Giáo án Lớp 5 Tuần 11
_______________________________________________________________________________________
8’
3’
1’
- Cho HS thảo luận nhóm 4
- Cho HS đọc thầm toàn bài và trả lời các
câu hỏi trong SGK
?Bé thu thích ra ban côngđể làm gì ?
- Nhận xét chốt lại
? Mỗi loài cây trên ban công nhà bé Thu có
những đặc điểm gì nổi bật ?
- GV nhận xét chốt lại
? Vì sao khi thấy chim về đậu ở ban công,
Thu muốn báo ngay cho Hằng biết?
? Em hiểu: “Đất lành chim đậu là như thế
nào”?
• Giáo viên chốt lại.
Hoạt động 3: Rèn học sinh đọc diễn cảm.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc diễn
cảm.
-Giáo viên đọc mẫu.
-Hoạt động 4: Củng cố.
- Thi đua theo bàn đọc diễn cảm bài văn.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
- Nêu ý chính.
5. Tổng kết – dặn dò:
- Rèn đọc diễn cảm.
Chuẩn bò: Tiếng vọng.
Nhận xét tiết học
- HS thảo luận nhóm
- Đại diện nhóm trả lời
- HS nhận xét bổ sung
- Thích ra ban công để được ngắm nhìn cây cối,
nghe ông kể chuyện về từng loài cây trồng ở ban
công.
- HS nhận xét
+ Cây quỳnh: lá dày, giữ được nước.
+ Cây hoa ti-gôn: thò râu theo gió nguậy như vòi
voi.
+ Cây hoa giấy: bò vòi ti-gôn quấn nhiều vòng.
+ Cây đa n Độ: bật ra những búp đỏ hồng nhạt
hoắt, xòe những lá nâu rõ to…
- HS nhận xét
- Vì Thu muốn Hằng công nhận ban công nhà mình
cũng là vườn.
- Học sinh phát biểu tự do.
- Nơi tốt đẹp, thanh bình sẽ có chim về đậu, sẽ có
người tìm đến làm ăn.
2 học sinh đọc tiếp nói và nêu cách đọc
- Đoạn 1: Nhấn mạnh những từ ngữ gợi tả: khoái,
rủ rỉ, ngọ nguậy, bé xíu, đỏ hồng, nhọn hoắt,…
- Đoạn 2: Luyện đọc giọng đối thoại giữa ông và
bé Thu ở cuối bài.
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh theo cặp
- Thi đua đọc diễn cảm.
- Học sinh nhận xét.
- Vẽ đẹp của cây cối trong khu vườn nhỏ và tình
yêu thiên nhiên của hai ông cháu bé Thu.
RÚT KINH NGHIỆM
__________________________________________________________________________________________
Trường Tiểu họcsố 1 Nhơn Hậu GV: Trần Minh Cảnh
Giáo án Lớp 5 Tuần 11
_______________________________________________________________________________________
Chính tả (Tiết 11)
NGHE-VIẾT: LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG.
I. Mục tiêu:
- Học sinh nghe viết đúng chính tả bài “Luật bảo vệ môi trường”
- Hiểu và nắm được cách trình bày một điều cụ thể trong bộ luật nhà nước.
- Luyện viết đúng những từ ngữ có âm đầu l / n ; âm cuối n / ng
- Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. Đồ dùng dạy học:
+ GV: Giấy khổ to thi tìm nhanh theo yêu cầu bài 3.
+ HS: Bảng con.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
TL HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
21’
10’
1. Ổn đònh:
2. Bài cũ:
- Giáo viên nhận xét bài kiểm tra giữa kỳ I
3. Giới thiệu bài mới:
4. Phát triển các hoạt động:
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nghe – viết.
- Giáo viên đọc lần 1 đoạn văn viết chính tả.
- Yêu cầu học sinh nêu một số từ khó viết.
- Cho HS viết từ khó vào bảng con
- Giáo viên đọc cho học sinh viết.
- Giáo viên chấm chữa bài.
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập
chính tả.
Bài 2
- Yêu cầu học sinh đọc bài 2.
- Giáo viên tổ chức trò chơi.
- Giáo viên chốt lại, khen nhóm đạt yêu cầu.
- Hát
- 1, 2 học sinh đọc bài chính tả – Nêu nội
dung.
- Học sinh nêu cách trình bày (chú ý chỗ
xuống dòng).
- HS viết từ khó
- Học sinh viết bài.
- Học sinh đổi tập sửa bài
- Học sinh soát lại lỗi (đổi tập).
- 1 học sinh đọc yêu cầu.
- Cả lớp đọc thầm.
- Thi viết nhanh các từ ngữ có cặp tiếng ghi
trên phiếu.
- Học sinh lần lượt “bốc thăm” mở phiếu và
đọc to cho cả lớp nghe cặp tiếng ghi trên
phiếu (VD: lắm – nắm) học sinh tìm thật
__________________________________________________________________________________________
Trường Tiểu họcsố 1 Nhơn Hậu GV: Trần Minh Cảnh
Giáo án Lớp 5 Tuần 11
_______________________________________________________________________________________
2’
1’
Bài 3:
- Giáo viên chọn bài a.
- Giáo viên nhận xét.
Hoạt động 3: Củng cố.
- Giáo viên nhận xét.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Về nhà làm bài tập 3 vào vở.
- Chuẩn bò: Nghe-viết:“Mùa thảo quả”.
nhanh từ: thích lắm – nắm cơm
- Cả lớp làm vào nháp, nhận xét các từ đã
ghi trên bảng.
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.
- Tổ chức nhóm thi tìm nhanh và nhiều,
đúng từ láy.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Tìm nhanh các từ gợi tả âm thanh có âm ng
ở cuối.
- Đại diện nhóm nêu.
- Nhận xét tiết học.
RÚT KINH NGHIỆM
Thứ ba, ngày 11 / 11 / 2008
__________________________________________________________________________________________
Trường Tiểu họcsố 1 Nhơn Hậu GV: Trần Minh Cảnh
Giáo án Lớp 5 Tuần 11
_______________________________________________________________________________________
Toán (Tiết 52)
TRỪ HAI SỐ THẬP PHÂN.
I. Mục tiêu:
- Biết cách thực hiện phép trừ hai số thập phân.
- Bước đầu có kỹ năng trừ hai số thập phân và vận dụn kỹ năng đó trong giải bài toán có nội dung thực
tế.
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học, vận dụng điều đã học vào cuộc sống.
II. Đồ dùng dạy học:
+ GV: Phấn màu, bảng phụ.
+ HS: Bảng con, SGK.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
TL HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
15’
1. n đònh:
2. Bài cũ: Luyện tập.
- Học sinh sửa bài 2, 3/ 52 (SGK).
- Giáo viên nhận xét và cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới:
- Trừ hai số thập phân.
4. Phát triển các hoạt động:
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh biết cách thực
hiện phép trừ hai số thập phân.
• Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hiện trừ hai số
thập phân.
- Gv ghi bảng: 4,29m – 1,84 = ? (m)
- Gv ghi bảng.
- Kết luận: Vậy 4,29 – 1,84 = 2,45 (m)
- HDHS đặt tính trừ hai số thập phân:
- Giáo viên chốt.
- Yêu cầu học sinh thực hiện trừ hai số
thập phân.
- Hát
- Lớp nhận xét.
- Học sinh nêu ví dụ 1.
- Cả lớp đọc thầm.
- Tìm cách thực hiện
- HS nêu cách làm
- 4,29m = 429cm
- 1,84m = 184cm
184
429
−
245(cm) = 2,45m
HS đặt tính rồi tính
84,1
29,4
−
2,45
- Học sinh tự nêu kết luận như SGK.
- Học sinh nhắc lại cách đặt tính và tính trừ
hai số thập phân.
__________________________________________________________________________________________
Trường Tiểu họcsố 1 Nhơn Hậu GV: Trần Minh Cảnh
Giáo án Lớp 5 Tuần 11
_______________________________________________________________________________________
14’
4’
1’
- Yêu cầu học sinh thực hiện bài ví dụ 2
- Yêu cầu học sinh nêu kết luận.
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh bước đầu có kỹ
năng trừ hai số thập phân và vận dụng kỹ năng đó
trong giải bài toán có nội dung thực tế.
Bài 1: Tính:
Bài 2:
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề.
- Giáo viên yêu cầu học sinh nêu lại cách tính trừ hai
số thập phân.
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài.
- Giáo viên chốt lại cách làm.
Bài 3:
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề.
- Giáo viên yêu cầu học sinh tóm tắt đề và tìm cách
giải.
- Giáo viên chốt ý: Có hai cách giải.
Hoạt động 3: Củng cố.
- Nêu lại nội dung kiến thức vừa học.
5. Tổng kết – dặn dò:
- Về nhà ôn lại kiến thức vừa học.
- Chuẩn bò: “Luyện tập”.
- Nhận xét tiết học
- Thực hiện VD2 tương tự
VD1
- Học sinh đọc đề.
- Học sinh làm bài vào bảng con.
- Học sinh sửa bài miệng.
- Học sinh đọc đề.
- 3 em nêu lại.
- 3 HS lên bảng làm bài
- Học sinh nhận xét sửa sai.
- Học sinh đọc đề.
- Học sinh suy nghó tìm cách giải.
- Học sinh nêu cách giải.
- Học sinh làm vào vở.
-HS nêu lại cách trừ hai số thập phân.
RÚT KINH NGHIỆM
**********
__________________________________________________________________________________________
Trường Tiểu họcsố 1 Nhơn Hậu GV: Trần Minh Cảnh
Giáo án Lớp 5 Tuần 11
_______________________________________________________________________________________
LUYỆN TỪ VÀ CÂU: (Tiết 21)
ĐẠI TỪ XƯNG HÔI. Mục tiêu:
- Giúp học sinh nắm được khái niệm đại từ xưng hô.
- Học sinh nhận biết được đại từ xưng hô trong đoạn văn, bước đầu biết sử dụng đại từ xưng hô
trong văn bản ngắn.
- Giáo dục học sinh có ý tìm từ đã học.
II. Đồ dùng dạy học: Giấy khổ to chép sẵn đoạn văn BT3 (mục III). Bảng phụ viết sẵn đoạn văn mục I.1
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
TL HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
14’
1. n đònh:
2. Bài cũ:
Nhận xét và rút kinh nghiệm về kết quả
bài kiểm tra đònh kì Giữa học kỳ I (phần
LTVC)
3. Giới thiệu bài mới:
Đại từ xưng hô.
4. Phát triển các hoạt động:
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nắm
được khái niệm đại từ xưng hô trong đoạn
văn.
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài
- Đoạn văn có những nhân vật nào ?
- Các nhân vật làm gì ?
- Những từ in đậm trong đoạn
văn trên được gọi là đại từ xưng hô.Đại từ
xưng hô được người nói dùng để tự chỉ
mình hay người khác khi giao tiếp.
? thế nào là đại từ xưng hô ?
Bài 2:
- Giáo viên nêu yêu cầu của bài.
- Hát
Họat động nhóm, lớp
- 1 học sinh đọc thành tiếng toàn bài.
- Cả lớp đọc thầm.
- HS trả lời
- Học sinh suy nghó, học sinh phát biểu ý kiến
- Những từ chỉ người nói: chúng tôi, ta
- Những từ chỉ người nghe: chò, các ngươi
- Từ chỉ người hay vật mà câu chuyện hướng tới:
chúng
- HS lắng nghe
- Hs trả lời
- Học sinh đọc bài 2.
- HS thảo luận nhóm 4
- Học sinh nhận xét thái độ của từng nhân vật.
+ Cơm : lòch sự, tôn trọng người nghe.
+ Hơ Bia : kiêu căng, tự phụ, coi thường người khác,
tự xưng là ta, gọi cơm các ngươi.
__________________________________________________________________________________________
Trường Tiểu họcsố 1 Nhơn Hậu GV: Trần Minh Cảnh
Giáo án Lớp 5 Tuần 11
_______________________________________________________________________________________
14’
4’
1’
- GV chốt lại lời giải đúng
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài
- Giáo viên nhận xét nhanh.
- Giáo viên nhấn mạnh: tùy thứ bậc, tuổi tác,
giới tính, hoàn cảnh … cần lựa chọn xưng hô
phù hợp để lời nói bảo đảm tính lòch sự hay
thân mật, đạt mục đích giao tiếp, tránh xưng
hô xuồng vã, vô lễ với người trên.
• Ghi nhớ:
+ Đại từ xưng hô dùng để làm gì?
+ Đại từ xưng hô được chia theo mấy ngôi?
+ Nêu các danh từ chỉ người để xưng hô theo
thứ bậc?
+ Khi dùng đại từ xưng hô chú ý điều gì?
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh bước
đầu biết sử dụng đại từ xưng hô trong văn bản
ngắn.
Bài 1:
- Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu đề bài.
- Giáo viên yêu cầu học sinh nhận xét về thái
độ, tình cảm của nhân vật khi dùng từ đó.
- GV nhận xét.
Bài 2:
- Giáo viên gọi học sinh đọc yêu cầu.
- Đoạn văn có những nhân vật nào ?
- Nội dung đoạn văn là gì ?
- Yêu cầu HS tự làm bài
- Giáo viên theo dõi HS làm bài .
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng
- Gọi HS đọc bài văn đã điền đầy đủ
Hoạt động 3: Củng cố.
- Gọi HS nhắc lại phần ghi nhớ
- Đặt câu với đại từ xưng hô
- 5. Tổng kết – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Đại diện từng nhóm trình bày, nhận xét
- 1 học sinh đọc yêu cầu của bài 3
- Hs thảo luận theo bàn
- Học sinh viết ra phiếu
- Lần lượt học sinh đọc.
Cả lớp xác đònh đại từ tự xưng và đại từ để gọi người
khác.
- Học sinh thảo luận nhóm rút ra ghi nhớ.
- Đại diện từng nhóm trình bày.
- Các nhóm nhận xét.
- 2, 3 học sinh đọc phần ghi nhớ trong SGK.
- Học sinh đọc đề bài 1.
- Học sinh làm bài (gạch bằng bút chì các đại từ trong
SGK).
- Học sinh sửa bài miệng.
- Học sinh nhận xét.
- Học sinh đọc đề bài 2.
- HS trả lời
- Hs tự làm bài
- 1 HS lên làm trên bảng phụ HS dưới lớp làm vào vở
- Nhận xét bài làm của bạn trên bảng
- HS đọc thành tiếng.
- HS đọc ghi nhơ.ù
- Học sinh đọc lại 3 câu văn khi đã dùng đại từ xưnghô
đúng.
RÚT KINH NGHIỆM
KỂ CHUYỆN: (Tiết11)
__________________________________________________________________________________________
Trường Tiểu họcsố 1 Nhơn Hậu GV: Trần Minh Cảnh
Giáo án Lớp 5 Tuần 11
_______________________________________________________________________________________
NGƯỜI ĐI SĂN VÀ CON NAI.
I. Mục tiêu:
- Hiểu ý nghóa câu chuyện: Vẽ đẹp của con nai dưới ánh trăng có sức cảm hóa mạnh mẽ đối với người đi
săn, khiến anh phải hạ súng, không nỡ bắn nai.
- Chỉ dựa vào tranh minh họa và lời chú thích dưới tranh học sinh kể lại nội dung từng đoạn chính yếu
của câu chuyện phỏng đoán kết thúc câu chuyện.
- Dựa vào lới kể của giáo viên , tranh minh họa và lời chú thích dưới tranh kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Học sinh biết yêu thiên nhiên, có ý thức bảo vệ thiên nhiên.
II. Đồ dùng dạy học:
+ GV: Bộ tranh minh hoạ truyện phóng to.
+ HS: Tranh trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
TL HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
5’
1’
12’
5’
12’
1. Ổn đònh:
2. Bài cũ:
- Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới:
- Người đi săn và con nai.
4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1:
Học sinh kể lại từng đoạn câu chuyện chỉ dựa
vào tranh và chú thích dưới tranh.
- Đề bài: Kể chuyện theo tranh: “Người đi săn
và con nai”.
- Nêu yêu cầu.
Hoạt động 2: Học sinh phỏng đoán kết thúc
câu chuyện, kể tiếp câu chuyện.
- Nêu yêu cầu.
- Gợi ý phần kết.
Hoạt động 3: Nghe thầykể lại toàn bộ câu
chuyện, học sinh kể toàn bộ câu chuyện.
- Giáo viên kể lần 1: Giọng chậm rãi, bộc lộ
cảm xúc tự nhiên.
- Giáo viên kể lần 2: Kết hợp giới thiệu tranh
minh họa và chú thích dưới tranh.
- Hát
- Vài học sinh đọc lại bài đã viết vào vở.
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh đọc yêu cầu đề bài.
- Học sinh quan sát tranh đọc lời chú thích
từng tranh rồi kể lại nội dung chủ yếu của từng
đoạn.
- Lớp lắng nghe, bổ sung.
- Trao đổi nhóm đôi tìm phần kết của chuyện.
- Đại diện kể tiếp câu chuyện
- Học sinh lắng nghe.
__________________________________________________________________________________________
Trường Tiểu họcsố 1 Nhơn Hậu GV: Trần Minh Cảnh
Giáo án Lớp 5 Tuần 11
_______________________________________________________________________________________
5’
1’
- Nhận xét, ghi điểm.
- Chọn học sinh kể chuyện hay.
Hoạt động 4: Trao đổi về ý nghóa câu
chuyện.
- Vì sao người đi săn không bắn con nai?
- Câu chuyện muốn nói với em điều gì?
- Hãy yêu q thiên nhiên, bảo vệ thiên nhiên,
đừng phá hủy vẻ đẹp của thiên nhiên.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Chuẩn bò: Kể một câu chuyện đã đọc đã nghe
có nội dung liên quan đến việc bảo vệ môi
trường.
- Nhận xét tiết học.
- Học sinh kể lại toàn bộ câu chuyện (2 học
sinh ).
- Thảo luận nhóm đôi.
- Đại diện trả lời.
- Nhận xét, bổ sung.
RÚT KINH NGHIỆM
**********
__________________________________________________________________________________________
Trường Tiểu họcsố 1 Nhơn Hậu GV: Trần Minh Cảnh
Giáo án Lớp 5 Tuần 11
_______________________________________________________________________________________
KHOA HỌC (Tiết 21)
ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE (tiết 2).
I. Mục tiêu:
- Xác đònh được giai đọan tuổi dậy thì trên sơ đo sự phát triển của con người từ lúc mới sinh đến khi
trưởng thành. Khắc sâu đặc điểm của tuổi dậy thì.
- Vẽ hoặc viết được sơ đồcách phòng tránh các bệnh: Bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não, viêm
gan A, viêm gan B và HIV/ AIDS.
- Nhận ra được bệnh kể trên lây lan thành dòch như thế nào.
- Vận động các em vẽ tranh phòng tránh sử dụng các chất gây nghiện (hoặc xâm hại trẻ em hoặc HIV/
AIDS, hoặc tai nạn giao thông.
- Giáo dục học sinh bảo vệ sức khỏe và an toàn cho bản thân và cho mọi người.
II. Đồ dùng dạy học:
Các sơ đồ trong SGK. Giấy khổ to và bút dạ đủ dùng.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
TL HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
10’
1. Ổn đònh:
2. Bài cũ: Ôn tập: Con người và sức khỏe (tiết 1).
• Hãy nêu đặc điểm tuổi dậy thì?
• Dựa vào sơ đồ đã lập ở tiết trước, trình bày lại
cách phòng chống bệnh (sốt rét, sốt xuất huyết,
viêm não, viêm gan B, nhiễm HIV/ AIDS)?
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới:
Ôn tập: Con người và sức khỏe (tiết 2).
4. Phát triển các hoạt động:
Hoạt động 1: Trò chơi “Bắt tay lây bệnh”.
Bước 1: Tổ chức hướng dẫn.
- Giáo viên chọn ra 2 học sinh (giả sử 2 em này
mắc bệnh truyền nhiễm), Giáo viên không nói
cho cả lớp biết và những ai bắt tay với 2 học sinh
sẽ bò “Lây bệnh”.
- Hát
- Học sinh trả lời.
- Học sinh chọn sơ đồ và trình bày lại.
- Mỗi học sinh hỏi cầm giấy, bút.
• Lần thứ nhất: đi bắt tay 2 bạn rồi ghi tên các
bạn đó (đề rõ lần 1).
• Lần thứ hai: đi bắt tay 2 bạn khác rồi ghi tên
các bạn đó (đề rõ lần 2).
• Lần thứ 3: đi bắt tay 2 bạn khác nữa rồi ghi
__________________________________________________________________________________________
Trường Tiểu họcsố 1 Nhơn Hậu GV: Trần Minh Cảnh
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét