Trường THPT Số 1 Quảng Trạch - Quảng Bình GV Đặng Viết Tiến
-Những nguyên nhân khách quan,
chủ quan dẫn đến sự khủng hoảng
CNXH ở Liên Xô?
-Công cuộc cải tổ do Goocbachop
tiến hành ở Liên Xô như thế nào ?
Vì sao cải tổ bò thất bại ?
Giáo viên giải thích khái niệm
“cải tổ”. Là tổ chức, sắp xếp lại
về mọi mặt -> Cải tổ là cấn thiết
nhưng cải tổ sai nguyên tắc ->
Hậu quả
- Chính trò: Đa nguyên, đa đảng
-> sai lầm về đường lối, tư tưởng
và tổ chức cán bộ.
Hoạt động 1: Cả lớp, cá nhân:
- Nguyên nhân và những biểu hiện
của sự khủng hoảng ở các nước
XHCN ở Đông Âu?
Giáo viên nêu sự sụp đổ của một
số nước Đông Âu:
+ Ba Lan
+ CHDC Đức
+ Rumani
Hoạt động 1: Cả lớp, cá nhân:
- Những nguyên nhân dẫn đếnsự
sụp đổ của chế độ XHCN ở Liên
Xô – Đông Âu?
Giáo viên phân tích 4 nguyên
nhân (sgk). Nhấân mạnh nguyên
nhân chính là: những sai lầm về
đường lối trong công cuộc cải tổ
kinh tế-chính trò.
Hoạt động 1: Cả lớp, cá nhân:
- Nét chính về liên bang Nga trong
thập niên 90?
Gv liên hệ tình hình hiện nay ở
Trecxnia.
năm 1970 đến năm 1991.
1/ Sự khủng hoảng của chế độ XHCN ở Liên Xô
- Nguyên nhân:.
+ Kinh tế: Bắt đầu trì trệ, suy thoái.
+ Chính trò: Bất ổn.
- Công cuộc cải tổ: Tháng 3-1985,M.Goocbachop
tiến hành công cuộc cải tổ đất nước:
+ “Cải cách kinh tế triệt để”
+ Cải cách chính trò- đổi mới tư tưởng.
- Nhưng do phạm nhiều sai lầm -> Liên Xô càng
khủng hoảng toàn diện và trầm trọng.
- Hậu quả:
- 21-8-1991 cuộc đảo chính lật đổ Goocbachop thất
bại -> Đảng cộng sản Liên Xô và chính phủ Liên
Bang ngừng hoạt động.
vào ngày 21-12-1991, nhà nước Liên Bang tan ra.õ
- 25- 12-1991: Tổng thống Goocbachop từ chức, chủ
nghóa xã hội ở Liên Xô sụp đổ hoàn toàn.
2/ Sự khủng hoảng chế độ XHCN ở Đông Âu.
+ Do tác động của cuộc khủng hoảng dầu mỏ 1973
+ Lãnh đạo đảng và nhà nước Đông Âu đã thực hiện
các biện pháp cải tổ để điều chỉnh nhưng mắc phải
sai lầm và sự chống phá của các thế lực phản động
-> sự khủng hoảng ở Đông Âu ngày càng gay gắt.
Hậu quả: Các nước Đông Âu rời bỏ CNXH quay lại
con đường TBCN.
3/ Nguyên nhân sự sụp đổ của CNXH ở Liên Xô
và Đông Âu.
a/ Đường lối lãnh đạo chủ quan ,duy ý chí thiếu
công bằng dân chủ trong xã hội .
b/ Không bắt kòp sự phát triển khoa học- kỹ thuật
tiên tiến dẫn đến sự khủng hoảng về kinh tế và xã
hội.
c/ Phạm sai lầm về dường lối trong cải tổ làm cho
khủng hoảng thêm trầm trọng.
d/ Sự chống phá của các thế lực thù đòch.
III/ Liên bang Nga trong thập niên 90 (1991-
2000 )
+ Liên bang Nga là quốc gia “ Kế tục Liên xô’’ về
đòa vò pháp lý trong quan hệ quốc tế.
1/ Kinh tế:
2/ Chính trò: Tháng 12-1993 hiến pháp liên bang
Nga được ban hành.
3/ Đối ngoại: Trong những năm 1992-1993, Nga
theo đuổi chính sách “Đònh hướng Đại tây dương”.
Từ những năm 1994 chuyển sang chính sách “Đònh
hướng u-Á”
IV/ Kết thúc bài học:
Trường THPT Số 1 Quảng Trạch - Quảng Bình GV Đặng Viết Tiến
1/Giáo viên củng cố nội dung cơ bản của chương hai :
-Công cuộc xây dựng CNXH ở Liên xô- Đông Âu 1945- 1970. Ý nghóa của những thành tựu
này (liên hệ Việt nam trong giai đoạn này).
-Sự khủng hoảng và sụp đổ của CNXH ở Liên xô và Đông âu 1970-1991. Nguyên nhân.
2/ Chuẩn bò bài 3 “ Các nứơc Đông Bắc Á’’(Theo hệ thống câu hỏi trong Sách giáo khoa).
CHƯƠNG III : CÁC NƯỚC Á , PHI VÀ MỸ LA TINH (1945- 2000)
Bài 3 -Tiết 4: CÁC NƯỚC ĐÔNG BẮC Á
Ngày soạn: 30/8/2009
I/ Mục tiêu bài học :
1/ Kiến thức : Giúp học sinh nắm được các nội dung cơ bản sau :
+ Sự biến đổi lớn lao của các nước Đông Bắc Á (Trung Quốc,bán đảo Triều Tiên) từ sau
chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 2000.
+ Các giai đoạn phát triển của cách mạng Trung quốc từ 1945-2000.
2/ Tư tưởng: Từ sự biến đổi lớn lao của khu vực Đông Bắc Á học sinh nhận thức được quy
luật tất yếu về sự phát triển của lòch sử . Nhận thức đúng đắn về quá trình xây dưng CNXH
là một quá trình vô cùng phức tạp và khó khăn.
3/ Kỹ năng : Tổng hợp, hệ thống hoá các sự kiện lòch sử. Đánh giá các sự kiện , các nhân
vật lòch sử một cách khách quan.
II/ Tư liệu và đồ dùng dạy học: Lược đồ “Các nước Đông Bắc Á sau CTTG II’’.
III/ Tiến trình lên lớp:
1/ Ổn đònh lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ : Công cuộc cải tổ ở Liên xô từ 1986- 1990. Vì sao cải tổ thất bại ?
3/ Bài mới :
TG Hoạt động Thầy - trò Kiến thức cơ bản
Hoạt động 1: Cá nhân, cả lớp:
Giáo viên sử dụng lược đồ khu vực
Đông Bắc Á trước chiến tranh thế giới thứ
II, giới thiệu nét chính về khu vực này.
- Sau chiến tranh thế giới II, khu vực Đông
Bắc Á có những chuyển biến gì?
(Học sinh dựa vào sgk để trả lời theo 2
ý: Biến chuyển về chính trò, kinh tế).
Hoạt động 1: Cả lớp, cá nhân:
Giáo viên sử dụng bản đồ thế giới để giới
thiệu về Trung Quốc (Quốc gia đất rộng
người đông và có nền văn hoá lâu đời).
- Ý nghóa đối với dân tộc
- Ý nghóa đối với thế giới
Hoạt động 1: Cả lớp, cá nhân:
- Nhiệm vụ của Trung Quốc trong 10 năm
đầu xây dựng chế độ mới là gì? và TQ đã
đạt được những thành tựu như thế nào?
I/ Nét chung về khu vực Đông Bắc Á.
- Trước chiến tranh:
- Sau chiến tranh 1945 :
+ Chính trò.
*C/m Trung Quốc thắng lợi, nước
CHND Trung Hoa ra đời.
*Bán đảo Triều Tiên bò chia cắt và
hình thành 2 nhà nước riêng biệt.
+ Kinh tế. Đạt được nhiều thành tựu:
II/ Trung Quốc.
1/ Sự thành lập nước CHND Trung Hoa
và thành tựu 10 năm đầu xây dựng chế
độ mới.
a.Sự thành lập
- Nội chiến 1946- 1949:
(7-1946 đến 9-1949) diễn ra cuộc nội
chiến
1-10-1949, nước CHND Trung Hoa được
thành lập
- Ý nghóa: sgk
Trường THPT Số 1 Quảng Trạch - Quảng Bình GV Đặng Viết Tiến
Học sinh dựa vào dòng chữ in nhỏ trong
sgk để trả lời (Lưu ý các số liệu
- Vì sao nhân dân Trung Quốc đã đạt được
những thành tựu đó?
- Sự giúp đỡ của Liên Xo.â
- Sự nỗ lực to lớn của nhân dân Trung
Quốc (Sự lãnh đạo của Đảng cộng sản).
Giáo viên mở rộng:
- 14-2-1950, Trung Quốc kí với Liên Xô
“Hiệp ước hữu nghò, liên minh và tương
trợ Trung-Xô”.
- Tháng 10-1950, phái quân Chí viện sang
Triều Tiên (Kháng Mỹ, viện Triều).
- Giúp đỡ nhân dân Việt Nam trong kháng
chiến chống Pháp
Hoạt động 1: Thảo luận nhóm Ngyên
nhân nào dẫn đến TQ lâm vào tình trạng
không ổn đònh về kinh tế, chính trò, xã hội?
- Đường lối “ba ngọn cờ hồng” được triển
khai như thế nào? Hậu quả đối với đất
nước và nhân dân TQ?
Học sinh dựa vào sgk trả lờùi và nêu ra
nhận xét của mình.
Giáo viên bổ sung và nhấn mạnh: các nhà
lãnh đạo Trung Quốc mắc sai lầm về
đường lối, nhận thức chưa đúng về CNXH
- Việc Trung Quốc bắt tay với Mỹ có ảnh
hưởng thế nào đến cách mạng Đông
Dương?
Ảnh hưởng bất lợi -> Vì lúc đó cuộc kháng
chiến của nhân dân ta đang ở vào thời kỳ
quyết đònh.
Hoạt động 1: Cá nhân, cả lớp.
- Nội dung đường lối cải cách, mở cửa của
TQ được thể hiện ở những mặt nào?
Gv giải thích khái niệm kinh tế:
-Kinh tế kế hoạch hoá.
-Kinh tế thò trường.
-Kinh tế thò trường XHCN ( Là nền kt sản
xuất hàng hoá phục vụ cho thò trường tự do
có sự điều tiết của nhà nước.
Khái niêm : GDP (tổng sản phẩm quốc
nội)
GNP ( tổng sản phẩm quốc gia )
Hoạt động 2: Theo nhóm.
- Những sự kiện nào nói lên sự biến đổi
b. 10 năm đầu xây dựng chế độ mới (1949-
1959)
- Nhiệm vụ:
Đưa đất nước TQ thoát khỏi nghèo nàn,
lạc hậu, vươn lên phát triển về mọi mặt.
- Thành tựu:
*Kinh tế:
+ 1950-1952: (Số liệu sgk).
+ 1953-1957: (Số liệu sgk).
*Chính sách đối ngoại:
+ Có chính sách tích cực để củng cố
hoà bình và thúc đẩy phong trào cách mạng
trên thế giới.
+ 18-1-1950, đặt quan hệ ngoại giao
với Việt Nam
2/ Trung Quốc những năm không ổn
đònh (1959-1978)
a.Nguyên nhân: Từ 1959, TQ dề ra đường
lối " Ba ngọn cờ hồng".
b. Nội dung:
- "Đường lối chung" xây dựng XHCN.
- "Đại nhảy vọt".
- "Công xã nhân dân"
c. Hậu quả:
- Kinh tế: hỗn loạn, sản xuất giảm sút, đời
sống ND khổ cực.
- Chính trò: Nội bộ ĐCS bất đồng quan
điểm, tranh giành quyền lực
- Đối ngoại:
- Tiến hành những cuộc xung đột biên giới:
Ấn Độ(1962)ä, Liên Xô (1969) tạo nên mối
quan hệ căng thẳng.
- ng hộ phong trào đấu tranh giải phóng
dân tộc ở các nước Á-Phi-Mỹ La Tinh.
- Hoà dòu với Mỹ vào đầu năm 1972.
3- Công cuộc cải cách, mở cửa 1978-
2000.
- Thời gian: Từ tháng 12-1978 Đảng cộng
sản TQ đã vạch ra đường lối đổi mới.
- Nội dung:
-Lấy phát triển kinh tế làm trung tâm.
-Tiến hành cải cách mở cửa….
+ Mục tiêu: Biến TQ thành một nước giàu
mạnh, dân chủ, văn minh.
- Những biến đổi của Trung Quốc (1979-
1998):
+ Kinh tế .
Trường THPT Số 1 Quảng Trạch - Quảng Bình GV Đặng Viết Tiến
của Trung Quốc trong thời kỳ đổi mới?
- Sự thay đổi trong đường lối đối ngoại của
TQ?
- So sánh đường lối đối ngoại của TQ trước
và trong thời kỳ đổi mới?
+ Khoa học- kỹ thuật (Sgk).
+ Đối ngoại.
Bình thường hoá trong quan hệ với
Liên Xô, Việt Nam, Mông Cổ Mở rộng
quan hệ hợp tác hữu nghò với các nước, góp
sức trong giải quyết quốc
IV / Kết thúc bài học .
1/ Củng cố kiến thức: (từng phần) nhấn mạnh nội dung trọng tâm .
2/ Câu hỏi và bài tập: - Câu hỏi : câu 1,2,3 (sách giáo khoa)
Bài 4 - Tiết 5 : CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á VÀ ẤN ĐỘ
Soạn: 05 / 09/ 2009
I/ Mục tiêu bài học:
1- Kiến thức: HS nắm được những nét lớn về các nước ĐN trước và sau CTTG 2
2- Tư tưởng: Học sinh nhận thức rõ về tính tất yếu của cuộc đấu tranh giành độc lập dân
tộc.Đánh giá cao những thành tựu trong công cuộc xây dựng và phát triển đất nước của các
nước Đông Nam á.
3- Kỹ năng: Khái quát, tổng hợp các sự kiện lòch sử. Sử dụng lược đồ Đông Nam á.
II/ Tư liệu và đồ dùng dạy học: -Bản đồ Đông Nam á.
III/ Tiến trình tổ chức dạy và học:
1- Ổn đònh lớp:
2- Kiểm tra bài cũ: Những biến chuyển to lớn của khu vực Đông Bắc Á từ sau CTTG 2 ?
3- Bài mới
TG Hoạt động Thầy - trò Kiến thức cơ bản
Trường THPT Số 1 Quảng Trạch - Quảng Bình GV Đặng Viết Tiến
15'
Hoạt động 1: Cá nhân, cả
lớp:
GVsử dụng lược đồ ĐNA
xác đònh vò trí các nước
GV đặt câu hỏi: Tình hình
ĐNA trước và sau chiến
tranh thế giới hai?
- Cuộc kháng chiến của
nhân dân Lào phát triển thế
nào ? Kết quả cuộc kháng
chiến?
HS dựa vào phần in nhỏ sgk
trình bày những sự kiện
chính của Lào từ 1945-
1975.
-1975-đầu 1979 : Thời kỳ
thống trò của tập đoàn
Khơme đỏ.
-1979-1991: Nội chiến và
quá trình hoà giải, hoà hợp
dân tộc.
-1993-nay : Thời kỳ phát
triển mới của đất nước.
b/ Nhóm các nước Đông
Dương
- Từ sau khi giành độc lâp
đến cuối thập kỷ 70, các
nước này thực hiệnchính
sách kinh tế tập trung, kế
hoạch hoá. Từ những năm
80 chuyển sang nền kinh tế
thò trường
I/ Các nước Đông Nam .
1- Sự thành lập các quốc gia độc lập ở Đông Nam Á.
a/ Vài nét chung về quá trình giành độc lập:
- Trước chiến tranh TG hai hầu hết các nước ĐNA (Trừ
TháiLan) là thuộc đòa của các đế quốc Âu-Mỹ.
- Sau chiến tranh các nước đều đã lần lượt giành được
độc lập (ở những mức độ khác nhau).
b/ Lào (1945-1975):
-12-10-1945 Khởi nghóa thắng lợi ở Viên Chăn- Lào tuyên
bố độc lập.
-1946-1954 : Thực dân Pháp quay lại xâm lược. Tháng 7-
1954 Pháp ký hiệp đònh Giơ-ne-vơ, công nhận độc lập chủ
quyền của Lào.
-1954-1975, Kháng chiến chống Mỹ thắng lợi. Ngày 2-12-
1975, nước CHDCND Lào thành lập bước vào thời kỳ xây
dựng, phát triển đất nước.
c/ Căm-pu-chia (1945-1993).
-10-1945, Pháp trở lại xâm lược, nhân dân tiến hành k/c do
Đảng cộng sản lãnh đạo .
-1954- đầu 1970: Chính phủ Xihanúc thực hiện đường lối
hoà bình, trung lập.
-Từ 3/1970-1975: kháng chiến chống Mỹ.
2/ Quá trình xây dựng và phát triển của các nước Đông
Nam Á
a/ Nhóm 5 nước sáng lập ASEAN:
- Sau khi giành được độc lập các nước này thực hiện chiến
lược kinh tế hướng nội “Công nghiệp hoá thay thế nhập
khẩu”.
- Từ những năm 60-70 thực hiện chiến lược kinh tế hướng
ngoại “Công nghiệp hoá lấy xuất khẩu làm chủ đạo” ->
Kinh tế –xã hội có nhiều biến đổi to lớn.
Thành tựu: (Sách giáo khoa)
c/Các nước khác ở Đông Nam Á:
*Brunây :Kinh tế có nét đặc thù riêng (chủ yếu là khai thác
dầu mỏ và khí đốt) phải nhập 80%lương thực, tực phẩm.
*Mianma:
- Trước những năm 80: thực hiện chính sách kinh tế tự
lực ,hướng nội “Đóng cửa”.
- Từ 1988: chính phủ thực hiện chính sách cải cách “mở
cửa”
IV. Kết thúc tiết học :
1/ Củng cố bài :
Giáo viên củng cố nội dung 1 và 2: Lào- Cămpuchia , chiến lược phát triển kinh tế của các
nước Đông Nam á từ sau khi giành độc lập
Trường THPT Số 1 Quảng Trạch - Quảng Bình GV Đặng Viết Tiến
2/ Bài tập về nhà: Lập bảng về chiến lược phát triển kinh tế của các nước sáng lập
ASEAN.
3/ Chuẩn bò bài mới : Bài 4 (Tiếp theo).
Bài 4 - Ti ế t 6: C¸ÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á VÀ ẤN ĐỘ
(Tiếp theo)
Ngày soạn: 7/9/2009
I/ Mục tiêu bài học:
1- Kiến thức: Học sinh cần nắm được các nội dung cơ bản.
-Sự thành lập và phát triển của tổ chức ASEAN.
-Phong trào đấu tranh giành độc lập của n độ từ 1945-1950.
-Những thành tựu trong công cuộc xây dựng và phát triển của n Độ từ sau khi giành được
độc lập đến nay.
2- Tư tưởng:
Học sinh nhận thức được tính tất yếu của sự hợp tác phát triển của các nước Đông Nam á.
Thời cơ và thách thức đối với Việt Nam khi gia nhập ASEAN.
3- Kỹ năng:
Sử dụng bản đồ, phân tích, so sánh và đánh giá đúng về các sự kiện lòch sử.
II/ Tư liệu –đồ dùng dạy học: -Bản đồ châu Á (n độ ).
III/ Tiến trình tổ chức dạy và học:
1- Ổn đònh lớp:
2- Kiểm tra bài cũ: Chiến lược phát triển kinh tế của nhóm các nước sáng lập ASEAN.
3 - Bài mới:
TG Hoạt động của thầy và trò. Nội dung học sinh cần nắm.
Hoạt động 1: Theo nhóm.
- Tổ chức ASEAN ra đời trong bối cảnh
nào? Những nguyên nhân dẫn đến sư ra
đời của ASEAN?
HS trả lời:
+ Từ sau chiến tranh tình hình thế giới và
khu vực có nhiều biến đổi.
+ Từ xu thế chung trên thế giới (Sự xuất
hiện của các tổ chức khu vực EU,
NAFATA, APEC v.v
- Tính chất và mục tiêu của ASEAN?
+ Là một tổ chức liên minh kinh tế ,
chính trò ,văn hoá ở Đông Nam á. Cùng
hợp tác kinh tế, xây dựng ĐNA thành khu
vực hoà bình, ổn đònh và phát triển.
- Thời cơ và thách thức đối với Việt nam
khi gia nhập ASEAN?
+ Tạo điều kiện cho VN được hòa nhập
vào cộng đồng khu vực thò trường các
nước ĐNÁ. Thu hút được vốn đầu tư, cơ
hội giao lưu học tập tiếp thu trình độ KH-
KT, công nghệ, văn hóa…
3/ Sư ra đời và phát triển của tổ chức
ASEAN.
a- Sự thành lập:
+ 8-8-1967. “Hiệp hội các nước Đông
Nam Á” được thành lập tại Băng cốc (Thái
lan)
b- Hoạt động của ASEAN:
+ Từ 1967-1975: ASEAN là một tổ chức còn
non yếu, chưa có vò trí trên trường quốc tế.
+ Từ 2-1976 đến nay: Từ sau hội nghò Bali
tháng 2/1976 ASEAN có bước phát triển mới
và khẳng đònh vò thế trên trường quốc tế
c- Sự phát triển của ASEAN :
- Năm 1967 có 5 nước:
-1984 : Brunây.
- 28-7-1995 : Việt nam.
- 9-1997 : Lào , Mianma.
- 30-4-1999 : Cămpuchia.
Tương lai Đông Timo sẽ trở thành thành
viên của ASEAN như vậy ASEAN sẽ trở
thành “ASEAN toàn Đông Nam Á”.
Trường THPT Số 1 Quảng Trạch - Quảng Bình GV Đặng Viết Tiến
+ VN chòu sự cạnh tranh quyết liệt nhất
là về KT. Hào nhập nếu không đứng
vững sẽ dễ bò tụt hậu về kinh tế, bò “hòa
tan” về chính trò, văn hóa…
Hoạt động 1: Cả lớp, cá nhân.
- Nêu những sự kiện chứng tỏ sự phát
triển mạnh mẽ của phong trào chống Anh
ở n độs sau chiến tranh hai? Thực dân
Anh đã đối phó như thế nào
- Kết quả của kế hoạch Maobatơn?
Gv nhấn mạnh : với kế hoạch này n Độ
giành được quyền tự trò nhưng một phần
đã bò tách ra (Vấn đề dân tộc và tôn giáo)
Hoạt động 1: Cả lớp, cá nhân.
-Những thành tựu mà nhân n Độ đạt
được trong công cuộc xây dựng đất nước?
-Từ giữa những năm 70 n Độ đã tự túc
được lương thực ä
-Từ những năm 80 n Độ thuộc 10 nước
sản xuất công nghiệp lón nhất thế giới.
-Khoa học- kỹ thuật: từ cuộc “ Cách
mạng chất xám” n Độ trở thành một
trong những cường quốc sản xuất phần
mềm lốn nhất TG.
- n Độ là 1 trong những nước sáng lập
phong trào các nước không liên kết 1961.
II/ n Độ :
1- Phong trào đấu tranh giành độc lập
(1945-1950 ).
- Từ sau chiến tranh thế giới hai phong trào
đấu tranh giành dộc lập ở n độ phát triển
mạnh mẽ
- Trước sự phát triển của phong trào, thực
dân Anh đã nhượng Ngày 15-8-1947 Ấn Độ
tách thành 2 quốc gia:
- n Độ : n Độ giáo
- Pakixtan: Hồi giáo.
- Ngày 26-1-1950 nước cộng hoà n Độ
thành lập (J.Nêru làm thủ tướng).
2-Thời kỳ xây dựng và phát triển đất nước
a- Đối nội:
- Từ sau khi giành được độc lập n độ đã
thưc hiện những kế hoạch lớn nhằm phát
triển kinh tế và củng cố nền độc lập.
- Những thành tựu về kinh tế- khoa học kỹ
thuật, văn hoá- giáo dục.(SGK)
b- Đối ngoại:
- Thực hiện chính sách hoà bình, trung lập
tích cực góp phần củng cố hoà bình và
phong trào cách mạng thế giới.
- Ngày 7-1-1972, n Độ thiết lập quan hệ
ngoại giao với Việt Nam.
IV. Kết thúc bài học.
1/ Củng cố bài:
- Tổ chức ASEAN ra đời trong bối cảnh nào ? Tính chất , mục tiêu của Asean. Cơ hội và
thách thức đối với Việt Nam khi gia nhâp Asean:
2/ Chuẩn bò bài mới: Các nước Châu Phi và Mó Latinh.
Bài 5 - Tiết 7: CÁC NƯỚC CHÂU PHI VÀ MỸ LATINH
Ngày soạn: 16/ 9/ 2009
I/ Mục tiêu bài học:
1/ Kiến thức: Học sinh cần nắm vững các nội dung:
- Phong trào đấu tranh giành và bảo vệ độc lập của nhân dân các dân tộc châu Phi và Mỹ
Latinh sau chiến tranh thế giới II.
- Quá trình xây dựng và phát triển đất nước. Những khó khăn mà họ phải đối mặt
2/ Tư tưởng: Giáo dục tinh thần đoàn kết quốc tế và ủng hộ cuộc đấu tranh chống CNTD
của nhân dân châu Phi-Mỹ Latinh. Chia sẽ những khó khăn mà họ đang phải đối mặt.
3/ Kỹ năng: Sử dụng lược đồ, bản đồ. Đánh giá và rút ra kết luận, khái quát, tổng hợp các
vấn đề
II/ Thiết bò và tài liệu dạy học:
Lược đồ, bản đồ Châu Phi-Mỹ Latinh sau chiến tranh thế giới II (hoặc bản đồ thế giới). III/
Tiến trình lên lớp:
Trường THPT Số 1 Quảng Trạch - Quảng Bình GV Đặng Viết Tiến
1/ Kiểm tra 15’:
- Trình bày sự thành lập và quá trình phát triển của tổ chức ASEAN. Thời cơ và thách thức
đối với Việt Nam?
2/ Bài mới:
TG Hoạt động thầy - trò Kiến thức cơ bản
20'
15'
Hoạt động 1: Cả lớp và cá nhân
- GV sử dụng lược đồ Châu Phi sau CTTG
thứ 2, giới thiệu vài nét về Châu Phi.
+ Là Châu lục lớn thứ 3 thế giới sau Châu
Á, Châu Mỹ, gồm 54 nước S = 30,3 triệu
Km
2
, Dân số = 80 triệu người
Bắc phi, Ai cập, Tuy Ni di, Ma rốc, Xu
đăng, Gha na, Ghi nê.
(GDP tăng trưởng chậm)
- Nợ nần, mù chữ, bệnh tật, dân số quá
đông, tình hình chính trò không ổn đònh.
Hoạt động 2: Cả lớp và cá nhân
- Sử dụng lược đồ: Giới thiệu
Được mệnh danh là đại lục núi lửa
- Pa na ma, các nước vùng biển Ca ri bê-
đến 1983 có 13 quốc gia độc lập.
- Sau khi khôi phục được độc lập , dành
được chủ quyền các nước Mỹ la tinh bước
vào thời kỳ xây dựng và phát triển kinh tế
xã hội.
I) Các nước Châu Phi:
1) Vài nét về cuộc đấu tranh giành độc
lập:
a) Nguyên nhân:
- Sự thất bại của CNPX, Anh, Pháp suy
yếu.
- Thắng lợi của PTGPDT ở Châu Á, VN,
TQ cổ vũ.
b) Quá tranh đấu tranh:
- 1945 - 1975:PT nổ ra mạnh ở hầu hết
các nước châu phi
- 1975 - nay:Đấu tranh chống chính sách
phân biệt chủng tộc
2) Tình hình phát triển kinh tế xã hội:
- Kinh tế:Có bước phát triển nhưng chưa
đáng kể.
- Chính trò - xã hội: Không ổn đònh
* Những khó khăn hiện nay:
II) Các nước Mỹ La Tinh:
1) Vài nét về quá trình giành và bảo vệ
độc lập:
- Các nước Mỹ la tinh giành được độc
lập từ đầu thế kỷ XX.
- Sau năm 1945 Mỹ la tinh đã bò Mỹ
biến thành "sân sau" là thuộc đòa kiểu
mới của Mỹ.
- Dưới ảnh hưởng của CM Cu ba từ thập
niên 60 trở đi PTĐT của nhân dân MLT
phát triển mạnh.
- Hình thức đấu tranh: Vũ trang bãi công
của công nhân, đấu tranh nghò trường.
2) Tình hình phát triển kinh tế xã hội:
- 1945 - hết thập niên 70:KT đạt được
nhiều thành tựu, nhiều nước CN mới
xuất hiện.
- Trong thập niên 80: Kinh tế suy thoái
- Trong thập niên 90: KT có chuyển
biến tích cực
IV. Kết thúc bài học.
1/ Củng cố bài:
+ Nét chính của phong trào GPDT ở châu Phi từ sau 1945. Những khó khăn mà châu Phi
đang phải đối mặt
Trường THPT Số 1 Quảng Trạch - Quảng Bình GV Đặng Viết Tiến
+ Tình hình phát triển kinh tế-xã hội của Mỹ Latinh từ sau 1945 đến nay. Những khó khăn
của Mỹ Latinh trong thời kỳ xây dựng đất nước
2/ Chuẩn bò bài mới: Nước Mỹ (Bài 6).
CHƯƠNG IV: MỸ – TÂY ÂU – NHẬT BẢN (1945- 2000)
B ài 6 - Ti ế t 8 : NƯỚC MỸ
Ngày soạn: 15/9/2009
I. Mục tiêu:
1/ Kiến thức: Học sinh nắm được sự phát triển của nước Mỹ từ từ 1945 đến nay.
2/ Tư tưởng:
Nhận thức được ảnh hưởng của cuộc chiến tranh Việt Nam đối với lòch sử nước Mỹ trong
giai đoạn 1954-1975.
3/ Kỹ năng: - Phân tích, tổng hợp và liên hệ thực te.á
II. Thiết bò – tài liệu dạy học.
- Bản đồ nước Mỹ (Châu Mó).
- Bản đồ thế giới thời kì chiến tranh lạnh.
III. Hoạt động dạy học:
1/ Ổn đònh lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ: Nét chính của phong trào GPDT ở châu Phi từ 1945-1990.
3/ Bài mới:
TG Hoạt động thầy - trò Kiến thức cơ bản
Hoạt động1: Thảo luận
nhóm.
- Nêu sự phát triển của nền
kinh tế Mó sau chiến tranh?
+ Trình bày những nguyên
nhân phát triển của nền kinh
tế Mỉ sau chiến tranh ?
- Học sinh dựa vào sách giáo
khoa, thảo luận theo nhóm,
và cử đại điện trả lời.
+ Giáo viên nhận xét, kết
luận.
Hoạt động 2: Cả lớp, cá
nhân.
+ Vì sao Mỹ đạt được nhiều
thành tựu lớn trong lónh vực
khoa học-kó thuật?
+ Giáo viên gợi ý: Mỹ có
điều kiện hoà bình, phương
tiện làm việc tốt
Hoạt động 1: Cả lớp, cá
nhân:
- Tình hình kinh tế- chính trò
1/ Nước Mỹ từ 1945 đến 1973.
a/ Kinh tế:
Sau chiến tranh thế giới hai nến kinh tế Mó phát triển
mạnh mẽ
Công nghiệp:
Nông nghiệp:
Hàng hải:
Tài chính:
Nguyên nhân: SGK
b/ Khoa học kó thuật.
- Mỹ là nước khởi đầu cuộc cách mạng khoa học-kó
thuật lần hai
c/ Chính trò-xã hội:
+ Chính trò:
Thể chế dân chủ tư sản
+ Xã hội:
d/ Chính sách đối ngoại: Tham vọng “bá chủ thế
giới” với chiến lược toàn cầu nhằm thực hiện ba mục
tiêu: SGK
2/ Nước Mỹ từ 1973 đến 1991.
a/ Kinh tế:
+ Từ 1973-1982:
Trường THPT Số 1 Quảng Trạch - Quảng Bình GV Đặng Viết Tiến
Mó từ 1991-2000?
+ Giáo viên giải thích về các
tổ chức thế giới:
- WTO: tổ chức thương mại
quốc tế
- WB: tổ chức ngân hàng thế
giới
- IMF: tổ chức tiền tệ thế
giới
- G7: nhóm các nước công
nghệp phát triển (Mỹ, Anh,
Pháp, Đức, Nhật, Cana, Ý,
hiện nay có thêm Nga ->
nhóm G8).
- Nhận xét về chiến lược “
Cam kết mở rộng” của Mỹ
thời B. Clin –tơn?
HS dựa vào sách để trình nội
dung của chính sách và nêu
nhận xét.
+ Từ 1983-1990:
b/ Chính trò: Không có được sự ổn đònh như mong
muốn do các vấn đề xã hội,
3/ Nước Mỹ từ 1991-2000.
a/ Kinh tế- KHKT.
+ Mó khẳng đònh vò trí cường quốc của mình trong mọi
lónh vực như khoa học kó thuật, văn hoá (Khoa học-
kó thuật Mỉ chiếm 1/3 bản quyến phát minh sáng chế).
b/Chính trò: Trong thập niên 90 chính quyền B.Clin-
tơn thực hiện chiến lược “Cam kết mở rộng” khẳng
đònh vai trò của Mỹ trong quan hệ quốc tế.
c/ Đối ngoại:
- Mỹ muốn thiết lập trật tự thế giới “đơn cực” với
tham vọng chi phối và lãnh đạo thế giới
- Vụ khủng bố ngày 11/9/2001 cho thấy CN khủng bố
sẽ là yếu tố khiến Mỹ phải thay đỏi chính sách đối
ngoại khi bước vào TK XXI.
- Mỹ bình thường hoá quan hệ ngoại giao với VN
11/7/1995.
IV. Kết thúc bài học:
1/ Nêu những nét chính về sự phát triển kinh tế, khoa học –kỹ thuật của Mỹ từ 1945-2000?
2/ Nêu những điểm cơ bản nhất trong chính sách đối ngoại của Mỹ từ năm 1945-2000?
Dặn dò : Chuẩn bò bài 7 “Tây Âu”.
Bài 7 - Tiết 9: TÂY ÂU
Ngày soạn: 20/9/2009
I. Mục tiêu bài học:
1/ Kiến thức: Học sinh nắm được các nội dung cơ bản :
- Nét chính về sự phát triển của Tây âu từ 1945-2000.
- Quá trình hình thành và phát triển của khối EU. Mối quan hệ giữa VN và EU.
2/ Tư tưởng:
Học sinh hiểu được mối quan hệ Âu-Á trong lòch sử (trước đây là quan hệ giữa các nước
thực dân, thuộc đòa và hiện tại là đối tác cùng phát triển).
3/ Kó năng: Phân tích, tổng hợp-liên hệ thực tế.
II. Tư liệu và đồ dùng dạy học.
- Bản đồ châu Âu (Bản đồ thế giới).
- Tư liệu về khối EU.
III. Tiến trình và tổ chức dạy học.
1/ Ổn đònh lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ: Chính sách đối ngoại của Mỹ qua các thời kì?
3/ Bài mới:
TG Hoạt động thầy - trò Kiến thức cơ bản
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét