịch vụ ngân hàng hiện ñại tại VietinBank
trong giai ñoạn 2008 – 2010: 43
2.4.1 Những kết quả ñạt ñược: 43
2.4.2 Những tồn tại, hạn chế: 44
2.4.3 Nguyên nhân của những tồn tại: 46
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 47
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN CÁC DỊCH VỤ NGÂN HÀNG
HIỆN ðẠI TẠI VIETINBANK 48
3.1 Chiến lược và ñịnh hướng phát triển của VietinBank 48
3.1.1 Chiến lược phát triển của VietinBank giai ñoạn 2010-2015: 48
3.1.2 ðịnh hướng của VietinBank trong những năm tới 49
3.1.3 Phương hướng nhiệm vụ của VietinBank giai ñoạn 2010 - 2015 53
3.2 Giải pháp phát triển các dịch vụ NH hiện ñại tại VietinBank 54
3.2.1 Xây dựng chiến lược khách hàng hợp lý 54
3.2.2 Xây dựng và ñào tạo ñội ngũ nhân sự chất lượng cao 54
3.2.3 Cung cấp các sản phẩm dịch vụ ña dạng, chất lượng cao với mức giá
cạnh tranh 55
3.2.4 Xây dựng và nâng cấp website hiện ñại, nâng cấp tiện nghi giao dịch:56
3.2.5 Xây dựng chiến lược quảng cáo tiếp thị hiệu quả 56
3.2.6 Phát triển các dịch vụ ngân hàng trọn gói 58
3.2.7 Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ 58
3.2.8 Giải pháp phát triển dịch vụ kiều hối 60
3.2.9 Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng ñiện tử 61
3.3 Một số kiến nghị ñể phát triển dịch vụ ngân hàng hiện ñại 62
3.3.1 Kiến nghị với Ban lãnh ñạo VietinBank 62
3.3.2 Kiến nghị với NHNN, cơ quan chính phủ: 65
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 66
TÀI LIỆU THAM KHẢO 68
PHỤ LỤC 69
1
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
NHTM Ngân hàng thương mại
NHNN Ngân hàng Nhà nước
IBPS Hệ thống thanh toán ñiện tử liên ngân hàng
TMðT Thương mại ñiện tử
DVNH Dịch vụ ngân hàng
VietinBank Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam
NHTMCP Ngân hàng thương mại cổ phần
TTQT Thanh toán quốc tế
XK Xuất khẩu
NK Nhập khẩu
VBH VietinBank At Home
DNVVN Doanh nghiệp vừa và nhỏ
2
DANH MỤC BẢNG VÀ HÌNH
Bảng 2.1 Kết quả kinh doanh của VietinBank giai ñoạn 2008 – 20010
Bảng 2.2 Tình hình thu nhập của VietinBank giai ñoạn 2008 – 2010
Bảng 2.3 Doanh số thanh toán nội ñịa của VietinBank năm 2008 – 2010
Bảng 2.4 Doanh số thanh toán quốc tế của VietinBank năm 2008 – 2010
Bảng 2.5 Tình hình chi trả kiều hối của VietinBank từ 2008 – 2010
Bảng 2.6 Tình hình kinh doanh thẻ của VietinBank từ 2008 – 2010
DANH MỤC BIỂU ðỒ
Biểu ñồ 2.1 Tình hình thu nhập của VietinBank từ 2008 – 2010
Biểu ñồ 2.2 Doanh số thanh toán nội ñịa của VietinBank từ 2008 – 2010
Biểu ñồ 2.3 Tình hình thanh toán quốc tế của VietinBank từ 2008 – 2010
Biểu ñồ 2.4 Tình hình chi trả kiều hối của VietinBank từ 2008 – 2010
3
LỜI MỞ ðẦU
1. Tính cấp thiết của ñề tài
Cùng với tốc ñộ phát triển của nền kinh tế, thu nhập bình quân ñầu người
tăng, nhu cầu sử dụng dịch vụ ngân hàng cũng sẽ tăng theo. ðồng thời, sự cạnh
tranh giữa các ngân hàng cũng ngày càng gay gắt. ðể tăng thu nhập cho ngân hàng,
tăng thu dịch vụ, tất cả các ngân hàng thương mại ñều ñã vào cuộc ñua cung cấp
dịch vụ ngân hàng hiện ñại. Do vậy, VietinBank cần phải chú trọng phát triển các
dịch vụ ngân hàng hiện ñại ñể thu hút các tầng lớp dân cư, doanh nghiệp vừa và nhỏ
sử dụng; từ ñó tạo nền tảng tốt ñể phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ. Với phương
châm hoạt ñộng “Tin cậy – Hiệu quả - Hiện ñại” và khẩu hiệu “VietinBank – Nâng
giá trị cuộc sống” VietinBank luôn cố gắng nỗ lực vươn lên vị trí tập ñoàn tài chính
hàng ñầu tại Việt Nam, giữ vững thương hiệu và bản sắc VietinBank.
Với số lượng khoảng 22 triệu thẻ trên toàn quốc, chiếm khoảng ¼ dân số,
Việt Nam vẫn là thị trường nhiều tiềm năng ñể phát triển dịch vụ ngân hàng hiện
ñại cũng như dịch vụ ngân hàng bán lẻ. Vấn ñề còn lại là VietinBank có chiến lược,
chính sách như thế nào ñể có bước ñột phá, vươn lên chiếm ñược lòng tin của khách
hàng ñể phát triển dịch vụ ngân hàng hiện ñại, khẳng ñịnh vị thế, thương hiệu trong
bối cảnh cạnh tranh gay gắt .
Xuất phát từ ñó, tác giả ñã lựa chọn ñề tài “Giải pháp phát triển dịch vụ ngân
hàng hiện ñại tại NHTMCP Công Thương Việt Nam” làm ñề tài luận văn Thạc sĩ
kinh tế.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Tìm hiểu những lý luận cơ bản về dịch vụ ngân hàng hiện ñại
- Phân tích thực trạng dịch vụ ngân hàng hiện ñại tại VietinBank
- ðề xuất giải pháp, kiến nghị ñể phát triển dịch vụ ngân hàng hiện ñại tại
VietinBank.
3. ðối tượng, phạm vi nghiên cứu
- ðối tượng nghiên cứu: Những vấn ñề lý luận và thực tiễn trong nghiên cứu
dịch vụ ngân hàng hiện ñại
4
- Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu về dịch vụ ngân hàng hiện ñại tại
VietinBank
4. Phương pháp nghiên cứu
Sử dụng phương pháp thông kê, phân tích, so sánh, tổng hợp kết hợp vận
dụng các kiến thức các môn học nghiệp vụ NHTM, quản trị ngân hàng, thương mại
ñiện tử và kinh nghiệm làm việc thực tiễn.
5. ðiểm mới của ñề tài
Với slogan “VietinBank – Nâng giá trị cuộc sống”, phương châm hoạt ñộng
“Tin cậy – Hiệu quả - Hiện ñại”, VietinBank chú trọng công tác khách hàng, nâng
cao chất lượng dịch vụ. Phát triển dịch vụ ngân hàng hiện ñại là xu hướng tất yếu
của tất cả các ngân hàng Việt Nam và quốc tế. ðề tài phân tích toàn diện về dịch vụ
ngân hàng hiện ñại, góp phần giúp ngân hàng ñẩy nhanh tốc ñộ phát triển dịch vụ
ngân hàng hiện ñại, ngân hàng bán lẻ, ña dạng hóa các dịch vụ, gia tăng tiện ích,
ñẩy nhanh tốc ñộ thanh toán không dùng tiền mặt; từ ñó gia tăng lợi thế cạnh tranh
của ngân hàng trong thời buổi hội nhập và cạnh tranh gay gắt như hiện nay.
6. Kết cấu của luận văn
Luận văn chia làm 3 chương:
Chương 1: Dịch vụ ngân hàng hàng hiện ñại và vai trò của nó ñối với hoạt ñộng
kinh doanh của ngân hàng thương mại.
Chương 2: Thực trạng dịch vụ ngân hàng hiện ñại tại VietinBank
Chương 3: Giải pháp phát triển các dịch vụ ngân hàng hiện ñại tại VietinBank
Trong quá trình nghiên cứu và viết luận văn, tác giả ñã cố gắng thu thập,
phân tích dữ liệu, nhận ñịnh và ñề xuất giải pháp nhưng chắc chắn không thể tránh
ñược những thiếu sót. Rất mong nhận ñược sự góp ý của quý Thầy cô và những
người quan tâm.
Chân thành cảm ơn
5
CHƯƠNG 1: DỊCH VỤ NGÂN HÀNG HIỆN ðẠI VÀ VAI TRÒ CỦA NÓ
ðỐI VỚI HOẠT ðỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1 Khái niệm dịch vụ NH hiện ñại
1.1.1 Khái niệm dịch vụ ngân hàng:
Hiện nay, chưa có một ñịnh nghĩa cụ thể nào về dịch vụ ngân hàng. Mỗi
quốc gia ñều có những cách hiểu khác nhau về dịch vụ ngân hàng.
Theo tổ chức thương mại quốc tế WTO dịch vụ ngân hàng là một trong
những loại hình của dịch vụ tài chính. Dịch vụ tài chính là bất kỳ dịch vụ nào có
tính chất tài chính ñược cung cấp bởi nhà cung cấp dịch vụ tài chính. Dịch vụ tài
chính bao gồm mọi dịch vụ bảo hiểm và dịch vụ liên quan tới bảo hiểm, mọi dịch vụ
ngân hàng và dịch vụ tài chính khác.
Hiệp ñịnh chung về thương mại dịch vụ (GATS) của WTO cũng không nêu
rõ khái niệm về dịch vụ ngân hàng mà chỉ liệt kê cụ thể dịch vụ thành 12 ngành lớn.
Theo GATS dịch vụ ngân hàng bao gồm: nhận tiền gởi, cho vay, cho thuê tài chính,
chuyển tiền, thanh toán thẻ, séc … bảo lãnh và cam kết, mua bán các công cụ thị
trường tài chính, phát hành chứng khoán, môi giới tiền tệ, quản lý tài sản, dịch vụ
thanh toán và bù trừ, cung cấp và chuyển giao thông tin tài chính, dịch vụ tư vấn,
trung gian và hỗ trợ về tài chính.
Ở nước ta, chưa có ñịnh nghĩa rõ ràng về dịch vụ ngân hàng. Có một số quan
ñiểm cho rằng dịch vụ ngân hàng không thuộc phạm vi kinh doanh tiền tệ và các
hoạt ñộng nghiệp vụ ngân hàng theo chức năng của một trung gian tài chính (như
cho vay, huy ñộng tiền gởi…) mà chỉ những hoạt ñộng không thuộc nội dung nói
trên mới là dịch vụ ngân hàng. Một số khác lại cho rằng tất cả hoạt ñộng ngân hàng
phục vụ cho doanh nghiệp và công chúng ñều là dịch vụ ngân hàng. Theo luật các
tổ chức tín dụng do NHNN Việt Nam ban hành, dịch vụ ngân hàng cũng không
ñược ñịnh nghĩa và giải thích cụ thể. Theo ñó, hoạt ñộng ngân hàng là việc kinh
doanh, cung ứng thường xuyên hoặc một số các nghiệp vụ sau: nhận tiền gởi, cấp
tín dụng và cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản, nhưng phân ñịnh giữa kinh
doanh tiền tệ và dịch vụ ngân hàng thì chưa rõ ràng.
6
Tóm lại, hiện nay Việt Nam chúng ta vẫn chưa thống nhất về khái niệm cũng
như danh mục các chỉ tiêu về dịch vụ ngân hàng trong các văn bản luật. Tuy nhiên,
hiệp ñịnh khung ASEAN và hiệp ñịnh thương mại Việt Nam – Hoa Kỳ ñã ñược xây
dựng trên các nguyên tắc chuẩn mực của WTO nên hầu như các nội dung và
phương pháp phân loại dịch vụ tài chính (trong ñó có dịch vụ ngân hàng) tương tự
như WTO. Vậy dịch vụ Ngân hàng có thể hiểu là toàn bộ hoạt ñộng tiền tệ, tín
dụng, thanh toán, ngoại hối … của hệ thống ngân hàng cung ứng cho nền kinh
tế.
1.1.2 Khái niệm về dịch vụ ngân hàng hiện ñại
Dịch vụ ngân hàng hiện ñại là các dịch vụ gắn liền với sự phát triển, tiến bộ
của công nghệ thông tin, khoa học kỹ thuật như các dịch vụ ngân hàng ñiện tử, dịch
vụ ngân hàng trực tuyến, dịch vụ ngân hàng bán lẻ, các dịch vụ tư vấn và môi giới
tài chính, bảo hiểm…
Với một ngân hàng hiện ñại thì việc cung cấp kịp thời các dịch vụ tiện ích ña
dạng là ñiều kiện tiên quyết ñể nâng cao năng lực cạnh tranh và hiệu quả hoạt ñộng.
Các dịch vụ có thể chia làm hai nhóm: các dịch vụ ngân hàng truyền thống và các
dịch vụ ngân hàng hiện ñại. Các dịch vụ ngân hàng truyền thống có quá trình hình
thành và phát triển lâu dài như: cho vay thương mại, huy ñộng vốn, chiết khấu
thương phiếu, bảo quản vật có giá, tài trợ các hoạt ñộng của chính phủ, cung cấp
dịch vụ ủy thác …
Sự phát triển các dịch vụ ngân hàng hiện ñại là sự kế thừa của các sản phẩm
truyền thống.Với các sản phẩm dịch vụ ngân hàng hiện ñại thì những quan hệ giao
dịch trực tiếp giữa ngân hàng với khách hàng ngày càng thu hẹp lại và thay thế vào
ñó là các giao dịch ngân hàng tại nhà, hay giao dịch ngân hàng qua internet, giao
dịch ngân hàng qua ñiện thoại… Trong một nền kinh tế năng ñộng, một xã hội phát
triển và thịnh vượng thì nhu cầu sử dụng các dịch vụ ngân hàng hiện ñại là rất lớn.
ðối với các nước ñang phát triển như Việt Nam thì các nhu cầu này chưa nhiều
nhưng cùng xu hướng phát triển của kinh tế xã hội thì nhu cầu này sẽ ngày càng
7
tăng và trở nên quan trọng trong hoạt ñộng kinh doanh và dịch vụ của các ngân
hàng thương mại.
Hiện ñại hóa ngân hàng là thiết lập một hệ thống xử lý tập trung, công nghệ
thông tin hóa và tự ñộng hóa các giao dịch với mục ñích lấy khách hàng là trung
tâm, cung ứng cho khách hàng các sản phẩm dịch vụ nhiều tiện ích, ñáp ứng nhu
cầu ngày càng cao của khách hàng. Ứng dụng công nghệ thông tin vào hệ thống
ngân hàng ñể nâng cao năng lực cạnh tranh. Có thể khái quát hóa nội dung của quá
trình hiện ñại hóa ngân hàng là một quá trình thiết lập hàng loạt các module quản lý,
tạm thời có thể chia ra như sau:
- Hệ thống quản lý hồ sơ thông tin khách hàng.
- Hệ thống xử lý nghiệp vụ tiền gởi.
- Hệ thống xử lý nghiệp vụ tín dụng và tài trợ.
- Hệ thống xử lý nghiệp vụ thanh toán quốc tế.
- Hệ thống xử lý nghiệp vụ kinh doanh ngoại tệ.
- Hệ thống xử lý nghiệp vụ chuyển tiền trong nước.
- Hệ thống xử lý nghiệp vụ hối ñoái.
- Hệ thống xử lý nghiệp vụ tài sản cố ñịnh.
- Hệ thống sổ cái.
- Hệ thống thông tin quản lý
- Hệ thống xử lý giao diện với hệ thống khác.
- Hệ thống quản lý các dịch vụ chung.
Các hệ thống này là ñược xử lý hoàn toàn tự ñộng, dựa trên nền tảng thông
tin tập trung, có phân chia trách nhiệm rõ ràng và thiết lập ñược hệ thống xử lý dữ
liệu trực tuyến trên toàn hệ thống, giúp cán bộ nhân viên ở bất kỳ nơi nào cũng có
thể truy xuất dữ liệu từ hệ thống dữ liệu của trung tâm.
1.1.3 Khái niệm về phát triển dịch vụ ngân hàng hiện ñại
Phát triển dịch vụ ngân hàng hiện ñại là ña dạng hóa dịch vụ ngân hàng dựa
trên nền tảng công nghệ kỹ thuật tiên tiến hiện ñại, cung cấp những sản phẩm dịch
8
vụ mới ñem lại những tiện ích mới cho người sử dụng, nâng cao chất lượng sản
phẩm dịch vụ truyền thống theo phương thức có hàm lượng công nghệ cao.
1.1.4 Các ñặc trưng và tiêu chí ñánh giá sự phát triển dịch vụ ngân hàng hiện
ñại
- Dựa vào số lượng phát hành thẻ ATM, thẻ TDQT.
- Các doanh số dịch vụ kiều hối.
- Số lựơng khách hàng sử dụng dịch vụ ngân hảng trực tuyến.
- Doanh số thu dịch vụ của ngân hàng.
1.1.5 Các nhân tố ảnh hưởng ñến sự phát triển dịch vụ ngân hàng hiện ñại:
- Nguồn nhân lực là yếu tố quan trọng quyết ñịnh: ñể phát triển dịch vụ ngân
hàng hiện ñại thì nguồn nhân lực là yếu tố quan trọng hàng ñầu. Cần phải có
nguồn nhân lực chất lượng cao, vững vàng về khả năng chuyên môn, ngoại
ngữ, giao tiếp, ứng xử với khách hàng.
- Mức ñộ phát triển kinh tế (thu nhập bình quân ñầu người). Thu nhập càng
cao thì nhu cầu sử dụng dịch vụ ngân hàng hiện ñại càng lớn do người dân
cần tiết kiệm thời gian trong thời buổi cạnh tranh gay gắt như hiện nay.
Không phải chỉ trong lĩnh vực ngân hàng mà hầu như trong tất cả các lĩnh
vực của nền kinh tế, sự cạnh tranh ñều rất gay gắt, do ñó tiết kiệm thời gian
là rất quan trọng trong thời buổi hội nhập, phát triển kinh tế.
- Cơ sở pháp lý là yếu tố quan trọng ñể phát triển dịch vụ ngân hàng. Cần phải
có cơ sở pháp lý vững vàng ñể có thể giúp khách hàng cũng như ngân hàng
yên tâm hơn khi phát triển dịch vụ ngân hàng hiện ñại, làm cơ sở ñể bảo vệ
quyền lợi của khách hàng cũng như của ngân hàng.
- Cơ sở hạ tầng công nghệ phải ñủ mạnh, vì dịch vụ ngân hàng hiện ñại là các
dịch vụ ngân hàng gắn liền với sự phát triển của công nghệ thông tin, khoa
học kỹ thuật hiện ñại. Do vậy, ñể phát triển dịch vụ ngân hàng hiện ñại cần
phải có hạ tầng công nghệ ñủ mạnh ñể có thể triển khai ñầy ñủ và hiệu quả
tất cả các dịch vụ ngân hàng hiện ñại.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét