Thứ Ba, 31 tháng 12, 2013

Nghiên cứu đánh giá và cải tiến hiệu năng của ứng dụng đăng ký tín chỉ tại trường đại học kinh tế


- 3 -
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Đề tài thực hiện khảo sát quy trình quản lý cũng như đăng ký
học tín chỉ tại Trường Đại học Kinh tế - Đại học Đà Nẵng để đưa ra
các tính năng của phần mềm.
Về phương pháp nghiên cứu, tác giả thực hiện nghiên cứu
một số ứng dụng tin học trong quản lý để rút ra kinh nghiệm trong
quá trình triển khai đề tài.
Đề tài chỉ nghiên cứu trong phạm vi quản lý có tính đặc thù
của Trường Đại học Kinh tế - Đại học Đà Nẵng
4. u
4.1. Phương pháp lý thuyết
- Những kiến thức cơ bản trong qui trình kiểm thử và đánh giá
chất lương phần mềm.
- Những kỹ thuật cơ bản trong qui trình kiểm thử phần mềm.
4.2. Phương pháp thực nghiệm
- Lập trình ứng dụng bằng ngôn ngữ ASP.NET.
- Xây dựng chương trình thử nghiệm.
5. Kt qu c
5.1. Kết quả lý thuyết
- Quy trình đánh giá hiệu năng của phần mềm
- Các kỹ thuật kiểm thử phần mềm.
5.2. Kết quả thực tiễn
- Xây dựng phần mềm ứng dụng đăng ký học tín chỉ trực
tuyến trên mạng Internet.
6. c và thc tin
6.1. Ý nghĩa khoa học
- Áp dụng các kỹ thuật kiểm thử phần mềm qua đó đánh giá
được hiệu năng của hệ thống.

- 4 -
- Áp dụng công cụ, ngôn ngữ lập trình xây dựng phần mềm
đăng ký học tín chỉ trực tuyến qua mạng Internet.
6.2. Ý nghĩa thực tiễn
Đề xuất giải pháp góp phần đảm tối ưu hiệu năng của hệ
thống đăng ký học tín chỉ, giải quyết tình trạng nghẽn mạng của hệ
thống khi có quá nhiều sinh viên truy cập đồng thời vào máy chủ
đăng ký của Trường Đại học Kinh tế.
7. B cc ca lu
Luận văn được tổ chức thành 4 chương:
- Chương 1: Trình bày cơ sở lý thuyết kiểm thử hiệu năng, các
phương pháp đánh giá hiệu năng của phần mềm và ứng
dụng.
- Chương 2: Giới thiệu những điểm mới trong quản lý đào tạo
theo hệ thống tín chỉ, chương trình ứng dụng web đăng ký
môn học qua mạng Internet
- Chương 3: Nêu ra các kỹ thuật tối ưu được dùng để cải tiến
hiệu năng trong phát triển phần mềm bao gồm: kỹ thuật thiết
kế website, kỹ thuật lập trình và kỹ thuật tối ưu cơ sở dữ
liệu.
- Chương 4: Thực hiện kiểm thử hiệu năng ứng dụng web
đăng ký trước và sau khi cải tiến hiệu năng, so sánh, đánh
giá và rút ra kết luận.

- 5 -

CA PHN MM VÀ NG DNG
1.1 KIM TH HI
1.1.1 Khái nim kim th hi
Kiểm thử hiệu năng là quá trình thu thập và phân tích thông
tin mà trong đó dữ liệu đo lường được tập hợp để dự đoán khi nào
các mức sẽ vượt quá khả năng chịu đựng của nguồn tài nguyên của
hệ thống. Trong tiến trình này ta sẽ tập hợp các giá trị chuẩn. Các giá
trị này được sử dụng để xây dựng các kịch bản kiểm thử tải và kiểm
thử quá tải khác nhau. Các số liệu chuẩn đó cũng được sử dụng như
ranh giới giúp cho ta phát hiện khi nào hiệu năng của hệ thống được
cải thiện hoặc bắt đầu bị giảm đi.
Kiểm thử hiệu năng là làm thế nào để xác định được sự vận
hành của ứng dụng web có thể xử lý được mà không xảy ra tình
trạng nghẽn hay sụp đổ của hệ thống.
Kiểm thử hiệu năng được thiết kế để xác định hoặc đánh giá
tốc độ tải, khả năng mở rộng, tính ổn định của ứng dụng.
Hiệu năng được xác định bao gồm các nhân tố: khả năng tải
(load), độ căng (stress), độ bền (endurance), thời gian trễ (delay) …
1.1.2 i gian ng
Một trong những phương pháp đo lường hiệu năng được sử
dụng phổ biến là thời gian đáp ứng được định nghĩa như sau: thời
gian trôi qua giữa sự kết thúc của một yêu cầu trên máy tính và bắt
đầu của sự đáp ứng, ví dụ thời gian giữa tín hiệu kết thúc một yêu
cầu và sự hiển thị ký tự đầu tiên trên máy tính của người sử dụng.
Trong phạm vi của các ứng dụng web, thời gian đáp ứng có
thể được đo lường bởi khoảng thời gian khi người sử dụng nhấp vào

- 6 -
một nút hay một liên kết đến khi trình duyệt bắt đầu hiển thị trang
kết quả.
1.1.3 Các yu t n kim th hi
Kiểm thử hiệu năng liên quan đến đánh giá ba thành phần chính:
- Sức tải công việc (Workload).
- Môi trường của hệ thống và nguồn tài nguyên có sẵn.
- Thời gian đáp ứng của hệ thống.
1.1.4 Sc ti công vic
Sức tải công việc (workload) là lượng xử lý lưu thông được
yêu cầu của một hệ thống. Để đánh giá sức tải của một hệ thống, ba
yếu tố cần được xem xét: người sử dụng, ứng dụng và nguồn tài
nguyên. Với sự hiểu biết về số lượng người sử dụng (cùng với các
hoạt động phỗ biến của họ), các yêu cầu ứng dụng xử lý các hoạt
động của người sử dụng và yêu cầu về nguồn tài nguyên của hệ
thống, có thể tính được sức tải của hệ thống.
1.1.5 ng ca h thng và ngun tài nguyên có
sn
Có ba thành phần cơ bản biểu diễn nguồn tài nguyên liên quan
trong bất kỳ giao tác trực tuyến: trình duyệt phía trình khách, mạng
và trình chủ.
1.1.6 Thng ca h thng
Các ứng dụng web có thể chứa nội dung tĩnh và nội dung
động và có kích thước khác nhau. Khi một người sử dụng nhấp một
liên kết hay nhập một form, trang kết quả có thể là một tệp HTML
tĩnh đơn giản chứa một vài dòng văn bản hoặc có thể là một trang
xác nhận một đơn đặt hàng được hiển thị sau khi giao tác mua bán
được xử lý và số của thẻ tín dụng được kiểm tra qua một dịch vụ của

- 7 -
hãng thứ 3. Mỗi loại nội dung này sẽ có các thời gian đáp ứng chấp
nhận được khác nhau.
1.2 MM TH HING DNG WEB
1.2.1 Kim thWebsite
a. Khái niệm về kiểm thử website
b. Mục đích kiểm thử hiệu năng ứng dụng Web
1.2.2 Quy trình kim th hing dng Web
a. Tổng quan về hệ thống ứng dụng Web based
b. Các đặc điểm của hệ thống ứng dụng Web based
c. Tiến trình làm việc
d. Kịch bản của ứng dụngWeb
e. Yêu cầu thực thi trang Web
f. Đối tượng Request
g. Response
1.2.3 n kim th hi
Tiến trình kiểm thử hiệu năng có thể chia làm ba giai đoạn: lập
kế hoạch, kiểm thử và phân tích.
- Giai đoạn lập kế hoạch
- Giai đoạn kiểm thử
- Giai đoạn phân tích
1.2.4    m th hi  ng dng
Web
Các phương pháp kiểm thử hiệu năng bao gồm các hoạt động
sau:
1. Hoạt động 1: Xác định các môi trường thử nghiệm. Xác định
môi trường thử nghiệm vật lý và môi trường phát triển các
công cụ và nguồn lực sẵn có cho các nhóm thử nghiệm. Môi
trường vật lý bao gồm phần cứng, phần mềm và cấu hình

- 8 -
mạng. Có một sự hiểu biết thấu đáo về toàn bộ môi trường
thử nghiệm ngay từ đầu cho phép thiết kế thử nghiệm và lập
kế hoạch hiệu quả hơn và giúp bạn xác định những thách
thức thử nghiệm đầu tiên trong dự án. Trong một số trường
hợp, quá trình này phải được xem xét lại định kỳ trong suốt
vòng đời của dự án.
2. Hoạt động 2: Xác định các tiêu chí chấp nhận hiệu năng. Xác
định thời gian phản ứng, thông qua, và mục tiêu sử dụng
nguồn lực và khó khăn. Nói chung, thời gian đáp ứng là một
mối quan tâm người sử dụng, thông qua là một mối quan tâm
kinh doanh và sử dụng tài nguyên là một mối quan tâm hệ
thống. Ngoài ra, xác định các tiêu chí thành công dự án mà
có thể không bị bắt bởi những mục tiêu và hạn chế, ví dụ,
bằng cách sử dụng các bài kiểm tra để đánh giá sự kết hợp
của các thiết lập cấu hình sẽ cho kết quả trong các đặc tính
hiệu suất hấp dẫn nhất.
3. Hoạt động 3: Lập kế hoạch và Thiết kế thử nghiệm. Xác định
các kịch bản chính, xác định biến đổi trong số những người
sử dụng đại diện và làm thế nào để mô phỏng mà biến đổi,
xác định các dữ liệu thử nghiệm, và thiết lập các số liệu được
thu thập. Củng cố thông tin này vào một hoặc nhiều mô hình
hệ thống sử dụng được triển khai, thực hiện, và phân tích.
4. Hoạt động 4: Cấu hình môi trường thử nghiệm. Chuẩn bị
môi trường thử nghiệm, các công cụ, và nguồn lực cần thiết
để thực hiện từng chiến lược như các tính năng và các thành
phần trở nên có sẵn để kiểm tra. Đảm bảo rằng môi trường
thử nghiệm là instrumented giám sát tài nguyên khi cần thiết.

- 9 -
5. Hoạt động 5: Thực hiện thiết kế thử nghiệm Xây dựng các
bài kiểm tra thực hiện phù hợp với các thiết kế thử nghiệm.
6. Hoạt động 6: Thực hiện quá trình chạy thử và theo dõi các
bài kiểm tra của bạn. Xác nhận các bài kiểm tra, dữ liệu thử
nghiệm, và thu thập kết quả. Thực hiện kiểm tra xác nhận để
phân tích trong khi theo dõi các thử nghiệm và môi trường
kiểm tra.
7. Hoạt động 7: Phân tích Kết quả, Báo cáo, và thi lại. Củng cố
và chia sẻ dữ liệu kết quả. Phân tích các dữ liệu cá nhân cũng
như một nhóm liên chức năng.Reprioritize các bài kiểm tra
còn lại và thực hiện lại chúng khi cần thiết. Khi tất cả các giá
trị số liệu trong giới hạn chấp nhận, không ai trong số các
ngưỡng quy định đã bị vi phạm, và tất cả các thông tin mong
muốn đã được thu thập, bạn đã hoàn thành thử nghiệm mà
kịch bản cụ thể trên rằng cấu hình cụ thể [9].
1.2.5 Các công c h tr kim th hi
a. Giới thiệu
b. Các công cụ hỗ trợ kiểm thử hiệu năng
1.3 KT LUN


- 10 -
 THO TÍN CH
2.1 TNG QUAN CHUNG V H THO TÍN
CH
2.1.1 Nhn co theo h thng
tín ch
2.1.2 Qu to theo h thng tín
ch
2.1.3 T cho theo h thng tín ch tng
i hc Kinh t
2.1.4 o
2.1.5 

2.1.6 
2.2 NG KÝ HC TÍN CH
2.2.1 H th vt cht
2.2.2   c tín ch qua mng Internet ca sinh
viên
2.2.3 Mt s     ch   c qua
mng
2.3 GII THIU V C TÍN CH
Được xây dựng và phát triển từ tháng 10/2006, mục đích là
tạo ra công cụ giúp cho sinh viên chủ động trong việc tự chọn môn
học của mình và giúp cho công tác quản lý của Nhà Trường đối với
hệ thống đào tạo tín chỉ được dễ dàng hơn. Đây là điểm khác biệt rất
lớn của hệ thống tín chỉ so với hệ thống đào tạo theo kiểu niên chế
trước đây.
Hệ thống xây dựng trên ngôn ngữ lập trình Asp.Net và cơ sở
dữ liệu Microsoft SQL Server đều thuộc tập đoàn Microsoft.

- 11 -
Hệ thống phân quyền thành các nhóm chức năng sau:
- Nhóm chức năng Users (Tài khoản sử dụng)
- Nhóm chức năng Timetables (Thời khóa biểu)
- Nhóm chức năng Students (Sinh viên)
- Nhóm chức năng TeacherManager (Giáo viên chủ nghiệm)
- Nhóm chức năng DepartmentOfAcademic (Phòng Đào tạo)
2.3.1 Phân tích thit k h thng và xây dng ng
2.3.2 Phân rã ch
a. Nhóm chức năng Users (Tài khoản sử dụng)
b. Nhóm chức năng Timetables (Thời khóa biểu)
c. Nhóm chức năng Students (Sinh viên)
d. Nhóm chức năng DepartmentOfAcademic (Phòng Đào
tạo)
2.3.3  d liu:
a. Giao diện đăng ký học
Khi vào chức năng đăng ký học các danh mục học phần mà
sinh viên được phép đăng ký học trong học kỳ đăng ký sẽ hiện ra để
sinh viên chọn.
b. Giao diện chọn thời khóa biểu theo học phần
Khi quyết định đăng ký học phần nào thì chọn học phần đó để
đăng ký, khi đó sinh viên có thể tự chọn thời gian học.
c. In ra phiếu đăng ký học
Sau khi đã đăng ký xong, sinh viên sẽ in ra kết quả đăng ký và
nộp về cho GVCN, GVCN sẽ xem xét và tư vấn thêm cho sinh viên
nếu thấy cần thiết.
2.4 KT LUN


- 12 -
 THUT TU

3.1. I TIN HI
Có nhiều nguyên nhân gây ra tắc nghẽn hệ thống máy chủ web
đăng ký, trong đó có thể liệt kê ra 2 phần chính: đó là phần cứng và
phần mềm
Trong khuôn khổ của luận văn không đề cập đến giải pháp
phần cứng, chỉ đề cập đến các giải pháp phần mềm để cải tiến hiệu
năng của ứng dụng web đăng ký học tín chỉ tại trường Đại học Kinh
tế - Đại học Đà Nẵng.
Đối với giải pháp phần mềm: giải pháp tối ưu phần mềm được
chia làm 2 phần chính: đó là ngôn ngữ lập trình & cơ sở dữ liệu.
3.1.1. Công c và công ngh s dng phát trin ng dng
web
ASP.NET là một nền tảng ứng dụng web (web application
framework) được phát triển và cung cấp bởi Microsoft, cho phép
những người lập trình tạo ra những trang web động, những ứng dụng
web và những dịch vụ web.
a. Công cụ thiết kế & lập trình web Microsoft® Visual
Studio
Microsoft® Visual Studio là môi trường phát triển tích hợp
chính (Integrated Development Environment (IDE) được phát triển
từ Microsoft. Đây là một loại phần mềm máy tính có công dụng giúp
đỡ các lập trình viên trong việc phát triển phần mềm.
b. Công nghệ sử dụng ASP.NET
Trang ASP.NET được biên dịch trước khi được thực thi thay
vì phải đọc và biên dịch mỗi khi trang web nhận được yêu cầu, khác
với các trang sử dụng ngôn ngữ lập trình web khác mỗi lần triệu gọi

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét